Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hội chứng xuất huyết (Kỳ 2) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.91 KB, 5 trang )

Hội chứng xuất huyết
(Kỳ 2)
3.1.2. Xác định vị trí xuất huyết dưới da:
+ Xuất huyết dưới da chỉ có ở tứ chi đặc biệt là ở cẳng chân thường gặp
trong viêm thành mạch dị ứng; gặp cả ở tứ chi, thân mình và cả ở đầu, mặt, thường
gặp trong bệnh lý tiểu cầu hoặc rối loạn đông máu .
+ ổ máu tụ trong cơ (cơ tứ đầu đùi, cơ đái chậu ) xuất huyết trong khớp
thường gặp trong rối loạn đông máu.
+ Xuất huyết niêm mạc mắt, mũi, răng, lợi, tử cung, tiêu hoá, não và các tổ
chức cơ quan khác.
3.1.3. Tính chất xuất huyết dưới da:
+ Xuất huyết đối xứng hai bên là đặc điểm của viêm thành mạch dị ứng.
+ Màu sắc các nốt, mảng xuất huyết đồng đều nói lên tính chất cấp tính
hoặc mới mắc, màu sắc không đồng đều nói lên tính chất mạn tính.
3.1.4. Kiểm tra sức bền thành mạch:
Nghiệm pháp dây thắt (áp lực dương):
- Mục đích: đánh giá sức bền thành mạch (chủ yếu thành mao mạch).
- Nguyên lý: làm tăng áp lực trong lòng tĩnh mạch ® làm tăng áp lực mao
mạch bằng cách cản trở tuần hoàn về tim và thay đổi áp lực một cách đột ngột, nếu
thành mạch kém bền vững thì HC sẽ bị đẩy ra khỏi thành mạch gây nên xuất huyết
dưới da với hình thái những nốt nhỏ .
- Phương pháp tiến hành: dùng huyết áp kế đặt trên cánh tay với áp lực
trung bình (huyết áp tối đa + huyết áp tối thiểu) chia đôi, duy trì áp lực này trong
10 phút sau đó tháo hơi nhanh và bỏ huyết áp kế ra, quan sát cánh tay và cẳng tay
phần dưới dây thắt.
- Đánh giá kết quả: nếu xuất hiện một số nốt xuất huyết mới phần dưới dây
là nghiệm pháp (dương tính) và tùy số lượng các nốt xuất huyết (và cả thời gian
xuất hiện cũng như vị trí nốt xuất huyết) mà người ta đánh giá (dương tính +),
dương tính(++) hoặc dương tính (+++).
+ Nghiệm pháp giác hút (áp lực âm): phải có máy chuyên dụng. Đặt giác
hút vào vùng da mỏng ở cánh tay, cẳng tay với áp lực tăng dần đến khi nào bắt đầu


xuất hiện nốt xuất huyết thì ngừng. Cường độ áp lực ở thời điểm đó tương ứng với
sức bền thành mạch. Bình thường sức bền thành mạch bằng khoảng 20cm Hg. Nếu
dưới 15cm Hg là sức bền thành mạch giảm.
3.2. Xuất huyết niêm mạc - nội tạng và tổ chức:
Hỏi và quan sát tình trạng xuất huyết ở:
+ Xuất huyết niêm mạc: mắt, mũi, miệng, lưỡi; hỏi và quan sát màu sắc
phân, nước tiểu hoặc chất nôn, để đánh giá.
+ Xuất huyết nội tạng: dựa vào các triệu chứng lâm sàng để xác định tình
trạng có xuất huyết cơ quan nội tạng hay không? Ví dụ: tình trạng mờ mắt, nhức
đầu, liệt nửa người hoặc hôn mê xuất hiện nhanh hoặc đột ngột (thường do chảy
máu não), ho ra máu.
+ Xuất huyết trong tổ chức: trong cơ, trong bao khớp
4. Nguyên nhân và bệnh sinh gây xuất huyết.
+ Cơ chế gây xuất huyết thuộc ba loại sau đây:
- Do tổn thương thành mạch bẩm sinh hoặc mắc phải
- Do giảm số lượng hoặc chất lượng tiểu cầu.
- Do rối loạn đông máu.
+ Những nguyên nhân gây xuất huyết:
- Do các bệnh nhiễm khuẩn: nhiễm khuẩn huyết do não mô, bệnh bạch hầu,
thường hàn, bệnh sởi, sốt xuất huyết
- Do thiếu vitamin C, PP.
- Do bệnh miễn dịch, dị ứng, ví dụ: viêm thành mạch dị ứng.
- Một số bệnh nội khoa như: lao, đái tháo đường, xơ gan, suy thận
- Các bệnh do thiếu hụt các yếu tố đông máu của huyết tương, ví dụ:
hemophilie A, B, C, giảm prothrombin, proconvertin
- Bệnh tiểu cầu: giảm tiểu cầu nguyên phát, suy nhược tiểu cầu
(Glanzmann).
- Do xuất hiện hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch (do nhiều
nguyên nhân khác nhau).
- Còn gặp trong ngoại khoa, sản khoa, chuyên khoa khác.

5. Xét nghiệm cần làm.
5.1. Thời gian máu chảy (MC):
Theo phương pháp Duke: rạch ở dái tai 1 vệt dài 0,5cm sâu 1mm. Thời gian
máu chảy là thời gian từ khi bắt đầu rạch da cho đến khi máu tự ngừng chảy.
Bình thường thời gian MC = 3 - 4 phút, nếu trên hoặc bằng 6 phút là kéo
dài.
Máu chảy kéo dài gặp trong bệnh của thành mạch, của tiểu cầu và bệnh
Willerbrand.
5.2. Số lượng tiểu cầu:
Bình thường người ta có số lượng tiểu cầu: 150 - 300 G/l
+ Nếu TC < 150 G/l là giảm.
Giảm tiểu cầu gặp trong nhiều bệnh khác nhau: giảm tiểu cầu miễn dịch,
cường lách, bệnh suy tủy, bệnh bạch cầu
+ Tăng tiểu cầu thường gặp trong hội chứng tăng sinh tủy ác tính, sau chảy
máu

×