Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

bài tập tự luận kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.03 KB, 11 trang )

www.hanhchinh.com.vn
Bài tập Kinh tế vĩ mô
1.
a, Tăng giá điện → chi phí sản xuất tăng →
Ngắn hạn: AS↓ (dịch chuyển sang trái AS
1
→AS
2
) → sản lượng↓ (Y
1
→Y
2
), giá tăng
(P
1
→ P
2
) → việc làm↓ (thất nghiệp tăng)
Dài hạn: các ngành sử dụng nhiều điện sẽ chuyển sang dùng những công nghệ ít tốn
điện hơn hoặc dùng năng lượng khác thay thế cho điện → AS tăng trở lại (AS
2
→AS
1
)
→ sản lượng tăng (Y
2
→Y
1
), giá giảm (P
2
→P


1
), mức việc làm trở về trạng thái ban
đầu.

b, Được mùa → thu nhập của nông dân tăng →
Ngắn hạn: AD↑ (dich chuyển sang phải AD
1
→AD
2
) → P↑, Y↑ → thất nghiệp giảm
Dài hạn: nếu Y
2
< sản lượng tiềm năng, nền kinh tế cân bằng tại E
nếu Y
2
> sản lượng tiềm năng, thất nghiệp nhỏ hơn thất nghiệp tự
nhiên → giá thuê nhân công cao → AS↓ về đến mức sản lượng tiềm năng, giá tăng so
với ngắn hạn, thất nghiệp tăng so với ngắn hạn
c, Mở đường xuyên việt (đầu tư tăng) → AD↑ , tương tự tình huống b,
d, Các doanh nghiệp tăng đầu tư (I↑) →
Ngắn hạn: I↑ → AD↑. Cân bằng tại E
2
, Y↑, P↑, thất nghiệp giảm
Dài hạn: đầu tư tăng → AS↑, dịch chuyển sang phải. Điểm cân bằng mới E
3
(P
3
<P
2
,

Y
3
> Y
2
, việc làm > việc làm tại E
2
). Y↑, P↑, thất nghiệp giảm.
Page 1 of 11
Y
AD
P
AS
1
AS
2
Y
1
Y
2
P
2
P
1
Y
AD
1
P
AS
1
Y

1
Y
2
P
2
P
1
AD
2
E
AS
2
www.hanhchinh.com.vn

e, Đưa giống mới vào sản xuất đại trà →
Ngắn hạn: AS↑, AD không đổi → Y↑, P↓, thất nghiệp giảm
Dài hạn: nếu tiếp tục mở rộng sản xuất giống này → quy luật năng suất biên giảm dần
phát huy tác dụng → AS↑ → Y↓, P↑, thất nghiệp↑
f, Ảnh hưởng của bệnh SARS →
Ngắn hạn: AD↓ do các giao dịch, nhu cầu du lịch…↓ → P↓, Y↓, thất nghiệp tăng
Dài hạn: dịch SARS qua đi, AD↑ → P↑, Y↑, việc làm↑
g, Đại dịch cúm gia cầm→
Ngắn hạn: AD↓ do các giao dịch, nhu cầu du lịch…↓ →
AS↓ do cung về thực phẩm có nuồn gốc gia cầm↓
→ Y↓, P thay đổi, việc làm↓ (hình a)
Dài hạn: Sau dịch cúm, AD↑ (AD
3
), AS↑ (AS
3
). Điểm cân bằng mới E

3
. Y↑, P
thay đổi, việc làm↑
h, Tăng lương → thu nhập danh nghĩa↑ → AD↑ (AD
1
→ AD
2
) →
Page 2 of 11
Y
A
D
1
P
AS
1
Y
2
Y
1
P
2
P
1
A
D
2
E
1
E

2
AS
2
E
3
Y
3
P
3
Y
A
D
1
P
AS
1
AS
2
AS
3
Y
AD
2
P
AS
1
Y
2
Y
1

P
1
P
2
AD
1
E
AS
2
AS
1
AD
1
AD
2
AS
2
Y
1
Y
2
AS
3
AD
3
E
1
E
2
E

3
www.hanhchinh.com.vn
Ngắn hạn: P↑, Y↑ (Y
1
→Y
2
), thất nghiệp↓
Dài hạn: P↑ → thu nhập thực tế (= thu nhập/giá cả)↓ → AD↓ (AD
2
→ AD
3
)
2.
a và d tính vào GDP vì khoản này thuộc C - tiêu dùng cuối cùng
b tính vào khoản xuất khẩu trong GDP
c không tính vào GDP vì đây là tiêu dùng trung gian
3.
GDP = GNP = 880 (nền kinh tế đóng), Te = 10% GDP, Dp = 100
Y = GNP – Dp – Te = 880 – 880.0,1 – 100 = 692
Khấu hao Dp và Thuế gián thu Te không được tính vào thu nhập quốc dân vì Dp
dùng để bù đắp chi phí cố định, Te là khoản nộp cho nhà nước, người có thu nhập
không sử dụng được khoản này.
4.
Tính GDP theo p thu nhập: GDP = De + W + R + i + Pr + Ti
Tính GDP theo pp chi tiêu: GDP = C + I + G + X – IM
• Lương công chức (W), tính vào GDP vì đây thuộc khoản tiền lương khi tính GDP
theo pp thu nhập
• Trợ cấp hưu và trợ cấp lũ lụt (Tr), không tính vào GDP vì đây là những khoản
chuyển nhượng trung gian
• Lãi tiền gửi ngân hàng (i), tính vào GDP vì đây là khoản tiền lãi khi tính GDP theo

pp thu nhập.
• Cước thuê bao điện thoại (C), tính vào GDP vì đây là khoản tiêu dùng dịch vụ cuối
cùng khi tính GDP theo pp chi tiêu
5.
• Nếu T không phụ thuộc vào thu nhập, T =
T
, G ↓→ ngân sách cân bằng
• Nếu T phụ thuộc vào thu nhập, T = t.Y, G↓ 500 →Y↓ theo mô hình số nhân → T↓
→ ngân sách không đạt được cân bằng
6. C = 0,75YD, I = 150, G = 150, T = 200
a, * T = 0, AD = C + I + G + NX (giả định NX = 0)
Page 3 of 11
Y
AD
1
P
AS
1
Y
1
Y
2
P
2
P
1
AD
2
E
Y

3
P
3
AD
3
www.hanhchinh.com.vn
Giả định tổng cầu = mức sản lượng = thu nhập (Y = AD)
Y = AD
1
= 0,75YD + 150 + 150
Giả định Y = YD → 0.25Y = 300 → Y = AD
1
= 1200
* T = 200, AD = C + I + G
YD = Y - T
Y = AD
2
= 0,75(Y – T) + I + G = 0,75Y – 150 + 150 + 150
→ 0.25Y = 150 → Y = AD
2
= 600
b, T = 300, G = 250
Y = C + I + G = 0,75(Y – T) + I + G = 0,75Y – 225 + 150 + 250
0,25Y = 225 → Y = AD = 700
7. C = 0,75YD, I = 100, G = 100, T = 100 + 0,2Y, EX = 100, IM = 0,1Y
a, * Khi chưa có ngoại thương AD = C + I + G
Giả định, thu nhập = chi tiêu →
Y = AD = 0,75 [Y - (100 + 0,2Y)] + 100 + 100
Y = AD = 0,6Y + 125 → Y
1

= AD
1
= 312,5
* Khi có ngoại thương AD = C + I + G + EX – IM
Y = AD = 0,75 [Y - (100 + 0,2Y)] + 100 + 100 + 100 – 0,1Y
Y = AD = 0,5Y + 225 → Y
1
= AD
2
= 450
b,
B = T – G
chưa có ngoại thương, B = T – G = 100 + 0,2Y -100 = 0,2Y = 62.5, ngân sách thặng

có ngoại thương, B = T – G = 100 + 0,2Y – 100 = 0,2Y = 90, ngân sách thặng dư
Page 4 of 11
45
0
Y
AD
I+G=300
1200
1200
AD
1
AD
2
600
600
www.hanhchinh.com.vn

8.
Số nhân tiền m
M
= (1+s)/(r
a
+ s) (1)
m
M
: số nhân tiền
r
a
: tỉ lệ dự trữ thực tế
s: tỷ lệ giữa tiền mặt so với tiền gửi
Mức cung tiền MS (=M1) = m
M
.H
a, Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ →H↓→MS↓, MD khơng đổi → i↑
b, Dân chúng thích dùng tiền mặt trong thanh tốn→m
M
↓→MS↓, MD khơng đổi→ i↑
c, Số người dùng thẻ tín dụng tăng → tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi↓ → m
M
↑ → MS↑,
MD khơng đổi → i↓
d, Các ngân hàng thương mại tăng dự trữ (r
a
↑) → m
M
↓ → MS↓, MD khơng đổi → i↑
e, Ngân hàng trung ương tăng mức tín dụng trần → mức lãi suất tăng cao hơn mức lãi

suất cân bằng của thị trường → nhu cầu vay vốn giảm, cầu tiền giảm → dư cung tín
dụng
f, Ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu → các ngân hàng thương mại tăng tỉ
lệ dự trữ thực tế để tránh khả năng phải vay vốn của ngân hàng trung ương khi gặp rủi
ro (r
a
↑) → m
M
↓ → MS↓
9.
s
1
=0,2 và r
a
= 0,1 → m
M1
= (1+ s)/(r
a
+ s) = (1+0,2)/(0,1+0,2) = 4
a, H = 200 → Lượng tiền có khả năng thanh tốn M1 = H. m
M
= 200.4 = 800 (tỷ
USD)
b, s
2
= 0,1 → m
M2
= (1+ s) / (r
a
+ s) = m

M1
= 4
(1 + 0,1) / (r
a
+ 0,1) = 4 → r
a
= 0.175
10.
IS: i = 10 – 1/4 Y (1)
LM: i = - 5 + 1/6 Y (2)
Page 5 of 11
45
0
Y
AD
125
AD
1
=0,6Y+125
312,5
312,5
G=100
T=100+0,2Y
a
a: thặng dư ngân sách, 62,5
45
0
Y
AD
225

AD
1
=0,5Y+225
450
450
G=100
T=100+0,2Y
b
b: thặng dư ngân sách, 90
www.hanhchinh.com.vn
a, Lãi suất cân bằng i thỏa mãn thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ cân bằng
10 – 1/4 Y = - 5 + 1/6 Y → Y = 36 (tỷ đồng) (thay vào 1) → i = 1 (%)
b, Ngân hàng trung ương tăng MS → LM dịch chuyển xuống dưới, IS không đổi →
i↓, Y↑
11.
Chính sách tài khóa mở rộng + chính sách tiền tệ mở rộng
Ban đầu, điểm cân bằng E
1
(Y
1
, i
1
)
Tài khóa mở rộng (G↑, T↓) → IS dịch chuyển sang phải (IS
1
→IS
2
)
Tiền tệ mở rộng (MS↑) → LM dịch chuyển xuống dưới (LM
1

→LM
2
)
→ điểm cân bằng mới E
2
(Y
2
, i
1
)
12.
chính sách tiền tệ mở rộng + chính sách tài khóa thu hẹp
ban đầu E
1
(i
1
, Y)
chính sách tiền tệ mở rộng → LM dịch chuyển xuống dưới (LM
1
→LM
2
)
chính sách tài khóa thu hẹp → IS dịch chuyển sang trái (IS
1
→IS
2
)
→ điểm cân bằng mới E
2
(i

2
, Y)
13.
G↑ →Y↑ (theo hệ số nhân) →MD↑ (vì MD=MD(Y)), MS không đổi →i↑ →I↓ →Y↓
Page 6 of 11
Y
IS
i
LM
1
36
1
LM
2
i
2
Y
2
Y
IS
1
i
LM
1
Y
1
i
1
Y
2

LM
2
IS
2
E
1
E
2
Y
IS
1
i
LM
1
Y
i
2
LM
2
IS
2
E
1
E
2
i
1
www.hanhchinh.com.vn
Giải pháp: tăng cung tiền
14. Nếu rơi vào bài tập dạng như bài 14 , thì trước khi vào làm bài cần nói được

các ý sau:
- Gọi E là tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
Ví dụ E = VND/USD = 15000 VND/USD.
- Gọi i là lãi suất trong nước, i* là lãi suất thế giới.
- Nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn vận động tự do, tỷ giá hối đoái thả nổi là một
nền kinh tế trong đó luồng vốn đi vào và đi ra khỏi quốc gia hầu như không chịu sự
kiểm soát nào. Đồng thời, với 1 nền kinh tế nhỏ thì sự thay đổi lãi suất của nước đó
hầu như không ảnh hưởng đến lãi suất của thế giới.
Tỷ giá hối đoái thả nổi thì nhà nước hầu như không can thiệp vào thị trường
ngoại hối, khi đó cung cầu ngoại tệ và tỷ giá phụ thuộc vào thị trường.
a, Khi các nước lớn trên thế giới tuyên bối giảm lãi suất, sẽ làm cho lãi suất thế giới
giảm (i
*
↓) → dẫn đến i trong nước > lãi suất thế giới (i
*
) → vốn nước ngoài chạy vào
trong nước → cung ngoại tệ trong nước tăng lên → làm cho tỷ giá hối đoái E↓ → X↓,
IM↑ → IS dịch chuyển sang trái, cán cân thương mại thâm hụt, Y giảm.
Tại E
2
lãi suất trong nước (i) < lãi suất thế giới (i*), có một luồng vốn lại đổ ra
bên ngoài làm cho E↑→ IS dịch chuyển sang phải rồi lại sang trái → Nền kinh tế
không đạt trạng thái cân bằng tại E
1
.
Đồ thị:
b, Khi Chính phủ áp dụng hạn ngạch nhập khẩu → tiêu dùng C↓ → AD↓ → IS dịch
chuyển sang trái → Tạo ra điểm cân bằng mới E
2
, Y↓, i↓, B < 0.

Page 7 of 11
Y
IS
1
i
LM
1
Y
1
i
1
Y
2
LM
2
IS
2
E
1
E
2
Y
IS
1
i
LM
Y
2
i
2

i
*
=i
1
B
E
2
IS
2
E
1
Y
1
www.hanhchinh.com.vn
Khi lãi suất trong nước giảm (i↓) và i < i* → có một luồng tư bản chạy ra
nước ngoài, làm cho cầu về ngoại tệ tăng lên → E↑ → IS dịch chuyển sang phải về vị
trí ban đầu IS
1
. Y, i và việc làm không đổi.
c, Dân chúng dùng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt → tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi
giảm xuống → số nhân tiền tệ tăng lệ (m
M
↑) → Cung tiền tăng lên (MS↑) (Do MS =
m
M
H) → LM dịch chuyển xuống (LM
1
→LM
2
) → Y↑, i↓, B < 0.

Do i < i*, khi đó lại có một luồng ngoại tệ chạy ra nước ngoài làm cho E↑ →
X↑, IM↓ → AD↑ → IS dịch chuyển sang phải → điểm cân bằng E
3
, Y↑, việc làm↑, i
không đổi.
Đồ thị:
d, Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ → làm cho lượng tiền cơ sở H
giảm đi → cung tiền (MS)↓ → LM dịch chuyển lên trên → điểm cân bằng mới E
2
,
Y↓, i↑, B > 0.
Khi đó lãi suất trong nước (i) > lãi suất thế giới (i*) → có một luồng vốn chảy
vào trong nước, làm cho cung ngoại tệ tăng lên → E↓ → IS dịch chuyển sang trái →
điểm cân bằng E
3
. Kết quả Y↓, i không đổi, việc làm↓.
Page 8 of 11
B
Y
i
LM
1
IS
2
E
2
E
1
IS
1

B
LM
2
Y
i
LM
1
E
3
IS
2
IS
1
E
1
E
2
B
LM
1
Y
i
LM
2
E
1
E
2
IS
1

IS
2
E
3
www.hanhchinh.com.vn
e, Giả sử ban đầu điểm cân bằng tại E
1
, nếu Chính phủ áp dụng các biện pháp
khuyến khích đầu tư làm cho AD↑ → IS dịch chuyển sang phải → điểm cân bằng
mới E
2
, Y↑, i↑, B > 0.
Khi đó lãi suất trong nước (i) > lãi suất thế giới (i*) → có một luồng vốn chảy
vào trong nước, làm cho cung ngoại tệ tăng lên → E↓ → X↑, IM↓ → AD giảm → IS
dịch chuyển sang trái → điểm cân bằng E
3
. Kết quả Y↓, i không đổi, việc làm↓.
f, Dân chúng thích tiền mặt hơn → m
M
↓→ MS↓ → LM dịch chuyển lên trên. Tại E
2
,
Y↓, i↑, B > 0 → E↓ → IS dịch chuyển sang trái → điểm cân bằng E
3
, Y↓, việc làm↓
và i không đổi (Trình bày ngược lại so với câu c)
g, Ban đầu cân bằng E
1
. Chính phủ tăng số ngày nghỉ cuối tuần → AD↑ → IS dịch
chuyển sang phải → điểm cân bằng mới E

2
, Y↑, i↑, B > 0. B > 0 → E↓ → IS dịch
chuyển sang trái về vị trí ban đầu (Trình bày giống câu e)
15. Trình bày bài 15 giống như bài 14:
- Gọi E là tỷ giá hối đoái đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
Ví dụ E = VND/USD = 15000 VND/USD.
- Gọi i là lãi suất trong nước, i* là lãi suất thế giới.
- Nền kinh tế nhỏ, mở cửa, vốn vận động tự do, tỷ giá hối đoái cố định là một
nền kinh tế trong đó luồng vốn đi vào và đi ra khỏi quốc gia hầu như không chịu sự
Page 9 of 11
B
Y
i
LM
1
IS
1
E
1
E
2
IS
2
B
Y
i
LM
2
IS
1

E
2
IS
1
LM
1
E
1
E
3
B
Y
i
LM
1
IS
1
E
1
E
2
IS
2
www.hanhchinh.com.vn
kiểm soát nào. Đồng thời, với 1 nền kinh tế nhỏ thì sự thay đổi lãi suất của nước đó
hầu như không ảnh hưởng đến lãi suất của thế giới.
Với tỷ giá hối đoái cố định thì nhà nước sẽ can thiệp vào thị trường ngoại hối
khi có sự mất cân bằng để đảm bảo tỷ giá ở một mức nhất định theo ý đồ quản lý của
nhà nước.
a, Khi các nước lớn tuyên bố giảm lãi suất làm cho lãi suất thế giới giảm xuống (i

*
↓)
→ i trong nước > lãi suất thế giới (i
*
) → vốn nước ngoài chạy vào trong nước →
cung ngoại tệ↑ → E↓ → X↓, IM↑ → IS dịch chuyển sang trái, điểm cân bằng mới E
2
,
Y↓, i↓, B > 0.
Để giữ cho tỷ giá hối đoái E không đổi, ngân hàng trung ương mua ngoại tệ
để → MS↑ → LM dịch chuyển xuống dưới. Điểm cân bằng E
3
, Y tăng, i không đổi,
việc làm↑.
Các câu còn lại trình bày tương tự như câu a.
b, Hạn ngạch hàng tiêu dùng → AD↓ → IS dịch chuyển sang trái → điểm cân bằng
mới E
2
, Y↓, i↓, B < 0. B < 0 → E↑. Để E không đổi, ngân hàng trung ương bán ngoại
tệ → MS↓ → LM dịch chuyển lên trên. Cân bằng mới E
3
, Y↓, việc làm↓, i không đổi.
c, Dân chúng dùng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt → tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi↓ →
m
M
↑ → MS↑ → LM dịch chuyển xuống (LM
1
→LM
2
) → Y↑, i↓, B < 0 → E↑ → ngân

hàng trung ương bán ngoại tệ để giữ E không đổi → MS↓ → LM dịch chuyển lên
trên (LM
2
→LM
1
) → điểm cân bằng E
1
, Y↑, việc làm↑, i không đổi.
Page 10 of 11
Y
IS
1
i
LM
1
Y
1
i
2
E
1
E
2
i
1
B
IS
2
LM
2

E
3
Y
2
B
Y
i
LM
1
IS
2
E
2
E
1
IS
1
LM
2
E
3
B
LM
2
Y
i
LM
1
E
1

E
2
IS
1
IS
2
www.hanhchinh.com.vn
d, Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ → cung tiền (MS)↓ → LM dịch
chuyển lên trên → điểm cân bằng mới E
2
, Y↓, i↑, B > 0. B > 0 → E↓ → ngân hàng
trung ương mua ngoại tệ → LM dịch chuyển xuống → điểm cân bằng E
1
. Kết quả Y,
i và việc làm không đổi.
e, Ban đầu cân bằng E
1
. Khuyến khích đầu tư AD↑ → IS dịch chuyển sang phải →
điểm cân bằng mới E
2
, Y↑, i↑, B > 0. B > 0 → E↓ → ngân hàng trung ương mua
ngoại tệ để giữ E không đổi → MS↑ → LM dịch chuyển xuống dưới (LM
1
→LM
2
) →
điểm cân bằng mới E
3
, Y↑, việc làm↑, i không đổi.
f, Dân chúng thích tiền mặt hơn → MS↓ → LM dịch chuyển lên trên (LM

1
→LM
2
).
Tại E
2
, Y↓, i↑, B > 0 → E↓ → ngân hàng trung ương mua ngoại tệ để giữ E không đổi
→ MS↑ → LM dịch chuyển xuống dưới (LM
2
→LM
1
) → điểm cân bằng E
1
, Y, việc
làm và i không đổi.
g, Ban đầu cân bằng E
1
. Chính phủ tăng số ngày nghỉ cuối tuần → AD↑ → IS dịch
chuyển sang phải → điểm cân bằng mới E
2
, Y↑, i↑, B > 0. B > 0 → E↓ → ngân hàng
trung ương mua ngoại tệ để giữ E không đổi → MS↑ → LM dịch chuyển xuống dưới
(LM
1
→LM
2
) → điểm cân bằng mới E
3
, Y↑, việc làm↑, i không đổi.
Page 11 of 11

B
LM
1
Y
i
LM
2
E
1
E
2
IS
1
IS
2
B
Y
i
LM
1
IS
1
E
1
E
2
IS
2
LM
2

E
3
B
Y
i
LM
2
IS
1
E
2
IS
1
LM
1
E
1
B
Y
i
LM
1
IS
1
E
1
E
2
IS
2

LM
2
E
3

×