Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

bài giảng luật sở hữu trí tuệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716 KB, 26 trang )

4/11/2011
1
LUẬT SỞ HỮU TRÍ TUỆ
TS. LÊ VĂN HƯNG
Khoa Luật – ĐH Kinh tế TP. HCM
Email:
NỘI DUNG
 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN
TRÍ TUỆ
 CHƯƠNG 2: QUYỀN TÁC GIẢ VÀ CÁC QUYỀN LIÊN
QUAN
 CHƯƠNG 3: QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
 CHƯƠNG 4: BẢO HỘ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
 CHƯƠNG 5: HĐ LICENCE & CHUYỂN GIAO CÔNG
NGHỆ
 CHƯƠNG 6: TRIPs/WTO VÀ VẤN ĐỀ BẢO HỘ SHTT
TRONG QUAN HỆ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
 CHƯƠNG 7: XỬ LÝ VI PHẠM & GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP VỀ SHTT
4/11/2011
2
TÌNH HUỐNG
Công ty Cà phê Trung Nguyên phát hiện
công ty Cà phê Mêhycô đã thực hiện một số
hành vi sau: Sơn bảng hiệu có các dấu hiệu
như “ cà phê hàng đầu BMT”, “ đem lại
nguồn cảm hứng sáng tạo mới” trên nền
nâu; đồng thời sử dụng cả mũi tên hướng lên
trên, giống Trung Nguyên. Công ty TN yêu
cầu Cục SHTT xác định hành vi của Mêhycô
là xâm phạm nhãn hiệu hàng hóa. Công ty


Mêhyco có vi phạm không?
Cục SHTT từ chối vì công ty TN không đăng
ký bảo hộ các yếu tố vừa kể trên. Tuy nhiên
Cục xác nhận rằng hành vi của Mêhycô sử
dụng các dấu hiệu đặc trưng của TN là hành
vi sử dụng chỉ dẫn thương mại, lợi dụng uy
tín và là hành vi cạnh tranh không lành
mạnh. Nhận định của Cục SHTT có hợp lý
không?
4/11/2011
3
TÌNH HUỐNG
Công ty Henessy là chủ sở hữu KDCN và
nhãn hiệu hàng hóa của chai rượu Henessy
XO. Doanh nghiệp TB. đã gom những chai
rượu ( chai không) Henessy XO rồi cho rượu
đế của mình vào và dán nhãn “TB”. Nhãn
của Henessy XO và nhãn TB khác nhau,
màu rượu cũng khác. Công ty Henessy khiếu
nại lên Cục SHTT. Doanh nghiệp TB có vi
phạm không?
TÌNH HUỐNG
 Một đơn xin đăng ký thành lập DN tại Sở Kế Hoạch
và đầu tư với 2 đồng sáng lập là A và B, góp vốn
bằng giá trị tên miền, cụ thể:
 - A góp vốn 120 triệu bằng 80% giá trị tên miền
XYZ.COM
 - B góp vốn 30 triệu bằng 20% giá trị tên miền
XYX.COM
 Góp vốn bằng tên miền có phải là giá trị quyền

SHTT không?
 Định giá trị phần vốn góp như thế nào?
4/11/2011
4
TÌNH HUỐNG
Công ty Nhựa SG được cấp văn bằng bảo hộ
độc quyền KDCN cho sản phẩm là chiếc kệ
nâng hàng ( palet) của mình. Sau đó công ty
phát hiện cơ sở nhựa Đại Đồng Tiến cũng
sản xuất chiếc kệ tuy kiểu dáng khác song
nguyên tắc thì tương tự. Công ty nhựa SG có
thể kiện công ty ĐĐT vi phạm không? Vi
phạm gì?
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Hàm lượng trí tuệ trong sản phẩm tăng lên
cùng lúc với hàm lượng vật chất trong sản
phẩm giảm xuống;
“Một container máy ĐTDĐ có giá trị lớn hơn
một container xe máy và càng lớn hơn một
container sắn lát”.
Bảo vệ SHTT là một yêu cầu quan trọng đối
với DN, nhất là trong không gian pháp luật
thương mại toàn cầu.
4/11/2011
5
VAI TRÒ CỦA SHTT
TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI
Về kinh tế
•Thúc đẩy phát triển kinh tế
•Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh

•Khuyến khích đầu tư và sáng tạo
•Định hướng nghiên cứu, tránh lãng phí
Về xã hội
•Cân bằng lợi ích
•Bảo vệ người tiêu dùng
•Bình ổn xã hội
•Tham gia các tổ chức quốc tế
CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN TRÍ TUỆ
Khái niệm về tài sản
Nội dung của quyền sở hữu:
Quyền chiếm hữu
Quyền sử dụng
Quyền định đoạt
Sở hữu tài sản hữu hình và tài sản trí tuệ có
gì khác nhau?
4/11/2011
6
Các đặc điểm của tài sản trí tuệ:
Tính “vô hình”
Tính “công” ( không tuyệt đối thuộc về riêng tư
một chủ thể như TS hưũ hình – vai trò đối với sự
phát triển XH)
Tính phái sinh ( không cạn kiệt mà phát triển
qua quá trình sử dụng – sáng tạo)
Tính tương đối ( không thể bảo hộ một cách tuyệt
đối như TS hữu hình)
Tính giới hạn về thời gian ( bảo hộ có thời hạn)
PHÂN LOẠI QUYỀN SHTT
Quyền tác giả và quyền liên quan…

Quyền sở hữu công nghiệp
Quyền đối với giống cây trồng.
4/11/2011
7
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
 Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá
nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác
giả và quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền
sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây
trồng.
 Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối
với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
 Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là
quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân
đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình,
chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang
chương trình được mã hóa.
Sở hữu
công nghiệp
Không đăng ký
Phải đăng ký
Công nghệ
sáng tạo
Dấu hiệu
phân biệt
Bí quyết
kỹ thuật
bí mật
kinh doanh
Tên

thương mại
Sáng chế;
GPHI;
kiểu dáng
công nghiệp
Thiết kế
bố trí
mạch tích hợp
Nhãn hiệu;
Chỉ dẫn đòa lý
4/11/2011
8
QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ(tt)
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá
nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp,
thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu,
tên thương mại, chỉ dẫn đòa lý, bí mật kinh doanh
do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống
cạnh tranh không lành mạnh.
 Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ
chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do
mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc
được hưởng quyền sở hữu.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
 Luật Sở hữu trí tuệ - 2005
 Nghị định 11/CP-2005 về chuyển giao cơng nghệ
 Nghị định:
 NĐ 100/CP – 2006 về Quyền tác giả
NĐ 103/CP – 2006 về Quyền SHCN
NĐ 104/CP – 2006 về Giống cây trồng

NĐ 105/CP – 2006 về Quản lý nhà nước trong lĩnh vực
SHTT
 NĐ 106/CP – 2006 về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực SHCN.
4/11/2011
9
CHƯƠNG 2:
QUYỀN TÁC GiẢ VÀ CÁC QUYỀN LIÊN QUAN
Khái niệm & đặc điểm quyền tác giả
Đối tượng quyền tác giả
Chủ thể quyền tác giả
Nội dung quyền tác giả
Thời gian bảo hộ
Các quyền liên quan( quyền kế cận)
KHÁI NiỆM
Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân
đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc
sở hữu.(đ.4 Luật SHTT)
Tác phẩm là sản phẩm sáng tạo trong lĩnh
vực văn học, nghệ thuật và khoa học thể hiện
bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
4/11/2011
10
ĐẶC ĐIỂM QUYỀN TÁC GIẢ
 Quyền TG có 3 đặc điểm:
 Có tính nguyên gốc
 Bảo hộ hình thức thể hiện, không bảo hộ ý
tưởng.
 Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm
được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức

vật chất nhất định.
TÍNH NGUYÊN GỐC
 Tính nguyên gốc: không sao chép, bắt chước tác phẩm
khác.
Lưu ý: Tính nguyên gốc thể hiện sự sáng tạo của tác giả;
khác với bản gốc của tác phẩm khác ( bản gốc tức là bản
tồn tại dưới dạng vật chất mà trên đó việc sáng tạo tác
phẩm định hình lần đầu tiên.)
Định hình là sự biểu hiện bằng chữ viết, các ký tự khác,
đường nét, hình khối, bố cục, màu sắc, âm thanh, hình ảnh
hoặc sự tái hiện âm thanh, hình ảnh dưới dạng vật chất nhất
định để từ đó có thể nhận biết, sao chép hoặc truyền đạt.
 Tính nguyên gốc không loại trừ tính kế thừa, ví dụ:
Truyện Kiều của Nguyễn Du ( cả Thanh Tâm tài nhân lẫn
Nguyễn Du đều là tác giả vì những hình thức thể hiện của ý
tưởng do chính tác giả sáng tạo ra); cũng nằm trong trường
hợp này là các tác phẩm dẫn xuất từ tác phẩm khác: dịch,
phóng tác, chuyển thể,…
4/11/2011
11
LƯU Ý:
Bảo hộ hình thức thể hiện, không bảo hộ nội
dung. Ví dụ: ý tưởng về tình yêu có thể được
nhiều tác giả thể hiện trong nhiều tác phẩm
nhạc, thơ, tiểu thuyết,…
Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm
được sáng tạo và thể hiện dưới một hình thức
vật chất nhất định.
Như vậy: Quyền tác giả phát sinh tại thời
điểm tạo ra tác phẩm; không phụ thuộc vào

thủ tục đăng ký bảo hộ tác phẩm.
ĐỐI TƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ
Các loại hình tác phẩm được bảo hộ QTG
(Đ.14 LSHTT & Đ. 9 > Đ.20 NĐ 100-2006)
 a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và
tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự
khác;
 b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
 c) Tác phẩm báo chí;
 d) Tác phẩm âm nhạc ( bản nhạc, lời bài hát,…)
 đ) Tác phẩm sân khấu;
 e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương
pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh)như:
phim nhựa, phim video, phim truyền hình,…
 g) Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng ( tranh, tượng, )
 h) Tác phẩm nhiếp ảnh;
4/11/2011
12
Các loại hình tác phẩm được bảo hộ QTG (Đ.14 LSHTT) tt
 i) Tác phẩm kiến trúc( thiết kế kiến trúc, công trình xây
dựng,…)
 k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình,
công trình khoa học;
 l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
 m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
 Lưu ý: Tác phẩm phái sinh ( là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ
này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển
thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn, ) chỉ được bảo hộ theo
quy định nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với
tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.

 Tác phẩm được bảo hộ quy định phải do tác giả trực tiếp sáng
tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác
phẩm của người khác.
CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC PHẠM VI
BẢO HỘ QUYỀN TÁC GỈA
Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin (các thông tin
báo chí ngắn hàng ngày, chỉ mang tính chất
đưa tin không có tính sáng tạo).
Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành
chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và
bản dịch chính thức của văn bản đó.
Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động,
khái niệm, nguyên lý, số liệu.
4/11/2011
13
CHỦ THỂ QUYỀN TÁC GIẢ
Tác giả
Chủ sở hữu QTG
TÁC GIẢ
Tác giả là người trực tiếp sáng tạo ra một phần
hoặc toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ thuật và
khoa học.
Tác giả phải là một người hay một nhóm người. Cá
heo vẽ tranh trong các buổi xiếc-không được coi là
tác giả & tác phẩm nghệ thuật.
Tác giả phải là người trực tiếp tạo ra tác phẩm. GV
nêu ý tưởng cho SV viết luận văn. Tác giả luận văn
là SV.
4/11/2011
14

TÁC GiẢ (tt)
Gồm:
 a) Cá nhân Việt Nam có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả;
 b) Cá nhân nước ngoài có tác phẩm được sáng tạo và thể hiện
dưới hình thức vật chất nhất định tại Việt Nam;
 c) Cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên
tại Việt Nam;
 d) Cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam
theo Điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Việt Nam là thành
viên.
 Tổ chức, cá nhân làm công việc hỗ trợ, góp ý kiến hoặc cung
cấp tư liệu cho người khác sáng tạo ra tác phẩm không được
công nhận là tác giả.
Chủ sở hữu quyền tác giả
 Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá nhân nắm giữ
một, một số hoặc toàn bộ các quyền tài sản theo quy
định (Đ. 20 Luật SHTT) bao gồm:
 1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam;
 2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được
sáng tạo và thể hiện dưới hình thức vật chất nhất định
tại Việt Nam;
 3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được
công bố lần đầu tiên tại Việt Nam;
 4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo
hộ tại Việt Nam theo Điều ước quốc tế về quyền tác
giả mà Việt Nam là thành viên.
4/11/2011
15
quyền tài sản
 Quyền tài sản bao gồm các quyền:

a) Làm tác phẩm phái sinh;
b) Biểu diễn tác phẩm trước công chúng;
c) Sao chép tác phẩm;
d) Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm;
đ) Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện
hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ
phương tiện kỹ thuật nào khác;
e) Cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh,
chương trình máy tính.
 Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện
hoặc cho phép người khác thực hiện.
 Tổ chức, cá nhân khi khai thác, sử dụng phải xin phép và
trả tiền nhuận bút, thù lao,
Chủ sở hữu quyền tác giả(tt)
 Điều 37. Chủ sở hữu quyền tác giả là tác giả
 Điều 38. Chủ sở hữu quyền tác giả là các đồng tác
giả
 Điều 39. Chủ sở hữu quyền tác giả là tổ chức, cá
nhân giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc giao kết hợp
đồng với tác giả
 Điều 40. Chủ sở hữu quyền tác giả là người thừa
kế
 Điều 41. Chủ sở hữu quyền tác giả là người được
chuyển giao quyền
 Điều 42. Chủ sở hữu quyền tác giả là Nhà nước
 Điều 43. Tác phẩm thuộc về công chúng
4/11/2011
16
Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm khuyết danh
1. Tác phẩm khuyết danh thuộc sở hữu Nhà

nước.
2. Trường hợp tác phẩm khuyết danh do các tổ
chức, cá nhân đang quản lý thì tổ chức, cá
nhân đó được hưởng quyền của chủ sở hữu.
3. Khi danh tính chủ sở hữu thực sự của tác
phẩm được xác định thì quyền sở hữu thuộc về
chủ sở hữu đó, kể từ ngày danh tính chủ sở
hữu được xác định.
Sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước
 Tổ chức, cá nhân khi sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu nhà nước
phải thực hiện các nghĩa vụ sau:
 a) Xin phép sử dụng;
 b) Thanh toán tiền nhuận bút, thù lao, các quyền lợi vật chất
khác;
 c) Nộp một bản sao tác phẩm trong thời hạn ba mươi ngày kể
từ ngày phổ biến, lưu hành.
 Tổ chức, cá nhân thực hiện các nghĩa vụ quy định trên tại Cục
Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật.
 Cục Bản quyền tác giả Văn học - Nghệ thuật chịu trách nhiệm
nhận chuyển giao quyền tác giả dưới bất kỳ hình thức nào của
các tổ chức, cá nhân quy định của pháp luật.
 Bộ Văn hoá - Thông tin và Bộ Tài chính quy định chế độ quản
lý tài chính.
4/11/2011
17
Sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng( hết thời hạn bảo hộ)
 Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm thuộc về công chúng phải tôn trọng quyền
nhân thân (đặt tên cho tác phẩm; đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm;
được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng; bảo vệ
sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên

tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín
của tác giả.quy định) - khoản 1, 2 và 4 Điều 19 của Luật SHTT.
 Chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm thuộc về công chúng không được
hưởng quyền công bố quy định (Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác
công bố tác phẩm);
 Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan khi
phát hiện các hành vi xâm phạm quyền nhân thân đối với các tác phẩm đã kết
thúc thời hạn bảo hộ thì có quyền yêu cầu người có hành vi xâm phạm chấm
dứt hành vi xâm phạm, xin lỗi, cải chính công khai, bồi thường thiệt hại; có
quyền khiếu nại, tố cáo, yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý. Tuỳ
theo tính chất và mức độ xâm phạm, các tổ chức, cá nhân có hành vi xâm
phạm có thể bị xử lý theo pháp luật hành chính, dân sự hoặc hình sự.
 Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các
tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan có quyền yêu cầu cơ
quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ các quyền nhân thân đối với những tác
phẩm của Hội viên đã kết thúc thời hạn bảo hộ.
NỘI DUNG QUYỀN TÁC GIẢ
Quyền nhân thân
Quyền tài sản
4/11/2011
18
QUYỀN NHÂN THÂN
 Quyền nhân thân không thể chuyển giao cho người
khác:
1. Quyền đặt tên cho tác phẩm ( “ đứa con tinh thần”)
2. Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho
người khác sửa chữa, cắt xén tác phẩm, trừ trường hợp có
thoả thuận của tác giả.
3. Quyền đứng tên thật, bút danh trên tác phẩm.
 Quyền nhân thân có thể chuyển giao cho người

khác:
Quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công
bố tác phẩm (phát hành tác phẩm đến công chúng) qua
một hợp đồng chuyển giao.
QUYỀN TÀI SẢN
 1. Quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng
 2. Quyền sao chép
 3. Quyền phân phối bản gốc hoặc bản sao tác
phẩm
 4. Quyền truyền đạt tác phẩm đến công chúng
bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng
thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật
nào khác.
 5. Quyền cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm
điện ảnh, chương trình máy tính.
 6. Quyền làm tác phẩm phái sinh(phóng tác, cải
biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn, ) ).
4/11/2011
19
THỜI ĐIỂM PHÁT SINH VÀ THỜI HẠN BH QUYỀN TG
 Quyền tác giả phát sinh kể từ ngày tác phẩm được
sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức vật
chất nhất định;
 Quyền nhân thân ( không thể chuyển giao) thuộc
quyền tác giả tồn tại vô thời hạn;
 Quyền nhân thân ( có thể chuyển giao) và quyền
tài sản thuộc quyền tác giả tồn tại trong thời hạn
do pháp luật về SHTT quy định như sau:
THỜI HẠN BẢO HỘ QUYỀN TÁC GiẢ(tt)
 a) Tác phẩm điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, mỹ

thuật ứng dụng, tác phẩm khuyết danh có thời
hạn bảo hộ là 50 năm, kể từ khi tác phẩm được
công bố lần đầu tiên.
 b) Tác phẩm không thuộc loại hình quy định (tại
điểm a ) có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả
và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết; trong
trường hợp tác phẩm có đồng tác giả thì thời hạn
bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng
tác giả cuối cùng chết;
 c) Thời hạn bảo hộ quy định trên chấm dứt vào
thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm
dứt thời hạn bảo hộ quyền tác giả.
4/11/2011
20
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin phép, không phải
trả tiền nhuận bút, thù lao :
 Tự sao chép một bản nhằm mục đích NCKH, giảng dạy của cá nhân;
 Trích dẫn hợp lý, không làm sai ý tác giả để bình luận hoặc minh họa
 Trích dẫn tác phẩm mà không làm sai ý tác giả để viết báo, dùng trong
chương trình phát thanh, truyền hình, phim tài liệu;
 Trích dẫn tác phẩm để giảng dạy trong nhà trường;
 Sao chép tác phẩm để lưu trữ trong thư viện;
 Biểu diễn tác phẩm trong các buổi sinh hoạt văn hoá không thu tiền
 Ghi âm, ghi hình trực tiếp buổi biểu diễn để đưa tin thời sự hoặc để
giảng dạy;
 Chụp ảnh, truyền hình tác phẩm tạo hình, kiến trúc, nhiếp ảnh, mỹ
thuật ứng dụng được trưng bày tại nơi công cộng nhằm giới thiệu hình
ảnh của tác phẩm đó;
 Chuyển tác phẩm sang chữ nổi hoặc ngôn ngữ khác cho người khiếm
thị;

 Nhập khẩu bản sao tác phẩm của người khác để sử dụng riêng.
Lưu ý về việc sử dụng tác phẩm…:
Không được làm ảnh hưởng đến việc khai
thác bình thường tác phẩm và phải thông
tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ của
tác phẩm.
Việc sử dụng tác phẩm trong các trường
hợp nêu trên không áp dụng đối với tác
phẩm kiến trúc, tác phẩm tạo hình, chương
trình máy tính.
4/11/2011
21
Tác phẩm tạo hình là tác phẩm được thể hiện
bởi đường nét, màu sắc, hình khối, bố cục
như: hội hoạ, đồ hoạ, điêu khắc, nghệ thuật
sắp đặt và các hình thức thể hiện tương tự,
tồn tại dưới dạng độc bản.
 Tác phẩm kiến trúc là các bản vẽ thiết kế dưới bất
kỳ hình thức nào thể hiện ý tưởng sáng tạo về ngôi
nhà, công trình xây dựng, quy hoạch không gian
(quy hoạch xây dựng) đã hoặc chưa xây dựng. Tác
phẩm kiến trúc bao gồm các bản vẽ thiết kế về mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt, phối cảnh, thể hiện ý
tưởng sáng tạo về ngôi nhà, công trình, tổ hợp công
trình kiến trúc, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh
quan của một vùng, một đô thị, hệ thống đô thị, khu
chức năng đô thị, khu dân cư nông thôn.
 Mô hình, sa bàn về ngôi nhà, công trình xây dựng
hoặc quy hoạch không gian được coi là tác phẩm
kiến trúc độc lập.

4/11/2011
22
Các trường hợp sử dụng tác phẩm đã công bố không phải xin
phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao:
 Thực hiện chương trình phát sóng có tài trợ,
quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào
 Tổ chức, cá nhân sử dụng tác phẩm (nói trên)
không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác
bình thường tác phẩm, không gây phương hại đến
các quyền của tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả;
phải thông tin về tên tác giả và nguồn gốc, xuất xứ
của tác phẩm.
 Việc sử dụng tác phẩm trong các trường hợp quy
định vừa nêu không áp dụng đối với tác phẩm điện
ảnh.
QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN TÁC GiẢ
Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây
gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ
chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản
ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng,
tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã
hóa.
4/11/2011
23
ĐiỀU KiỆN BẢO HỘ QUYỀN LIÊN QUAN
 Tổ chức, cá nhân được bảo hộ quyền liên quan:
 1. Diễn viên, ca sĩ, nhạc công, vũ công và
những người khác trình bày tác phẩm văn học,
nghệ thuật (sau đây gọi chung là người biểu diễn).
 2. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu cuộc biểu

diễn (khoản 1 Điều 44 Luật SHTT).
 3. Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình.
 4. Tổ chức phát sóng
NỘI DUNG BẢO HỘ QLQ – QUYỀN CỦA NGƯỜI BiỂU DiỄN
 1. Người biểu diễn đồng thời là chủ đầu tư có các quyền
nhân thân và các quyền tài sản đối với cuộc biểu diễn;
trong trường hợp người biểu diễn không đồng thời là chủ
đầu tư thì:
 Người biểu diễn có các quyền nhân thân
 Chủ đầu tư có các quyền tài sản đối với cuộc biểu diễn.
 2. Quyền nhân thân bao gồm :
 a) Được giới thiệu tên khi biểu diễn, khi phát hành bản ghi
âm, ghi hình, phát sóng cuộc biểu diễn;
 b) Bảo vệ sự toàn vẹn hình tượng biểu diễn, không cho
người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc dưới bất kỳ
hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của
người biểu diễn.
4/11/2011
24
NỘI DUNG BẢO HỘ QLQ – QUYỀN CỦA NGƯỜI BiỂU DiỄN(tt)
 3. Quyền tài sản bao gồm độc quyền thực hiện hoặc cho
phép người khác thực hiện các quyền sau đây:
 a) Định hình cuộc biểu diễn trực tiếp của mình trên bản
ghi âm, ghi hình;
 b) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp cuộc biểu diễn của
mình đã được định hình trên bản ghi âm, ghi hình;
 c) Phát sóng hoặc truyền theo cách khác đến công chúng
cuộc biểu diễn của mình
 d) Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao cuộc biểu
diễn của mình thông qua hình thức bán, cho thuê ,

 4. Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng các quyền tài sản
phải trả tiền thù lao cho người biểu diễn theo quy định của
pháp luật hoặc theo thoả thuận.
NỘI DUNG BẢO HỘ QLQ – QUYỀN CỦA NHÀ SẢN XUẤT BẢN GHI
ÂM, GHI HÌNH
Độc quyền thực hiện hoặc cho phép người
khác thực hiện các quyền sau đây:
a) Sao chép trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm,
ghi hình của mình;
b) Phân phối đến công chúng bản gốc và bản sao
thông qua hình thức bán, cho thuê,…
Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được
hưởng quyền lợi vật chất khi bản ghi âm,
ghi hình của mình được phân phối đến công
chúng.
4/11/2011
25
QUYỀN CỦA TỔ CHỨC PHÁT SÓNG
 Độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác
thực hiện các quyền sau đây:
a) Phát sóng, tái phát sóng chương trình phát sóng
của mình;
b) Phân phối đến công chúng chương trình phát sóng
của mình;
c) Định hình chương trình phát sóng của mình;
d) Sao chép bản định hình chương trình phát sóng của
mình.
 Tổ chức phát sóng được hưởng quyền lợi vật chất
khi chương trình phát sóng của mình được ghi
âm, ghi hình, phân phối đến công chúng.

Các trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin
phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao
Tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên
cứu khoa học của cá nhân;
Tự sao chép một bản nhằm mục đích giảng
dạy,
Trích dẫn hợp lý nhằm mục đích cung cấp
thông tin;
Tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời
để phát sóng khi được hưởng quyền phát
sóng.

×