Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tuần 29 cả buổi 2 đầy đủ lớp 1.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.52 KB, 35 trang )

TUẦN 29
Th hai, ngày 29.tháng 3.n m 2010ứ ă
TẬP ĐỌC
ĐẦM SEN
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt
lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tốc độ cần đạt: 30 tiếng/phút.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của hoa, lá, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Gọi học sinh đọc bài tập đọc
“Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các
câu hỏi SGK.
- Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay,
hốt hoảng.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm
rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân


các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Xanh mát (x ≠ x), xoè ra (oe ≠ eo, ra: r),
ngan ngát (an ≠ ang), thanh khiết (iêt ≠
iêc)
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
- Học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi trong SGK.
- Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt
hoảng.
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Các em hiểu như thế nào là đài sen?
Nhò là bộ phận nào của hoa?
Thanh khiết có nghóa là gì?
Ngan ngát là mùi thơm như thế nào?
*Luyện đọc câu:
- Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách:
mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ
nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó
giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu
1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp
các câu còn lại.
*Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn)
- Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp

nhau. Đọc cả bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập:
- Ôn các vần en, oen.
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần
en?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần
en, oen?
Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang
vần en hoặc oen?
- Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn
câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối
nghóa.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
- Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng
của hoa sen.
- Nhò: Bộ phận sinh sản của hoa.
Thanh khiết: Trong sạch.
Ngan ngát: Mùi thơm dòu, nhẹ.
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo
yêu cầu của giáo viên.
- Các học sinh khác theo dõi và nhận
xét bạn đọc.

- Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
Sen.
- Các nhóm thi đua tìm và ghi vào
giấy các tiếng có vần en, vần oen
ngoài bài, trong thời gian 2 phút,
nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều
tiếng nhóm đó thắng.
- Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế
Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn
miệng cười).
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức.
2 em.
- Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài
sen và nh vàng.
- Hương sen ngan ngát, thanh khiết.
- Học sinh rèn đọc diễn cảm.
- Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
- Đọc câu văn tả hương sen?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
văn.
* Hoạt động 2 : Luyện nói: Nói về sen.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện
nói.

- Nhận xét chung về khâu luyện nói.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.
- Lắng nghe.
- Học sinh luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Học sinh khác nhận xét bạn nói về
sen.
- Nhiều học sinh khác luyện nói theo
đề tài về hoa sen.
- Nhắc tên bài, đọc bài và nội dung
bài.
1 học sinh.
- Thực hành ở nhà.

…………………………………………………………………………………
Th ba, ngày 30 tháng 3.n m ứ ă
2010…

TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA L .M. N
I. Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: L.M. N
- Viết đúng các vần ong, oong các từ ngữ:Lkiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo
vở Tập viết 1, tập hai. (mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
+ HS khá, giỏi: viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ
quy đònh trong vở Tập viết 1, tập hai.

II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa:L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
- Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của
học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
- Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến.
- Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
- Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung
tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học:
Tập tô chư Lõ, tập viết các vần và từ ngữ
ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
- Nhận xét về số lượng và kiểu nét. -
Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh,
vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
- Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
* Hoạt động 2 : Thực hành:
- Cho HS viết bài vào tập.
- GV theo dõi nhắc nhở động viên một

số em viết chậm, giúp các em hoàn
thành bài viết tại lớp.
- Thu vở chấm một số em.
3.Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và
quy trình tô chữ L
- Nhận xét tuyên dương.
Viết phần B
- Học sinh mang vở tập viết để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
- 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết
bảng con các từ: hiếu thảo, yêu mến.
- Học sinh nhắc tựa bài.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết
học.
- Học sinh quan sát chữ hoa L, trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
- Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
- Viết bảng con.
- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
- Viết bảng con.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.
- Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.

……………………………………………………………………………………
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)
HOA SEN
I.Mục tiêu:
- Nhìn bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát “Hoa sen”: 28 chữ trong
12 – 15 phút. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
GDBVMT (gián tiếp): Hoa sen vừa đẹp lại có ý nghóa (Gần bùn mà chẳng hôi
tanh mùi bùn), do vậy ai cũng yêu thích và muốn giữ gìn để hoa đẹp mãi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có vở.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC:
- Chấm vở những học sinh giáo viên cho
về nhà chép lại bài lần trước.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập
2 và 3 tuần trước đã làm.
- Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
tập chép:
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bò ở bảng
phụ).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm
những tiếng thường viết sai: trắng, chen,

xanh, mùi …
GDMT: Hoa sen vừa đẹp lại có ý nghóa
(Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn)
Do vậy ai cũng yêu thích nó và muốn
giữ gìn để hoa đẹp mãi.
- Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.
-Thực hành bài viết (chép chính tả).
- Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết,
- Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai
đã cho về nhà viết lại bài.
- 2 học sinh làm bảng.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
-Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai phổ biến trong lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên.
cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài,
cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào
3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi
dòng thơ.
- Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
-Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sửa

lỗi chính tả:
- Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sửa
lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những
chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
-Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở
phía trên bài viết.
-Thu bài chấm 1 số em.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
chính tả:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
- Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ.
5.Nhận xét, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
- Học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Điền vần en hoặc oen.
- Điền chữ g hoặc gh.

- Học sinh làm vở.
- Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm
đại diện 5 học sinh.
Giải: (Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê)
- Đọc lại nhiều lần.
- Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.

…………………………………………………………………………………

TỐN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính rồi làm tính cộng (không
nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. KTBC: Gọi HS lên bảng làm BT
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ

Còn lại :? con thỏ
2.Bài mới: Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao
tác trên que tính.
- Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm
3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính
bên trái, các que tính rời bên phải.
- Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó,
viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở
cột đơn vò. Cho học sinh lấy tiếp 24 que
tính và thực hiện tương tự như trên.
- Hướng dẫn các em gộp các bó que tính
với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5
bó và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kó thuật làm tính.
Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số
chục thẳng cột nhau, các số đơn vò thẳng
cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi
tính từ phải sang trái.
+
35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 24 = 59
24
59
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải.
Giải:

Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số: 5 con thỏ.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh lấy 35 que tính viết bảng
con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục.
Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vò.
- Học sinh lấy 24 que tính viết bảng
con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục.
Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vò.
3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục.
5 que tính và 4 que tính là 9 que tính,
viết 9 ở cột đơn vò.
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục
thẳng cột nhau, các số đơn vò thẳng cột
nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ
phải sang trái.
+
35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 20 = 55
20
55
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
- Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở

cột đơn vò. Khi tính từ phải sang trái có nêu
“Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0
bằng 3, viết 3”.
+
35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
3 cộng 2 bằng 5, viết 5
Như vậy: 35 + 20 = 57
2
37
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
3. Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa
bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột
với nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh làm vở, yêu cầu các em nêu
cách làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài
giải.
Cho học sinh làm vở và nêu kết quả.
Tóm tắt
Lớp 1 A : 35 cây
Lớp 2 A : 50 cây
Cả hai lớp :? cây.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
GV theo dõi sửa sai.
Nhắc lại: 35 + 24 = 59
- Học sinh thực hành ở bảng con.

Đọc: 35 + 20 = 55
Nhắc lại: 35 + 20 = 55
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Nhắc lại: 35 + 2 = 37
- Học sinh làm rồi chữa bài tập trên
bảng lớp.
- Học sinh đặt tính rồi tính và nêu
cách làm.
- Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài
toán:
Giải
Số cây cả hai lớp trồng là:
35 + 50 = 85 (cây)
Đáp số: 85 cây
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau.
HS giải nhóm.
- Học sinh giải vở và nêu kết quả.
- Nêu tên bài và các bước thực hiện
phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng,
gạch ngang, cộng từ phải sang trái).
- Thực hành ở nhà.
………………………………………………….
Luyện tốn:
Ôn phép cộng trong PV: 100( cộng không nhớ)

I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách đặt tính và tính cộng các số trong PV:100
Hoạt động GV Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở BTT
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn cách đặt tính
- Gọi HS nêu cách đặt tính
- HS đặt tính bảng con : 23 + 45= 56 + 23=
- CV nx + tuyên dương
* Thư giãn: bóng lăn
2. Hoạt động 2: HD tính
- GV gọi nêu yêu cách tính
- HS làm bảng con
- GV nhắc nhỡ HS ghi kết quả thẳng cột
- GV thu vở chấm nx
- GV nx + tuyên dương sự tiến bộ của HSY( Nguyên, An)
IV. CC – DD:
* Trò chơi: Giải toán tiếp sức
- GV nx + tuyên dương
- GV nx tiết học + GD
- DD: Đọc, viết các số đến 100
- CN
- HS thực hiện
- HSnx
- CN
- HSY làm theo HD
- HS chú ý
- HS tuyên dương
- Mỗi đội 3 HS

- HS viết số bảng con
- HS nx
- HS chú ý

Sấng thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2010
Luyện TV
Luyện đọc: Đầm sen
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc trôi chảy diễn cảm cả bài HSK, G), đọc đúng , đọc trơn( HSY)
Hoạt động GV Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sgk
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi
- GV chia nhóm + nêu yêu cầu
- GV theo dõi nhóm có HSY đọc
- GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc hay( phê
bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm)
2. Hoạt động 2: luyện đọc hay và HTL
- Đọc nối tiếp câu, đoạn
- Thi đua đọc hay giữa các nhóm
* Thư giãn: Ra mà xem
3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc
- GV gọi HSY lên bàn GV đọc
- GV nx sự tiến bộ của từng HSY
IV. CC – DD:
* Trò chơi: Thi đua đọc hay
- GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm
- DD: Đọc trước bài: Mời vào
- Sgk

- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe
- Nhóm báo cáo
- HS theo dõi
- HS đọc theo thứ tự sổ theo dõi
- CN + ĐT
- Ngân, Thảo Nguyên, An
- HS vỗ tay khen
- 3 HS đại diện 3 tổ
- HS theo dõi
- HS chú ý
………………………………………………………………………………….
Luyện Tiếng việt

Tập viết chữ hoa: L, M, N
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Viết đúng nét, đúng mẫu chữ L, M, N hoa ở bảng con, vở
Hoạt động GV Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp, chữ mẫu
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Viết bảng con
- GV đính chữ mẫu L
- GV viết mẫu
- GV HD viết trên mặt bảng
- Bảng con, vở tập viết
- HSY ghép vần
- HSK, G nêu cấu tạo
- HS theo dõi
- HS viết theo GV
- GV gõ thgước + Theo dõi sửa saio HS

- Tương tự: M, N; - Khác: Dấu mũ
- GV nx bảng đẹp
* Thư giãn: Ra mà xem
2. Hoạt động 2: Viết vào vở
- GV viết mẫu bảng lớp
- GV gõ thước + theo dõi sửa sai HSY
- GV thu vở chấm nx
IV. CC – DD:
* Trò chơi: Thi đua viết đúng, đẹp ( chữõ L)
- GVnx + tuyên dương HS viết đúng, đẹp
- DD: Tập viết chữ hoa ở nhà
- HS viết bảng con
- - HS K, G so sánh M, N
- CN + ĐT
- HS theo dõi
- HS viết vào vở
- HS theo dõi
- 3 HS đại diện 3 tổ( lớp cổ vũ)
- HS nx
- HS chú ý

……………………………………………………………………………
Luyện tốn
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cộng số có hai chữ số ở 2 dạng đặt tính và tính nhẩm
Hoạt động GV Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở 5 ô li
III. Hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Đặt tính rồi tính
34 + 52 76 + 20 84 + 5
21 + 73 57 + 40 21 + 7
- GV gọi HS nêu cách đặt tính
- GV gọi HS nêu cách tính của từng dạng
- CV nx + tuyên dương
* Thư giãn: bóng lăn
2. Hoạt động 2: Tính nhẩm
- GV HD cách tính :
* Dạng 1: Lấy hàng đơn vò cộng hàng đơn vò, rồi lấy hàng
chục cộng với hàng chục đặt phía trước hàng đơn vò
42 + 35 = 72 + 23 50 + 36
* Dạng 2: Lấy hàng đơn vò cộng hàng đơn vò, rồi dời hàng
chục phía trước hàng đơn vò
60 + 8 = 80 + 9 = 40 + 4 =
- GV nx
IV. CC – DD:
- CN
- CN
- HS làm bảng con NX
- HS TL
- 3 HS 3 tổ lên bảng giải
- HS theo dõi
- HS làm bảng con
- HS nx
- HS theo dõi
- HS làm bảng con
HS nx
* Trò chơi: Giải toán tiếp sức
- GV nx + tuyên dương tổ giải đúng

- GV nx tiết học
- 2 nhóm
- HS nx các nhóm
SHTT : GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG( tiếp)
I/ Mục đích :
- Rèn kĩ năng biết giữ gìn môi trường trong lành
- Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường chung sạch đẹp.
- HS hiểu được cần thiết phải có môi trường trong lành cho con
người sống và hoạt động.
- Biết yêu quý môi trường xung quanh.
- Biết thực hiện các hoạt động giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài ghi đề
Giáo dục bảo vệ môi trường
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu về môi
trường xung quanh: Môi trường xung
quanh ta cung cấp những gì cho sức
khoẻ chúng ta?
Hoạt động 1: Thi vẽ tranh về chủ đề :
Con người với môi trường
a. Mục tiêu: HS thể hiện hiểu biết của
mình về những hành động giữ gìn và
bảo vệ môi trường.
Chia lớp thành 6 nhóm thi vẽ tranh
Nhắc lại thể lệ cuộc thi: Thể hiện ý
tưởng tự chọn Thời gian : 12’
Theo dõi hướng dẫn thêm cho học sinh
hoàn thành bài vẽ của mình
b. Thu bài chấm theo nhóm nhận xét

c. Kết luận: Muốn cho môi trường trong
lành vì cuộc sống hôm nay và mai sau
thì mỗi người đều phải có trách nhiệm
giữ gìn và bảo vệ môi trường bằng
những việc làm cụ thể.
Hoạt động 2: Liên hệ
a. Mục tiêu:HS biết đánh giá những
hành vi, việc làm bảo vệ môi
trường của bản thân.
b. Cách thực hiện:Yêu cầu HS nhớ
lại những việc làm giữ gìn và bảo
2 em nhắc lại đề bài
Môi trường trong lành là điều kịên
rất cần thiết cho cuộc sống của con
người . Môi trường cung cấp cho con
người những điều kiện để sống như
ăn mặc, ở , hít thở,
Hs tham gia thi vẽ theo nhóm 4
Các nhóm nộp bài chậm bình xét
nhóm nào vẽ xuất sắc.
Mời một vài em lên kể lại cho toàn
lớp nghe
vệ mơi trường ở nhà trường , nơi
cơng cộng , và ở gia đình mà bản
thân các em trong thời gian qua
đã làm được
c. Lớp và GV theo dõi nhận xét bổ
sung.
d. Kết luận :Mỗi hS tuỳ theo khả
năng của nình để thực hiện hành

vi tích cực nhất để bảo vệ mơi
trường
3. Củng cố nhận xét:
Hát bài “ Điều đó tuỳ thuộc hành động
của bạn”Nhạc và lời của Vũ Kim Dung
Về nhà cầndọn vệ sinh đượng làng ngõ
xóm, vệ sinh nhà ở gọn gàng ngăn nắp,
sạch sẽ
Trồng cây gây rừng
Nhận xét tiết học
Lớp hát
thực hành làm vệ sinh thường xun
……………………………………………………………………………………
Chiều Thứ tư, ngày 31.tháng 3.năm 2010
TẬP ĐỌC
MỜI VÀO.
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm
sai: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi
dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt
đến chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi bài trước.

- Học sinh nêu tên bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và
trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
* GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút tựa bài ghi bảng.
- Hôm nay chúng ta học bài thơ “Mời
vào” kể về ngôi nhà hiếu khách niềm nở
đón những người bạn tốt đến chơi.
Chúng ta hãy xem người bạn tốt ấy là ai?
Họ rủ nhau cùng làm những công việc gì
nhé!
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
luyện đọc:
- Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh
nghòch hợp với nhòp thơ ngắn, chậm rãi ở
các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng
thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
- Kiễng chân: (iêng ≠ iên), soạn sửa: (s ≠
x), buồm thuyền: (uôn ≠ uông)
- HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghóa
từ.
- Các em hiểu thế nào là kiễng chân?

Soạn sửa nghóa là gì?
*Luyện đọc câu:
- Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng
thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc
câu nối tiếp.
*Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Nhắc tựa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
- Vài em đọc các từ trên bảng.
- Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
- Soạn sửa: Chuẩn bò (ở đây ý nói
chuẩn bò mọi điều kiện để đón trăng
lên …)
- Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
- Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần
ong?

Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần
ong, oong?
- Gọi học sinh đọc lại bài,
- giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết
2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
- Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm
gì?
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học
sinh đọc lại.
- HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi
đọc HTL theo bàn, nhóm ….
*Thực hành luyện nói:
- Chủ đề: Nói về những con vật em yêu
thích
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
- 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài
thơ.
- 2 em, lớp đồng thanh.
Trong.
- Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh.
- Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào
bảng con, thi đua giữa các nhóm.

- Ong: bong bóng, còng, cái chõng,
võng,…
- Oong: boong tàu, cải xoong, ba
toong,
2 em.
- Mời vào.
- Thỏ, Nai, Gió.
- Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát
thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy
thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
- Học sinh lắng nghe và đọc lại bài
thơ.
- Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
- Học sinh luyện nói theo gợi ý của
giáo viên. Ví dụ:
- Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất uêu
nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để
học sinh nói về những con vật em yêu
thích.
- Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo
mẫu SGK.
- Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa
sai.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài
nhiều lần, xem bài mới.

châu chấu cho nó ăn.
- Nhiều học sinh khác luyện nói.
- Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài.
- Thực hành ở nhà.

…………………………………………………………………
TỐN
LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; tập đặt tính rồi tính; biết
tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
- Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
41 + 34 , 22 + 40
- Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
* Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
* Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng
con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh làm bảng con (có đặt tính
và tính)

1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng lớp.
- Học sinh nhắc tựa.
- Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22 40 + 20 12 + 4
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
- Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng
nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vò nên 30 +
6 = 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết
tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cho học sinh tự TT và giải bài toán
rồi nêu kết quả.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng
thước để đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ
độ dài bằng 8 cm.
4.Củng cố, dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
51 + 35 80 + 9 8 + 31
- Học sinh nêu cách cộng nhẩm và
nêu kết quả của từng bài tập.
40 + 5 = 45,60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85

Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
- Khi ta thay đổi vò trí các số trong
phép cộng thì tổng vẫn không thay
đổi.
Tóm tắt:
Có : 21 bạn gái
Có : 14 bạn trai
Có tất cả :? bạn
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
- Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn
thẳng dài 8 cm.
Nhắc lại tên bài học.
- Thực hành ở nhà.
……………………………………………………………………………

LUY£N TOÁN:
Luyện tập giải toán có lời văn
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết tự giải toán có lời văn( HSY giải theo Hdcủa GV)
Hoạt động GV Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở 5 ô li
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Giải bảng lớp
- GV ghi đề toán bảng lớp
Trên cây dừa có 19 quả . mẹ hái xuống 3 quả để
biếu bà. Hỏi trên cây dừa còn lại bao nhiêu quả?

- Muốn giải bài toán có lời văn ta thực hiện theo
mấy bước?
Tóm tắt: Bài giải
Có : 19 quả Số quả trên cây dừa còn lại
là:
Hái: 3 quả 19 – 3 = 16 ( quả)
Còn lại: . . . quả? Đáp số: 16
quả
- CV nx + tuyên dương
* Thư giãn: bóng lăn
2. Hoạt động 2: giải vào vở
Nhà tuấn có 14 con vòt . Mẹ bán hết 3 con vòt. Hỏi
nhà bạn Tuấn còn lại bao nhiêu co vòt?
- GV HD tóm tắt
- GV theo dõi + sửa sai HSY
Bài giải
Số con vòt nhà tuấn còn lại là:
14 – 3 = 11( con vòt)
Đáp số: 11 ( con vòt)
- GV thu vở chấm nx
IV. CC – DD:
* Trò chơi: Giải toán tiếp sức
- GV nx + tuyên dương tổ giải đúng
- GV nx tiết học
- HS K , G đọc đề
- HS TL
- 3 HS 3 tổ lên bảng
giải
- HS nx
- HSK, G

- HS giải vào vở
- HS theo dõi
- HSTL
…………………………………………………………………………………
SáángThứ 6 ng y 1à thấng 4năm 2010
Luyện Tiếng Việt
Luyện viết chính tả nghe viết: Hoa sen
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Viết đúng chính tả nghe viết bài “ hoa sen” đoạn 2(HSY - GV đọc đánh vần);
- GD: Luyện cách nghi nhớ khi viết chính tả
Hoạt động GV Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp
III. Hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Luyện viết từ khó bảng con
- GV chỉ bảng lớp
- GV ghi từ khó góc trái bảng
+ Nghìn, cái thương, cái hôn
- GV đọc từ khó
- GV nx bảng đẹp
* Thư giãn: Quả
2. Hoạt động 2: Luyện viết vào vở
- GV HD cách viết
+ Đếm vào 5 ô ghi chính tả
+ Chữ đầu dòng, sau dấu chấm: viết hoa
- GV đọc từng tiếng
+ Nếu chữ nào sai thì gạch chéo viết chữ đúng kế bên , không
được bôi xoá
- GV gọi HSY lên bàn GV HD đánh vần rồi viết
- GV HD bắt lỗi

- GV thu vở chấm nx
IV. CC – DD:
- GV nx tiết học + GD: Khi viết chính tả cần đọc nhẩm lại
trước khi viết vào vở
- DD: Về nhà viết chữ sai thành đúng mỗi chữ 1 dòng
-Bảng con, vở 5 ô li
- HSK, G đọc
- HSK, G đọc
- HS tìm từ khó
- CN + ĐT từ khó
- HS viết bảng con
- CN + ĐT
- HS theo dõi
- HS viết vào vở
- HSY viết theo HD GV
- HS bắt lỗi theo nhóm đôi
- HS chú ý
- HS theo dõi
- HS lắng nghe
…………………………………………………………………………………
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc: Mời vào
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: MỜi vào( HSK, G), Luyện đọc đúng, đọc trơn( HSY)
Hoạt động GV Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sgk
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi
- GV chia nhóm + nêu yêu cầu

- GV theo dõi nhóm có HSY đọc
- GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc hay( phê
bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm)
2. Hoạt động 2: luyện đọc hay + HTL
- Đọc nối tiếp câu, đoạn
- Thi đua đọc hay giữa các nhóm
* Thư giãn: Lý cây xanh
3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc
- GV gọi HSY lên bàn GV đọc
- GV nx sự tiến bộ của từng HSY
IV. CC – DD:
* Trò chơi: Thi đua đọc hay
- GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm
- DD: Đọc trước bài: Vì bây giờ mẹ mới về
- Sgk
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe
- Nhóm báo cáo
- HS theo dõi
- HS đọc theo thứ tự sổ theo dõi
- CN + ĐT
- Ngân, Thảo Nguyên, An
- HS K, G tự đọc thầm
- HS vỗ tay khen
- 3 HS đại diện 3 tổ
- HS theo dõi
- HS chú ý

…………………………………………………………………………………………………….
Luyện tốn
Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết làm tính cộng các số có hai chữ số trong PV:100( HSY),
- Giải toán có lời văn theo cách 2
Hoạt động GV Hoạt động HS
II. Đồ dùng dạy – học
- Vở, vở BT
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Ôn cộng các số có 2 chữ số
- GV cho HS giỏi giải toán có lời văn vào vở( Bài toán GV
chọn
- GV chấm 1 vài vở nx
- 3 HSY lên bảng đặt tính và
tính( Bài toán GV tự chọn)
- CV nx + tuyên dương
* Thư giãn: bóng lăn
2. Hoạt động 2: Làm vở BT
- GV cho HS tự đọc đề và làm bài
- HSY thì GV HD đọc nhẩm đề và HD cách làm
- Gv theo dõi + sửa sai HSY
- GV thu vở chấm nx
- GV nx + tuyên dương sự tiến bộ của HSY( ngân, Nguyên)
IV. CC – DD:
* Trò chơi: Thi đua giải toán nhanh
- GV nx tiết học + GD
- DD: Đọc, viết các số từ 1 đến 100, cộng các số có 2 chữ số
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS làm vào vở BT
- HS theo dõi
- 3 HS

- HS tuyên dương
- HS chú ý

……………………………………………………………………………………………………
Chiều Thứ 6, ng y 2 thang 4.à năm2010…
TẬP ĐỌC
CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc 30 tiếng/1phút.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông
công khi trưởng thành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi bài trước.
- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và
trả lời các câu hỏi SGK.
- Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng
con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa,
buồm thuyền.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
- GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
- Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Học sinh viết bảng, lớp viết bảng

con các từ sau: kiễng chân, soạn
sửa, buồm thuyền.
- Nhắc tựa.
rút tựa bài ghi bảng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc:
- Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm
rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc
đáo của đuôi công)
- Tóm tắt nội dung bài:
- Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên
gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Nâu gạch: (n ≠ l), rẻ quạt (rẻ ≠ rẽ)
Rực rỡ: (ưt ≠ ưc, rỡ ≠ rở), lóng lánh (âm
l, vần ong, anh)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghóa từ.
Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
Rực rỡ có nghóa thế nào?
*Luyện đọc câu:
- Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp
nhau đọc từng câu.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
*Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn

để luyện cho học sinh)
Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
- Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ
chức thi giữa các nhóm.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các
nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Nâu gạch: Màu lông nâu như màu
gạch.
Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp
mắt.
- Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc
nối tiếp các câu còn lại.
- Các em thi đọc nối tiếp câu theo
dãy.
- 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi
đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem
bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương
bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng
* Hoạt động 2 : Luyện tập:
Ôn các vần oc, ooc:
- Giáo viên treo bảng yêu cầu:

Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần oc?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc,
ooc?
- Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
- Nói câu chứa tiếng có mang vần oc
hoặc ooc.
- Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài và luyện
đọc:
- Hỏi bài mới học.
- Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm
và trả câu hỏi:
- Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông
màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
- Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi
công trống sau hai, ba năm.
- Nhận xét học sinh trả lời.
- Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn.
*Luyện nói: Hát bài hát về con công.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và hát bài hát: Tập tầm vông
con công hay múa …. Hát tập thể nhóm
và lớp.
5.Củng cố:
- Hỏi tên bài, đọc bài, nêu nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài

thanh cả bài.
Ngọc.
- Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào
bảng con, trong thời gian 1 phút,
nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ
thì thắng cuộc.
- Đọc mẫu câu trong bài.
Con cóc là câu ông giời.
Bé mặc quần soóc.
- Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần
lượt nói nhanh câu của mình. Học
sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Con công.
1. Lúc mới chào đời chú công … cái
đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
2. Đuôi lớn thành … đính hàng trăm
viên ngọc.
- Học sinh đọc lại bài văn.
- Quan sát tranh và hát bài hát: Tập
tầm vông con công hay múa.
- Nhóm hát, lớp hát.
- Nêu tên bài và nội dung bài học.
nhiều lần, xem bài mới. - Thực hành ở nhà.

…………………………………………………………………………………………….
TãOẤN
LUYỆN TẬP
I. Muc tiêu :
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100; biết tính nhẩm, vận dụng

để cộng các số đo độ dài
II. Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng
lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
30 + 5 55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
- Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
- Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc
hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho học sinh tự vào vở rồi
nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
mẫu:
20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết
cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn
()
Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm)
- Các phần còn lại học sinh tự làm và
nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nối
Học sinh giải trên bảng lớp.

Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
- Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi
vào bảng con.
- Học sinh nhắc tựa.
- Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu
kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
- Học sinh làm theo mẫu:
14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm)
32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 =
58(cm)
32 + 17
47 + 21
26 + 13
16 + 23
37 + 12
27 + 41
4
9
3
9
6
8

×