Tải bản đầy đủ (.ppt) (137 trang)

báo cáo tâm lý thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 137 trang )

1
TÂM LÝ
TÂM LÝ
THƯƠNG MẠI
THƯƠNG MẠI
Giảng viên
Giảng viên
Nguyễn Thị Đỗ Quyên
Nguyễn Thị Đỗ Quyên
2
DẠY VÀ HỌC MÔN
DẠY VÀ HỌC MÔN
TÂM LÝ THƯƠNG MẠI
TÂM LÝ THƯƠNG MẠI
Kiểm tra
Đánh giá
Tâm lý
thương mại
SV
GV
Tài liệu
HT
Phương
pháp
3
NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ
NỘI DUNG TỔNG QUÁT VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN
PHÂN BỔ THỜI GIAN
Bài Nội dung
Tổng


số
tiết
Trong đó


thu
yết
Bài
tập
Kiểm
tra
A B
1=2+3+
4
2 3 4
Mở đầu
Đối tượng, nội dung, phương
pháp nghiên cứu học
phần
1 1 0
1 Tâm lý và tâm lý cá nhân 12 9 3 0
2
Giao tiếp trong hoạt động
kinh doanh
8 6 2 0
3
Tâm lý trong hoạt động kinh
doanh
9 6 2 1
CỘNG 30 22 7 1

4
Bài mở đầu
Bài mở đầu
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU TÂM LÝ THƯƠNG MẠI
CỨU TÂM LÝ THƯƠNG MẠI
I.Đối tượng, nội dung nghiên cứu học phần
I.Đối tượng, nội dung nghiên cứu học phần
1.Đối tượng
nghiên cứu:


1.Đối tượng
nghiên cứu:


Trực tiếp: Đời sống tâm hồn của con người
tham gia vào hoạt động kinh doanh thương
mại
Gián tiếp: Hành vi cử chỉ , lời nói của con
người tham gia vào hoạt động kinh doanh
thương mại
Quy luật tâm lý trong hoạt động kinh doanh
2.Nội dung
nghiên cứu:


2.Nội dung
nghiên cứu:



-
Kiến thức khái quát về tâm lý
-
Hiện tượng và quy luật tâm lý cá nhân
-
Giao tiếp trong hoạt động kinh doanh
-
Tâm lý trong hoạt động kinh doanh
5
Bài mở đầu
Bài mở đầu
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU TLH GIAO TIẾP
CỨU TLH GIAO TIẾP
II.Một số phương pháp nghiên cứu tâm lý con người
1.Phương pháp chung
Phép duy vật biện chứng
1.Phương pháp chung
Phép duy vật biện chứng
2.Phương pháp đặc thù
2.1.Phương pháp quan sát
2.2.Phương pháp thực nghiệm tự nhiên
2.3.Phương pháp đàm thoại (phỏng vấn, vấn đáp)
2.4.Phương pháp dùng câu hỏi (bảng anket)
2.5.Phương pháp trắc nghiệm
2.Phương pháp đặc thù
2.1.Phương pháp quan sát

2.2.Phương pháp thực nghiệm tự nhiên
2.3.Phương pháp đàm thoại (phỏng vấn, vấn đáp)
2.4.Phương pháp dùng câu hỏi (bảng anket)
2.5.Phương pháp trắc nghiệm
6
1.Hãy xem các đoạn phim sau và xác định (gọi tên)
phương pháp nghiên cứu được tiến hành trong các đoạn
phim đó?
2.Dựa vào các đoạn phim trên nêu:
-Mục đích sử dụng
-Ưu điểm, nhược điểm
của từng phương pháp
trong nghiên cứu TL
7
1
1
8
2
2
9
3
3
10
4
4
11
Bài 1
Bài 1
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ CÁ NHÂN
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ CÁ NHÂN

Text
ext
Text
Text
I.Khái quát tâm lý, tâm lý
học và ý nghĩa của nghiên
cứu các hiện tượng tâm lý:
I.Khái quát tâm lý, tâm lý
học và ý nghĩa của nghiên
cứu các hiện tượng tâm lý:
1.Khái niệm tâm lý
2.Khái niệm tâm lý học
3.Ý nghĩa của việc nghiên cứu
các hiện tượng tâm lý
-Đời sống hằng ngày
-Hoạt động kinh doanh
-Quản trị
II.Các hiện tượng tâm
lý cá nhân
II.Các hiện tượng tâm
lý cá nhân
1.Hoạt động nhận thức
2.Tình cảm, xúc cảm
3.Nhân cách và các phẩm
chất nhân cách
12
3.Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hiện tượng TL
3.Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hiện tượng TL
3.1.Đối với đời sống hằng ngày
-NCTL để điều khiển các hành động của ta

-NCTL có lợi cho sức khỏe
-NCTL giúp ta giao tiếp ứng xử, tạo nên những mối quan
hệ tốt.
3.2.Đối với hoạt động kinh doanh
-Tìm hiểu nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng đối với một sản
phẩm, dịch vụ
-Tìm ra phương pháp bán hàng thích hợp, nâng cao hiệu quả
kinh doanh
-Đàm phán kinh doanh
-Quảng cáo thương mại, nhà hàng khách sạn
-Bán hàng, phục vụ các dịch vụ
13
3.Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hiện tượng TL
3.Ý nghĩa của việc nghiên cứu các hiện tượng TL
3.3.Đối với lĩnh vực quản trị
-Tuyển chọn, sử dụng và đánh giá con người
-Cải tiến tổ chức sản xuất và cải tiến các thao tác lao
động
-Giải quyết các vấn đề tập thể để tạo ra các mối quan hệ
tốt trong tập thể, nâng cao năng suất lao động.
-Tình huống giao tiếp của nhà quản trị
-Có chế độ kích thích, động viên người lao động
14
Trò chơi
Trò chơi
Mời 4 bạn (2 nam – 2 nữ) xung phong
lên bảng thực hiện 1 trò chơi nhỏ
15
Bài 1
Bài 1

TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ CÁ NHÂN
TÂM LÝ VÀ TÂM LÝ CÁ NHÂN
II.Các hiện tượng tâm lý cá nhân
II.Các hiện tượng tâm lý cá nhân
1.Hoạt động nhận thức


1.Hoạt động nhận thức


1.1.Nhận thức cảm tính
1.2.Nhận thức lý tính
-
Cảm giác
-
Tri giác
-
Tư duy
-
Tưởng tượng
1.1.1Cảm giác
Quá trình nhận thức
đơn giản nhất
Phản ánh thuộc tính
riêng lẻ, bề ngoài
của SVHT
Khi SVHT trực tiếp tác
động vào giác quan
tương ứng
1.1.2.Tri giác

Quá trình nhận thức
Phản ánh trọn vẹn
các thuộc tính bề
ngoài của SVHT
Khi SVHT trực tiếp tác
động vào con người
16
Vai trò của cảm giác
Helen Keller (1880 – 1968)
Helen Keller (1880 – 1968)
và cô giáo Ann Sullivan
và cô giáo Ann Sullivan
-Nếu không có cảm giác:
+Không định hướng được
MT xung quanh
+Không thể giao tiếp
+Không lao động và
không thể tránh khỏi nguy
hiểm.
-Cảm giác là cơ sở của
mọi hoạt động tâm lý
-Cảm giác là công cụ duy
nhất nối liền ý thức với thế
giới
17
Các quy luật của cảm giác
*Quy luật về ngưỡng cảm giác
*Quy luật về sự thích
ứng của cảm giác
*Quy luật về sự tác động

lẫn nhau của cảm giác
*Quy luật tương phản nối tiếp
*Quy luật tương phản đồng
thời
1.Nội dung của những
quy luật này là gì?
2.Ứng dụng của nó trong
hoạt động kinh doanh
thương mại
Cường độ của tác nhân kích
thích đủ để tạo ra cảm giác
Khả năng thay đổi độ nhạy cảm phù
hợp với cường độ tác nhân kích
thích
Các cảm giác tác động qua lại lẫn
nhau, từ cảm giác này sinh ra cảm
giác khác
Các cảm giác tương phản xảy ra
nối tiếp nhau, sự tương phản
càng rõ rệt
Cảm giác tương phản xảy ra đồng
thời, sự tương phản càng rõ rệt
A A
18
Các quy luật của tri giác
*Quy luật về tính lựa chọn của
tri giác
-Sự tri giác về SVHT thể hiện qua
2 phần :
+Phần phản ánh rõ nét : đối

tượng tri giác (hình)
+Phần ít được phản ánh: bối
cảnh (nền)
+Tính lựa chọn của tri giác phụ
thuộc vào đặc điểm của các tác
nhân kích thích: cường độ, nhịp
độ, sự tương phản, sự mới lạ
19
20
Các quy luật của tri giác
*Quy luật về tổng giác
+Hình ảnh tri giác không những
phụ thuộc vào đặc điểm kích thích
mà còn phụ thuộc vào bản thân
chủ thể
+Hình ảnh tri giác phụ thuộc vào
đời sống TL, nghề nghiệp.
+Trong công tác quản trị người ta
chú ý đến qui luật này để khi đánh
giá con người tránh các yếu tố chủ
quan.
21
Các quy luật của tri giác
*Quy luật về ảo giác
+Ảo ảnh là sự phản ánh sai lệch
các SVHT một cách khách quan
của con người.
+Qui luật ảo ảnh được áp dụng
trong nghệ thuật quảng cáo, lựa
chọn hàng hóa, trong nghệ thuật

trang điểm.
22
23
24
Tìm và phân tích hai ví dụ có áp dụng các quy
luật cảm giác, tri giác trong đời sống hằng
ngày, hoặc hoạt động kinh doanh thương mại.
25
Hãy nối 9 dấu chấm trên bằng
+ 4 nét
+3 nét
+1 nét
Nhưng không nhấc bút ra khỏi
giấy

×