Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Xuất huyết tiêu hóa (Kỳ 1) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.02 KB, 5 trang )

Xuất huyết tiêu hóa
(Kỳ 1)
1. Đại cương.
1.1. Định nghĩa:
Xuất huyết tiêu hoá là hiện tượng máu thoát ra khỏi lòng mạch chảy vào
ống tiêu hoá, biểu hiện lâm sàng là nôn ra máu đi ngoài ra máu.
1.2. Hoàn cảnh xuất huyết tiêu hoá:
+ Giới tính: gặp cả ở nam và nữ nhưng gặp ở nam nhiều hơn ở nữ.
+ Tuổi: gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng hay gặp từ 20-50 tuổi.
+ Một số yếu tố thuận lợi đưa đến xuất huyết tiêu hoá:
- Thay đổi thời tiết: xuân-hè, thu-đông.
- Căng thẳng quá mức.
- Sau dùng thuốc chống viêm, giảm đau (NSAIDS), corticoid…
2. Triệu chứng.
2.1. Triệu chứng lâm sàng:
2.1.1. Tiền triệu (dấu hiệu báo trước):
+ Đau vùng thượng vị dữ dội hơn mọi ngày ở người có loét dạ dày hoặc
loét hành tá tràng.
+ Cảm giác cồn cào, nóng bỏng vùng thượng vị, mệt lả sau uống NSAIDS
hoặc corticoid.
+ Nhân lúc thay đổi thời tiết, sau gắng sức quá mức hoặc chẳng có lý do gì
tự nhiên thấy chóng mặt, hoa mắt, mệt mỏi, thoáng ngất, lợm giọng, buồn nôn và
nôn.
+ Có khi không có dấu hiệu báo trước nôn ộc ra nhiều máu đỏ tươi, gặp do
vỡ tĩnh mạch thực quản.
2.1.2. Triệu chứng lâm sàng (thường gặp, tùy từng tạng chảy máu):
* Nôn ra máu:
+ Nôn ra máu do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản:
- Không có dấu hiệu báo trước.
- Tự nhiên nôn ộc ra máu đỏ tươi, không có thức ăn, máu nôn ra có thể
đông lại.


+ Do loét dạ dày, hành tá tràng:
- Số lượng ít nhiều tùy mức độ.
- Máu thành cục như hạt ngô, hạt đậu.
- Màu nâu sẫm hoặc đỏ nhạt.
- Lẫn với thức ăn, dịch nhầy loãng.
+ Chảy máu đường mật: nôn máu đông có hình thỏi nhỏ dài giống ruột bút
chì.
* Ỉa phân có máu:
+ Đen sệt, nát như nhựa đường, hoặc sệt lỏng như bã cà phê.
+ Mùi thối khắm (như cóc chết).
+ Số lần đi ngoài: tùy mức độ có thể 2-3 lần trong 24h hoặc nhiều hơn.
* Dấu hiệu mất máu cấp (sau nôn ra máu, ỉa ra máu) có thể thấy:
+ Ngất xỉu, vã mồ hôi, chân tay lạnh, nổi da gà, da niêm mạc nhợt; có khi
vật vã, giãy dụa.
+ Mạch quay (nhịp tim) nhanh 120 lần/phút, nhỏ khó bắt.
+ Huyết áp động mạch tối đa giảm 100-90-80mmHg, có khi không đo được
huyết áp.
+ Đái ít hoặc vô niệu.
2.2. Xét nghiệm:
* Xét nghiệm máu:
+ Hồng cầu giảm (tùy mức độ).
+ Huyết sắc tố giảm.
+ Hematocrit giảm.
+ Hồng cầu lưới tăng (bình thường 0,8-1,2%).
* Xét nghiệm phân:
Phản ứng Weber- Meyer (+).
* Nội soi dạ dày, thực quản:
Thấy được ổ máu chảy ở vị trí nào, số lượng một hay nhiều ổ, máu chảy
thành tia hay rỉ rả.


×