Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

đề cương môn học kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 21 trang )

Huỳnh Thị Hồng Ngọc

Kinh tế vĩ mô


Bài 1: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Định nghĩa:

I.

- GDP(Tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội) : là tổng giá trị
bằng tiền của tồn bộ hàng hố và dịch vụ cuối cùng do nền kinh tế sản xuất ra trong
một khoảng thời gian nhất định(thường là 1 năm) trong phạm vi lãnh thổ nhất
định.(xét theo lãnh thổ)
- GNP(Tổng sản phẩm quốc dân): là tổng giá trị bằng tiền của toàn bộ sản
phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một khoảng thời
gian nhất định(thường là 1 năm). (xét theo quyền sở hữu)
II.

Cách tính GDP :
1. Phương pháp tính theo chi tiêu:

GDP được xác định bằng cách cộng toàn bộ các khoản chi mua hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bên trong lãnh thổ của một nước

Trong đó:
-

GDPmp: là tổng sản phẩm trong nước tính theo giá thị trường

-



C

: các khoản chi mua hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ của tư nhân

-

I

: các khoản đầu tư của cả tư nhân lẫn nhà nước

-

G

: các khoản chi mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ

-

X

: các khoản chi mua hàng hố nước ngồi

Gm

M

: các khoản nhập khẩu. Được tính bằng công thức : M = Cm + Im +




Cm



Im


Gm
của chính phủ.

: các khoản chi mua hàng hố tiêu và dịch vụ nước ngoài
: các khoản đầu tư nước ngoài
: các khoản chi mua hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ nước ngồi

2. Phương pháp tính theo sản lượng:
GDP được xác định bằng cách cộng tất cả các giá trị gia tăng của các nguồn
lực sản xuất
Giá trị gia tăng = giá trị đầu ra – giá trị đầu vào.

 Lưu ý:
1


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Khi tính GDP ta dùng giá cả trên thị trường,những khoản khơng được tính vào
GDP:
-

Hàng hố đã sử dụng


Hàng hố và dịch vụ trung gian(cịn nằm trong q trình sản xuất để tạo ra
những sản phẩm hồn chỉnh hơn)
-

Hàng hoá và dịch vụ bất hợp pháp.

3. Phương pháp tính theo thu nhập:
GDP được xác định bằng cách cộng toàn bộ thu nhập được tạo ra bởi các
yêu tố sản xuất.
GDP = W + i + R +

+ Te + De

Trong đó:
-

W

: tiền lương

-

i

: tiền trả lãi vay

-

R


: tiền thuê tài sản

-

: lợi nhuận

Te : thuế gián thu( là khoản thuế mà người đóng thuế khơng phải là người
chịu thuế cuối cùng, vd: thuế nhập khẩu, thuế GTGT, …)
De : khấu hao( là số phản ánh sự chênh lệch giá trong thời điểm đầu và
thời điểm cuối của sản phẩm)
III.

Cách tính GNP:

GNP = GDP + thu nhập chuyển vào – thu nhập chuyển ra
Trong đó:
Thu nhập chuyển vào gồm: lợi nhuận từ đầu tư, tiền lãi cổ phiếu, trái phiếu,
tiền lãi tiết kiệm, các khoản thu nhập khác.
Thu nhập chuyển ra gồm: tiền đầu tư ra nước ngoài, tiền chi mua hàng hố
và dịch vụ nước ngồi,…
IV.

Một số khái niệm khác:

-

Lưu lượng dùng để đo giá trị của đại lượng trong một khoảng thời gian.

-


Tích lượng dùng để đo giá trị của đại lượng trong một thời điểm.

-

Số gộp là số đo lường trước khi khấu hao.

-

Số ròng là số đo lường sau khi khấu hao.

-

Giá trị danh nghĩa là giá trị được tính bằng giá cả của năm hiện hành

Giá trị thực là giá trị được tính bằng giá cả của năm trước đó được chọn làm
mốc tính tốn.
2


Huỳnh Thị Hồng Ngọc

Bài 2: XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG
NỀN KINH TẾ MỞ
Xác định điểm cân bằng sản lượng quốc gia:

I.

1. Xác định sản lượng quốc gia trong nền kinh tế đóng:
1.1 Tổng cầu(AD):

Giả định :
-

Nền kinh tế đóng cửa

-

Khơng có chính phủ

-

Giá cả ổn định, khơng thay đổi

Ta có:
AD = C + I
Với :
-

C

: chi tiêu

-

I

: đầu tư

1.1.1


Hàm chi tiêu C:

C = f(Yd) là hàm số dạng tuyến tính, C = Co + Cm.Yd
Trong đó:
-

Co : tiêu dùng tự định hay tiêu dùng tối thiểu(là hằng số)
: Thu nhập khả dụng

-

Cm(MPC): Tiêu dùng biên

Yd

Ý nghĩa:
Tiêu dùng tự định là khoản chi tiêu mà hộ gia đình hay người lao động dự
tính sẽ dùng trong một khoảng thời gian thường là một tháng.
Thu nhập khả dụng là số thu nhập còn lại cuối cùng trong tổng thu nhập sau
khi đã đóng các khoản tiền bắt buộc như: bảo hiểm, thuế,…
Tiêu dùng biên(hay khuynh hướng tiêu dùng biên) là số cho biết khi thu nhập
khả dụng tăng thêm 1 đơn vị giá trị thì chi tiêu tăng thêm một khoản là Cm đơn vị giá
trị và ngược lại.
Thu nhập khả dụng Yd:

Trong đó:
-

Y


: Tổng thu nhập

-

Td

: Thuế trực thu
3


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
-

Ti

: Thuế gián thu

-

Tr

: chi chuyển nhượng

(Theo giản định thì ta xét trong nền kinh tế đóng, khơng có chính phủ nên các đại
lượng Td, Ti, Tr đều bằng 0 nên Yd = Y)
Thu nhập khả dụng sử dụng cho mục đích tiêu dùng và tiết kiệm nên:
Yd = C + S

Ta xét hàm số tiết kiệm S:
S = f(Yd) là dạng hàm số tuyến tính: S = So + Sm.Yd

Với:
: tiết kiệm tự định(là hằng số)

-

So

-

Sm(MPS):tiết kiệm biên.

Ý nghĩa:
Tiết kiệm tự định là khoản tiền mà hộ gia đình hay người lao động dự tính sẽ
tiết kiệm trong khoản thời gian nhất định thường là một tháng
Tiết kiệm biên là số cho biết khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đơn vị giá trị
thì tiết kiệm sẽ tăng thêm Sm đơn vị giá trị và ngược lại
Mối quan hệ của C và S:
-

C+S

= Yd

-

Cm + Sm = 1

-

Co + So = 0

Hàm đầu tư I:

1.1.2

Đầu tư vừa ảnh hưởng đếm cầu(trong ngắn hạn), vừa ảnh hưởng đến
cung(trong dài hạn) và chịu nhiều ảnh hưởng từ các nhân tố thuế, lãi suất, sản lượng
quốc gia,…
Nếu các yếu tố khác khơng đổi thì I là hàm số dạng tuyến tính:
I = Io + Im.Y
Với:
-

Io : đầu tư tự định(là hằng số)

-

Im : đầu tư biên (0
Ý nghĩa:
-

Đầu tư tự định là khoản đầu tư không phụ thuộc vào thu nhập quốc gia.

Đầu tư biên phản ánh khi sản lượng quốc gia tăng thêm 1 đơn vị giá trị thì
kích thích doanh nghiệp đầu tư thêm một khoản Im đơn vị giá trị và ngược lại.
1.2 Xác định sản lượng cân bằng:
Ta có: tổng cung: AS = Y
4



Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Tổng cầu: AD = C + I
Mức sản lượng cân bằng được xác định khi AS = AD <=> Y = C + I (*)
Với:
-

I = Io + Im.Y

-

C = Co + Cm.Yd

-

Yd = Y

Áp dụng thế vào (*) ta có cơng thức:

2. Xác định sản lượng quốc gia trong nền kinh tế mở:
2.1 Các thành thần của tổng cầu trong nền kinh tế mở:
AD = C + I + G + X – M
Trong đó:
-

C : các khoản chi mua hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ của tư nhân

-

I


-

G : các khoản chi mua hàng hố và dịch vụ của chính phủ

-

X : các khoản chi mua hàng hố nước ngồi

-

M : các khoản nhập khẩu.

: các khoản đầu tư của cả tư nhân lẫn nhà nước

Hàm chi tiêu C:
(Tương tự như ở nền kinh tế đóng)
C = Co + Cm.Yd
Hàm đầu tư I:
(Tương tự như ở nền kinh tế đóng)
I = Io + Im.Yd
Thu nhập khả dụng
Yd = Y – (Td+Ti) + Tr (*)
Trong đó:
-

Y : Tổng thu nhập

-

Td : Thuế trực thu


-

Ti : Thuế gián thu

-

Tr : chi chuyển nhượng

Đặt Tx là tổng số thuế, Tx = Td + Ti
Khi đó (*) trở thành : Yd = Y – Tx + Tr <=> Yd = Y – ( Tx – Tr)
Gọi T là thuế ròng, T = Tx – Tr.
5


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Vậy ta có : Yd = Y – T
Thu chi ngân sách của chính phủ:
-

Thu ngân sách từ các khoản:

-

Thuế


Vay nợ từ công chúng hay từ các tổ chức nước ngoài




Nhận viện trợ từ nước ngoài hay các tổ chức quốc tế.

Ta có : T = Tx - Tr
Xét Tx = f(Y)
Tx = To + Tm.Y
Trong đó:
-

To : thuế tự định

-

Tm

: thuế biên (0
Ý nghĩa:
Thuế biên là hệ số cho biết nếu sản lượng quốc gia tăng thêm 1 đơn vị giá
trị thì số thuế chính phủ thu thêm được sẽ là khoản Tm đơn vị giá trị và ngược lại.
Tr = Tro (trong ngắn hạn) vì Tr là con số được xác định theo kế hoạch của
chính phủ.
Khi đó T = Tx – Tr = (Txo - Tro) + Tm.Y
Đặt To = Txo - Tro
Khi đó: T = To + Tm.Y
Với
-

To


: thuế ròng tự định(hằng số)

-

Tm

: thuế ròng biên (0
Thuế ròng biên là hệ số cho biết nếu sản lượng quốc gia tăng thêm 1 đơn vị giá trị
thì số thuế rịng chính phủ thu thêm được sẽ là khoản Tm đơn vị giá trị và ngược lại.
Trong ngắn hạn thì thuế rịng biên là thuế biên.
-

Chi ngân sách dùng vào các khoản :


Mua hàng hoá và dịch vụ mang tính chất cơng cộng dùng cho bệnh
viện, xã hội.


Trợ cấp người già, người tàn tật



Trong ngắn hạn: G = Go (hằng số)

Xuất, nhập khẩu trong cán cân thương mại:
-

Xuất khẩu:


Xuất khẩu phụ thuộc và các yếu tố:
-

Thu nhập của phía nước ngồi
6


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
-

Ý muốn mua hàng hoá của người và doanh nghiệp nước ngồi

-

Chính sách đối ngoại

-

Tỷ giá giữa đồng tiền trong nước và ngoài nước.

Hàm xuất khẩu: X = Xo
-

Nhập khẩu

Nhập khẩu phụ thuộc vào
-

thu nhập của doanh nghiệp trong nước.


-

Ý muốn mua hàng hoá của người dân và doanh nghiệp trong nước

-

Chính sách đối ngoại

-

Tỷ giá giữa đồng tiền trong nước và ngoài nước.

Hàm nhập khẩu:M = Mo + Mm.Y
Trong đó
-

Mo

: nhập khẩu tự định

-

Mm

: nhập khẩu biên (0
Ý nghĩa:
-


Nhập khẩu tự định là khoản nhập khẩu chính phủ định ra theo kế hoạch.

Nhập khẩu biên là hệ số cho biết khi sản lượng quốc gia tăng thêm 1 đơn
vị giá trị thì nhập khẩu tăng thêm một khoản là Mm và ngược lại.
Cán cân thương mại:
Cán cân thương mại, xuất khẩu ròng hay cán cân ngoại thương là chênh lệch
giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
CCTM = X - M
-

Khi X = M : Cán cân thương mại cân bằng

-

Khi X > M : Cán cân thương mại thặng dư

-

Khi X < M : Cán cân thương mại thâm hụt.

2.2 Các phương pháp tính sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở:
2.2.1

Dựa trên quan hệ tổng cung và tổng cầu:

Tổng cung: AS = Y
Tổng cầu : AD = C + I + G + X – M
Sản lượng cân bằng đạt được khi và chỉ khi:
AS = AD <=> Y = C + I + G + X – M
Như trên phân tích ta có:

-

C = Co + Cm.Yd

-

I = Io + Im.Yd

-

T = To + Tm.Y
7


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
-

G = Go

-

X = Xo

-

M = Mo + Mm.Y

Ta có phương trình xác định sản lượng cân bằng:

2.2.2


Dựa vào mối quan hệ giữa những khoản bơm vào và những khoản lị

rỉ:
Ta có: Yd = Y – T <=> Y = Yd + T
Mà Yd = C + S
Vậy Y = C + S +T (1)
Như trên ta có: Y = C + I + G + X – M (2)
Từ (1) và (2) ta có: C + S +T = C + I + G + X – M
<=> S + T + M = I + G + X
II.

Mơ hình số nhân:
1.

Khái niệm:

Mỗi cá nhân bỏ tiền ra để mua hàng hố và có được lượng hàng hố như ý
muốn, điều đó có nghĩa nếu tổng cho tiêu tăng thêm được đáp ứng bằng lượng hàng
hoá tương ứng thì đó chính là tổng sản lượng hàng hoá tăng thêm.
Gọi :
-

k là số nhân

-

Y là thay đổi của tổng sản lượng

-


AD là lượng thay đổi của tổng cầu

Ta có: Y = k * AD
Ý nghĩa: Số nhân cho biết khi tổng cầu tăng thêm một đơn vị thì tổng sản lượng quốc
gia tăng thêm một khoản là k đơn vị và ngược lại.
2.

Số nhân trong các trường hợp:

-

Có dân cư:

-

Có dân cư, doanh nghiệp:

-

Có dân cư, doanh nghiệp, chính phủ :

8


Huỳnh Thị Hồng Ngọc

-

Có dân cư, doanh nghiệp, chính phủ :


-

Số nhân cá biệt:


Của tiêu dùng:

kC = k



Của đầu tư:

kI = k



Của chi ngân sách mua hàng hoá và dịch vụ:
kG = k



Của thuế:

k.Tx = -k.Cm



Của chi chuyển nhượng:

kTr = kCm



III.

Của thuế rịng:

kT = -kCm

Của xuất khẩu rịng:kNX= k

Chính sách tài khoá:

Sản lượng tiềm năng(Yp) là mức sản lượng mà nền kinh tế đạt được khi sử
dụng mọi nguồn lực.
1.

Mục tiêu:

-

Giữ ổn định kinh tế và ổn định giá trị tiền tệ:

-

Sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng

-


Giảm sự dao động của chu kỳ kinh doanh

2.

Cơng cụ:

-

Thuế rịng: T = Tx - Tr

-

Chi ngân sách chính phủ mua hàng hố và dịch vụ (G)

3.

Ngun tắc hoạch định chính sách tài khố:

Dựa vào các cơng cụ trên chính sách tài khoá tác động vào thu nhập khả
dụng  thay đổi chi tiêu  thay đổi tổng cầu  thay đổi sản lượng
Ví dụ:
T



Yd



C

AD

 Y

G

9


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Khi nền kinh tế trong tình trạng suy thối(Ysách tài khố mở rộng để làm tăng sản lượng bằng cách giảm thuế rịng và tăng chi
ngân sách
Khi nền kinh tế trong tình trạng lạm phát cao(Y>Yp): ta cần áp dụng chính
sách tài khoá thu hẹp để làm giảm sản lượng bằng cách tăng thuế rịng và giảm chi
ngân sách
Định lượng cho chính sách tài khố:

4.

(

)

Khi đó:

Phương trình trên có nhiều cặp nghiệm, mỗi cặp nghiệm là 1 phương án của
chính sách tài khố. Chính phủ có thể lựa chọn phương án tối ưu nhất.

Bài 3: TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN

TỆ
I.

Tiền tệ:
1. Khái niệm:

Tiền là một phương tiện trao đổi được thừa nhận chung để thực hiện các giao
dịch như thanh toán nợ, mua bán, trao đổi hàng hoá và dịch vụ, …
2. Các hình thái tiền tệ:
-

Tiền bằng hàng hố:


Là thời kì mà một loại hàng hố nào đó được sử dụng làm trung gian
trong trao đổi như gia súc, thuốc lá, đồng, sắt, vàng, bạc,…

Đến thế kỉ thứ 19 tiền bằng hàng hoá hầu hết là kim loại với đặc điểm
là giá trị ghi trên đồng tiền bằng đúng với giá trị của trọng lượng kim loại để đúc nên
đồng tiền.
Tiền quy ước: là tiền kim loại và tiền giấy. Đặc điểm là giá trị ghi trên đồng
tiền hay tờ tiền lớn hơn nhiều lần so với giá trị vật chất làm ra đồng tiền hay tờ tiền
đó. Tiền quy ước được pháp luật quy định giá trị và bảo vệ.
Nhược điểm:
10


Huỳnh Thị Hồng Ngọc



Chi phí phát hành cao



Chi phí bảo vệ cao như chống tiền giả



Cần bảo quản trong quá trình lưu hành

-

Tiền qua ngân hàng:

Gồm các dạng:


Chi phiếu



Thẻ thanh tốn



Thẻ tín dụng






Mọi thanh tốn, mua bán, giao dịch điều có thể thực hiện mà khơng có sự xuất hiện
của tiền mặt.
3. Chức năng của tiền:
Làm thước đo giá trị: tiền cho phép đo lường giá trị của những hàng hố
khơng giống nhau và lập nên quan hệ tương hỗ giữa các hàng hố đó.
-

Là phương tiện trao đổi:

-

Tích trữ giá trị:

4. Mức cung tiền hay khối tiền tệ:
Trước 1980(quan điểm hẹp) khối tiền tệ là lượng tiền mặt ngoài ngân
hàng gồm tiền đang lưu hành trong dân cư và các doanh nghiệp(CM) và các khoản
tiền gởi khơng kì hạn (DM)
Mo = CM + DM.
Sau 1980(quan điểm rộng) khối tiền tệ



M1 = CM + DM



M2 = M1 + tiền gởi tiến kiệm có kì hạn và khơng kì hạn




M3 = M2 + tiền gởi theo các định chế tài chánh khác.





Nhưng trong chương trình chúng ta chấp nhận khái niệm căn bản nhất của khối tiền
tệ là M = M1
II.

Ngân hàng:
1. Hệ thống ngân hàng bao gồm:
1.1 Ngân hàng trung ương

chức năng cơ bản:
-

Điều tiết sự hoạt động của hệ thống ngân hàng trung gian

11


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Kiểm soát lượng cung tiền tệ và tài trợ cho sự thâm hụt ngân sách của
chính phủ
Vai trị:
-

Thực hiện chính sách tiền tệ nhằm đạt mục tiêu:


-

tăng trưởng kinh tế

-

giảm tỉ lệ thất nghiệp

-

giữ ổn định thị trường

-



1.2 Hệ thống ngân hàng trung gian:
Là cầu nối giữa người gởi tiền với các nhân hoặc doanh nghiệp cần vay
tiền hay giữa dân cư, doanh nghiệp và ngân hàng trung ương.
2. Chức năng cơ bản:
-

Kinh doanh tiền tệ

-

Đầu tư.

3. Cách tạo tiền tiền thông qua hệ thống ngân hàng:

3.1 Các khái niệm:
Dự trữ bắt buộc Rbb: là dự trữ tối thiểu theo yêu cầu của ngân hàng trung
ương, dự trữ này được đưa về ngân hàng trung ương.
Dự trữ tuỳ ý hay dự trữ dư thừa Rty: là lượng tiền mặt để lại tại ngân hàng
trung gian nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả hằng ngày cho những kháhc hàng đến rút
tiền.
Đặt RM : là dự trữ chung
-

DM : tiền gởi của khách hàng.

-

d : tỳ lệ dự trữ chung

-

dbb : tỳ lệ dự trữ bắt buộc

-

dty : tỳ lệ dự trữ tuỳ ý

Ta có: RM = Rbb + Rty

d

= dbb + dty

khi đó tỉ lệ dự trữ dư thừa ở mỗi ngân hàng trung gian là khác nhau vì vậy tỉ lệ

dự trữ chung của các ngân hàng trung gian cũng khác nhau.
3.2 Giả định:
-

Tỉ lệ dự trữ chung xem như là giống nhau ở tất cả các ngân hàng trung gian

-

Mọi người đề sử dụng tiền qua ngân hàng

12


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
- Ngân hàng trung gian cho vay hết lượng tiền gởi của khách hàng sau khi trừ
đi phần dự trữ.
Ví dụ:
anh A có 1.000.000 gởi vào ng trung gian I, tỉ lệ dự trữ chung là 10%, ta có bảng
phản ánh q trình tạo ra tiền thơng qua hệ thống ngân hàng như sau:
Tên ngân hàng
trung gian (NHTG)

Tiền gởi của khách
hàng

Dự trữ chung

Tiền cho vay của
NGTG


NHTG I

1.000.000

100.000

900.000

NHTG II

900.000

90.000

810.000

NHTG III

810.000

81.000

729.000

NHTG IV

729.000

72.900


656.100









Tổng cộng

10.000.000

1.000.000

9.000.000

- Xuất phát từ số tiền ban đầu là 1.000.000 anh A gởi tổng số lượng tiền thông
qua hệ thống ngân hàng trung gian là 10.000.000.
- Ngược lại với quá trình tạo tiền là quá trình phá huỷ tiền khi có một lượng tiền
rút ra khỏi ngân hàng thì tác động dây chuyền sẽ làm cho lượng tiền gởi thông qua
hệ thống ngân hàng trung gian giảm đi nhiều lần.
4. Số nhân tiền tệ:
4.1 Khái niệm:
- Tiền mạnh H hay còn gọi là tiền cơ sở bao gồm tiền nằm ngoài ngân hàng và
tiền mặt trong ngân hàng trung gian.
H = CM + RM
- Số nhân tiền tệ kM là hệ số phản ánh sự thay đổi trong mức cung tiền tệ khi
lượng tiền mạnh thay đổi một đơn vị.


Với


mức cung tiền :



H tiền mạnh :H = CM + RM



kM số nhân tiền

4.2 cách tính:
Đặt:
13


Huỳnh Thị Hồng Ngọc

Vậy:

Hay:

5. Thị trường tiền tệ:
5.1 Cung tiền tệ: SM = M
Công cụ của ngân hàng trung ương để điều tiết lương cung tiền:
-


Tỷ lệ dự trữ bắt buộc:

Khi ngân hàng trung ương tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc thì tỉ lệ dự trữ chung sẽ
tăng(nếu tỉ lệ dự trữ tuỳ ý không đổi) dẫn đến lượng tiền các ngân hàng trung gian
đưa ra cho vay sẽ giảm kéo theo lượng cung tiền cũng sẽ giảm. Ngược lại ngân
hàng trung ương có thể giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc để tăng lượng cung tiền.
-

Lãi suất chiết khấu:

Lãi suất chiết khấu là lãi suất được áp dụng khi ngân hàng trung ương cho
các ngân hàng trung gian vay từ quỹ dự trữ của ngân hàng trung ương. Bằng cách
thay đổi lãi suất chiết khấu ngân hàng trung ương sẽ làm cho các ngân hàng trung
gian thay đổi quyết định tăng hay giảm vay tiền. Từ đó tác động đến lượng tiền mà
cá ngân hàng trung gian đưa vào thị trường.
-

Hoạt động thị trường mở:

Khi ngân hàng trung ương bán ra một lượng trái phiếu kho bạc thì các hộ gia
đình, doanh nghiệp sẽ dùng tiền mặt hoặc chi phiếu để mua trái phiếu nói cách khác
một lượng tiền sẽ được rút khỏi ngân hàng trung gian, làm giảm lượng cung tiền và
ngươc lại.
5.2 Cầu tiền tệ LM :
- Lãi suất là hệ số quy định số tiền lãi phải trả cho một khoản vay trong một
khoảng thời gian nhất định.

- Cầu tiền tệ là lượng tiền mà người ta muốn nắm giữ ở những mức lãi suất
khác nhau để giao dịch, dự phòng và đầu cơ


14


Huỳnh Thị Hồng Ngọc

Cầu tiền tệ giao dịch : là lượng tiền dành cho mục đích mua bán, trao
đổi, thanh toán, …hàng ngày trên thị trường sản phẩm

Cầu tiền tệ dự phòng: là lương tiền dành cho những giao dịch không
lường trước được hoặc cho những trường hợp khẩn cấp



Cầu tiền tệ đầu cơ: là lượng tiền dành cho mục đích đầu cơ tài chính

Hàm cầu tiền tệ theo lãi suất:

Đặt :
Ta có:
5.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ:
Lãi suất cân bằng được xác định khi LM = SM
Lãi suất cân bằng thay đổi khi có sự thay đổi của một trong các đại lượng sau:
-

Lượng cung tiền

-

Thu nhập


-

Tính chất cạnh tranh của các ngân hàng trung gian

-

Mức giá

5.4 Tác động của lãi suất đến đầ tư và tiêu dùng:
Tác động đến tiêu dùng:
-

Ngân hàng có hai loại lãi suất: lãi suất cho vay, lãi suất tiết kiệm

- Khi ngân hàng tăng lãi suất tiết kiệm thì lượng cung tiền giảm và chi tiêu sẽ
giảm
- Khi ngân hàng tăng lãi suất cho vay thì làm cho người dân giảm vay tiền và
chi tiêu sẽ giảm.
Ta có hàm C = f(r) là hàm số tuyến tính

Trong đó:
-

Co

tiêu dùng tự định
tiêu dùng biên theo lãi suất
15



Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Ý nghĩa:
- Tiêu dùng tự định là khoản chi tiêu mà hộ gia đình hay người lao động dự tính
sẽ dùng trong một khoảng thời gian thường là một tháng.
-

Tiêu dùng biên theo lai suất là số cho biết khi lãi suất tăng thêm 1 đơn vị giá

trị thì chi tiêu giảm đi một khoản là

đơn vị giá trị và ngược lại.

Trước đó ta có : C = f(Yd) vậy ta có hàm : C = f(Yd, r)

Và Cm lúc này ta nên gọi chính xác hơn là tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng.
Tác động đến đầu tư:
Trong điều kiện các yêu tố khác không đổi, nếu lãi suất ngày càng cao khiến
các doanh nghiệp giảm vay tiền làm cho đầu tư ngày càng giảm và ngược lại
Ta có hàm I = f(r) là hàm số tuyến tính

Trong đó:
-

Io

: đầu tư tự định(là hằng số)
: đầu tư biên theo lãi suất

Ý nghĩa:
-


Đầu tư tự định là khoản đầu tư không phụ thuộc vào thu nhập quốc gia.

-

Đầu tư biên theo lãi suất phản ánh khi lãi suất tăng thêm 1 đơn vị giá trị thì

làm cho doanh nghiệp đầu tư giảm một khoản

đơn vị giá trị và ngược lại.

Trước đó ta có : I = f(Y) vậy ta có hàm : I = f(Y, r)

Và Im lúc này ta nên gọi chính xác hơn là đầu tư biên theo sản lượng quốc gia(hay
thu nhập quốc gia).
6. Chính sách tiền tệ:
6.1 Mục tiêu:
-

Giữ ổn định kinh tế và ổn định giá trị tiền tệ:

-

Sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng

-

Thất nghiệp thực tế bằng thất nghiệp tự nhiên

-


Lạm phát vừa phải.

6.2 Công cụ của chính sách tiền tệ:

16


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Chính sách tiền tệ tác động thơng qua ngân hàng trung ương làm thay đổi lượng
cung tiền trong nền kinh tế. Có các cơng cụ:
-

Tỉ lệ dự trữ bắt buộc

-

Lãi suất chiết khấu

-

Hoạt động thị trường mở.

6.3 Nguyên tắc hoạch định chính sách tiền tệ:
Dựa vào các ông cụ  Thay đổi
AD  thay đổi Y

 thay đổi r  thay đổi I và C  thay đổi

ví dụ:

dbb , r







r



I,C 



AD  Y

mua vào TPCP
-

khi nền kinh tế suy thối (Y


giảm lãi suất chiết khấu


-


giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc

mua vào trái phiếu của chính phủ

khi nền kinh tế lạm phát cao (Y >Yp) thực hiệc chính sách tiền tệ thu hẹp:


tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc



tăng lãi suất chiết khấu



bán ra trái phiếu của chính phủ

6.4 định lượng cho chính sách tiền tệ:



17


Huỳnh Thị Hồng Ngọc

Bài 4: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
I.

Lạm phát:

1. Khái niệm:

- Mức giá chung: là mức giá trung bình của tất cả hàng hố và dịch vụ trong
nền kinh tế ở kỳ này so với kỳ gốc
- Lạm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng lên trong một
khoảng thời gian nhất định.
định

Giảm phát là tình trạng mức giá chung giảm liên tục trong một thời gian nhất

- Giảm lạm phát là mức giá chung tăng lên nhưng tốc độ gia tăng thấp hơn so
với kì trước.
- Chỉ số giá là chỉ số phản ánh sự thay đổi của giá cả hàng hoá và dịch vụ của
một năm nào đó so với năm gốc.
- Tỉ lệ lạm phát là tỉ lệ phần trăm gia tăng của mức giá chung của kỳ này so với
kỳ trước
Tỉ lệ lạm phát hằng năm(If) được tính theo cơng thức:

-

Các loại chỉ số giá sau đây được sử dụng để tính tỉ lệ lạm phát:


Chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI):

Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm t được xác định:

Với:
-


: khối lượng sản phẩm i mà 1 gia đình tiêu dùng ở năm gốc

-

: giá sản phẩm i năm t

-

: giá sản phẩm i năm gốc


Chỉ số giảm phát theo GDP( ) :

Trong đó:
18


Huỳnh Thị Hồng Ngọc

-

: khối lượng sản phẩm loại i mà 1 gia đình tiêu dùng ở năm gốc

-

: giá sản phẩm i năm t

-

: giá sản phẩm i năm gốc


2. Phân loại lạm phát:
-

Lạm phát vừa phải(lạm phát 1 con số):



-

Khi giá cả tăng chậm, dưới 10% một năm
Đồng tiền ổn định

Lạm phát phi mã(lạm phát 2,3 son số) :



-

Khi giá cả tăng từ 20%,30% đến 200% một năm
Đồng tiền mất giá nhanh chóng

Siêu lạm phát(lạm phát >= 4 con số):


Khi tỉ lệ tăng giá lớn hơn 1000% một năm



Đồng tiền mất giá nghiêm trọng


3. Nguyên nhân của lạm phát:
3.1 Lạm phát do cầu kéo:
Xuất phát từ sự gia tăng tổng cầu, đường AD dịch chuyển sang phải là cho
mức sản lượng tăng và mức gia hcung cũng tăng lên.
Các nguyên nhân làm gia tăng tổng cầu:
-

Dân cư tăng chi tiêu:

-

Doanh nghiệp tăng đầu tư

-

Chính phủ tăng chi mua hàng hố và dịch vụ

-

Người nước ngồi tăng mua hàng hoá và dịch vụ trong nước.

-

………

3.2 Lạm phát do cung:
Lạm phát do cung xảy ra khi chi phí sản xuất tăng đẩy đường tổng cung AS
dịch chuyển sang trái làm sản lượng giảm và mức giá chung tăng, dẫn tới nền kinh
tế vừa suy thoái, vừa lạm phát.

Nguyên nhân làm chi phí sản xuất tăng:
-

Tiền lương tăng(nhưng năng suất lao động không tăng)

-

Điều kiện khai thác các yếu tố sản xuất khan hiếm và tốn kém hơn

-

Thuế tăng

-

………

3.3 Lạm phát quán tính:
19


Huỳnh Thị Hồng Ngọc
Lạm phát qn tính cịn được gọi là lạm phát dự đốn. Đó là lạm phát mà mọi
người dự đốn nó sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Tác động của lạm phát:
-

Phân phối lại thu nhập và tài sản giữa các thành phần dân cư:



Nếu tỉ lệ lạm phát thấp và có thể dự đốn thì khơng xảy ra sự phân

phối lại

Nếu tỉ lệ lạm phát biến đổi khơng thể dự đốn trước hay tỉ lệ lạm phát
tăng quá cao thì sẽ dẫn đến sự phân phối lại tài sản và thu nhập, có lợi cho những
người vay nợ, gây thiệt hại cho người cho vay, người có thu nhập cố định, người
hưởng trợ cấp vì

-

Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát

Làm thay đổi co cấu kinh tế

Do sự biến động giá cả tương đối giữa các loại hàng hoá và dịch vụ.
-

Làm thay đổi sản lượng và công ăn việc làm:


Lạm phát do cung:

Mức giá chung tăng, sản lượng quốc gia giảm, tỉ lệ thất nghiệp tăng lên


Lạm phát do cầu:

Mức giá chung tăng, sản lượng quốc gia tăng, tỉ lệ thất nghiệp giảm
5. Biện pháp giảm lạm phát:

- Nếu lạm phát do cầu: khi đó sản lượng thực tế vượt quá sản lượng tiềm năng,
ta cần giảm tổng cầu bằng cách:



Giảm mức cung tiền tệ.


-

Giảm chi tiêu của chính phủ, tăng thuế

………

Nếu lạm phát do cung: cần tăng tổng cung bằng cách:



Giảm thuế



Cải tiến kĩ thuật



Hợp lý hoá sản xuất


II.


Giảm chi phí sản xuất

Tổ chức quản lý hữu hiệu hơn.

Thất nghiệp:

- Lực lượng lao động trong nền kinh tế bao gồm những người trong độ tuổi lao
động, có khả năng lao động, đang làm việc hay khơng có việc làm và đang tìm việc.
- Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động
đang tìm việc nhưng chưa có việc làm.
-

Tỉ lệ thất nghiệp được tính như sau:
20


Huỳnh Thị Hồng Ngọc

 Lưu ý:
Những người trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc nhưng khơng
muốn tìm việc và khơng có việc làm thì khơng được xem là thất nghiệp.
1. Phân loại thất nghiệp:
-

Theo nguyên nhân thất nghiệp:


Thất nghiệp tạm thời: tạo ra bởi một số người bỏ việc cũ nhưng chưa
có cơng việc mới


Thất nghiệp cơ cấu: tạo ra bởi người lao động thiếu kĩ năng hay do sự
phát triển giữa các vùng không đồng điều.

Thất nghiệp chu kỳ:chu kỳ là thời gian mà nền kinh tế đạt được mức
sản lượng cao nhất 2 lần liên tiếp. thất nghiệp chu kỳ tạo ra bởi tình trạng suy thoái
của nền kinh tế, xảy ra ở hàng loạt các ngành.
Thất nghiệp tự nhiên = thất nghiệp tạm thời + thất nghiệp cơ cấu
-

Theo mối quan hệ giữa cung và cầu:


thất nghiệp tự nguyện: tạo ra bởi người lao động khơng chấp nhận
mức lương của mình nên tạm thời chưa có việc làm.

thất nghiệp khơng tự nguyện: tạo ra bởi người lao động chấp nhận
mức lương nhưng do cung lao động cao nên chưa có việc làm.

Khi thị trường lao động cân bằng thì thất nghiệp tự nhiên là mức thất
nghiệp tự nguyện
2. Tác động của thất nghiệp:
- đối với cá nhân người thất nghiệp: thu nhập bị giảm, kỹ năng bị xói mịn, bị
căng thẳng thần kinh, ……
- đối với xã hội: chi phí cho thất nghiệp tăng, tệ nạn xã hội và tội phạm gia
tăng,…
- đối với nền kinh tế: sản lượng giảm, theo định luật Okun khi tỉ lệ thất nghiệp
tăng thêm 1% thì sản lượng theo thực tế giảm đi 2% so với sản lượng tiềm năng.
3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp:
- Trong ngắn hạn thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là quan hệ

nghịch biến: lạm phát tăng thì thất nghiệp giảm và ngươc lại.
- Trong dài dạn thì khơng có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp. thất
nghiệp trong dài hạn luôn là thất nghiệp tự nhiên.

21



×