Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

trắc nghiệm môn kinh tế phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.45 KB, 20 trang )

Trắc nghiệm môn Kinh tế phát triển
1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm
nhưng với mức lương rất thấp. (S) Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm
nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít.
2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền
kinh tế (S) Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những
đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế
3. Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp
các yếu tố đầu vào của sản xuất (vốn và lao động) (S) ngoài sự khác nhau về sự kết hợp
các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng mô
hình
4. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan (0.331) và Phillipinnes (0,459) người ta có thể
thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan (D) Đài Loan có hệ số
Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan
5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm
của hộ gia đình (S) Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về
6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau
lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền
kinh tế có sự tăng trưởng (S) Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản
lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác.
7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng (S) Phát triển kinh tế là quá trình
lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm sự
tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH
8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội (D)
Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện
của các nhà đầu tư.
9. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu
nhập (S) vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập
quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải
cho xã hội.
10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau (S)


Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm
sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là
việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu
nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân.
11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển (S) Tài nguyên thiên nhiên là
yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra sản
phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh
tế
12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người (S) Phát triển kinh tế là một quá
trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự
tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội
13. Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế (S) Phát
triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước
14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính
thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị trường.l(S) W ở khu
vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn thấp hơn khu
thị thành phi chính thức
15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước (S) Ngoài công nghiệp hoá
còn phải hiện đại hoá
16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế
hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế (S) mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế
hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách : vĩ mô và vi mô: Vĩ mô là kế hoạch định hướng
phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
17. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp
hơn gọi là lợi nhuận thông thường (S) Địa tô chênh lệch
18. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao
gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập (D) Cấu thành
của HDI bao gồm : GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá
19. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng

trưởng của thu nhập bình quân đầu người. (S) s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập
bình quân = g- tốc độ tăng dân số
20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài
nước sẽ tăng lên (S) Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng
(tiết kiệm trong nước tăng)
21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương (GDP) và mức giá (PL) sẽ thay đổi do được
tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên (S) khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu
tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải (lên trên). Sản lượng tăng làm GDP
tăng, Giá PL tăng
22. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người
lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên
thị trường (S) Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những
người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể
bán rong… hoặc làm thuê cho người khác: khối lượng lớn việc làm với mức tiền lương
thấp
23. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh thuế
vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước (S) đây mới chỉ
là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để tăng giá
còn đánh vào nguyên vật liệu nhập
24. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí sản
xuất hàng hoá (S) đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh
25. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không
phải nguồn vốn đầu tư cơ bản (D) ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng
chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành
mũi nhọn
26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm
trong nước. (S) mức tăng tương đối so với năm gốc
27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực thành
thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp
28. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục tiêu

ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. (S) sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị
trường trong nước
1. Thất nghiệp vô hình bao gồm những công nhân không có việc làm và có việc làm
nhưng với mức lương rất thấp. (S) Tất nghiệp vô hình bao gồm những người có việc làm
nhưng việc làm có thu nhập thấp, thời gian làm việc ít.
2. Ricardo cho rằng đất đai và vốn là những nhân tố làm hạn chế sự tăng trưởng của nền
kinh tế (S) Chỉ có đất đai là hạn chế sự tăng trưởng khi sản xuất nông nghiệp trên những
đất đai kém màu mỡ-chi phí sản xuất-lợi nhuận làm hạn chế tăng trưởng kinh tế
3. Sự khác nhau giữa mô hình tân cổ điển và mô hình hiện đại là lý thuyết về việc kết hợp
các yếu tố đầu vào của sản xuất (vốn và lao động) (S) ngoài sự khác nhau về sự kết hợp
các yếu tố đầu vào của sản xuất nó còn khác nhau về vai trò của chính phủ trong từng mô
hình
4. Từ các hệ số Gini đã có vơi Đài Loan (0.331) và Phillipinnes (0,459) người ta có thể
thấy rằng thu nhập được phân phối công bằng hơn ở Đài Loan (D) Đài Loan có hệ số
Gini nhỏ hơn của Phillippines, do vậy thu nhập phân phối công bằng hơn ở Đài Loan
5. Tiết kiệm trong nước của tư nhân có hai nguồn là tiết kiệm của các công ty và tiết kiệm
của hộ gia đình (S) Ngoài nguồn trên còn có nguồn từ nước ngoài về
6. Khi nền kinh tế trong hai năm liền sản xuất khối lượng hàng hoá nhưng giá năm sau
lớn hơn giá năm trước 10%. Vậy GDP năm sau lớn hơn GDP năm trước 10%, vậy nền
kinh tế có sự tăng trưởng (S) Tăng trưởng là sự gia tăng về quy mô sản lượng, ở đây sản
lượng sản xuất bằng nhau, chỉ có giá là khác.
7. Phát triển kinh tế xảy ra khi tỉ lệ tiết kiệm GDP tăng (S) Phát triển kinh tế là quá trình
lớn lên về nhiều mặt của nền kinh tế trong mỗi thời kì nhất định. Trong đó bao gồm sự
tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu KTXH
8. Điều kiện để thu hút có hiệu quả FDI là hoàn thiện cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội (D)
Đầu tư của các tư nhân nước ngoài đối với các nước phát triển có hạ tầng tốt là điều kiện
của các nhà đầu tư.
9. GDP là tổng sản phẩm xã hội theo quan điểm của Mark là chỉ tiêu phản ánh tổng thu
nhập (S) vì theo quan điểm của Mark tổng sản phẩm xã hội bằng tổng C+V+m , thu nhập
quốc dân thì chỉ bằng v+m, tức là chỉ có khu vực sản xuất vật chát mới sáng tạo ra của cải

cho xã hội.
10. Chiến lược thay thế nhập khẩu và chiến lược xuất khẩu hoá phải phù hợp với nhau (S)
Chiến lược thay thế nhập khẩu là đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp trong nước nhằm
sản xuất sản phẩm nội địa thay thế các sản phẩm nhập khẩu, còn chiến luợc xuất khẩu là
việc tận dụng các nguồn lực trong nước và các lợi thế để sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu
nhằm phát triển tổng thu nhập quốc dân.
11. Tài nguyên thiên nhiên có vai trò đối với sự phát triển (S) Tài nguyên thiên nhiên là
yếu tố của thiên nhiên mà con người có thể sử dụng khai thác và chế biến để cho ra sản
phẩm cho xã hội, tài nguyên thiên nhiên không phải là động lực mạnh để phát triển kinh
tế
12. Phát triển kinh tế là nâng cao thu nhập đầu người (S) Phát triển kinh tế là một quá
trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kì nhất định trong đó bao gồm cả sự
tăng thêm vè quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội
13. Kinh tế cổ điển vai trò của nhà nước có tính quyết định phát triển kinh tế (S) Phát
triển kinh tế ngoài công nghiệp hoá còn phải hiện đại hoá đất nước
14. Tiền lương trong thị trường sức lao động khu vực nông thôn và thị trường phi chính
thức là như nhau vì cùng được xây dựng tại điểm cân bằng trên thị trường.l(S) W ở khu
vực nông thôn và thành thị đều xây ở điểm cân bằng song W ở nông thôn thấp hơn khu
thị thành phi chính thức
15. Phát triển kinh tế là quá trình công nghiệp hóa đất nước (S) Ngoài công nghiệp hoá
còn phải hiện đại hoá
16. Tất cả các nước có nền kinh tế thị trưòng phát triển đều không coi trọng công tác kế
hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế (S) mỗi cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước kế
hoạch hoá đuợc tiến hành theo hai cách : vĩ mô và vi mô: Vĩ mô là kế hoạch định hướng
phát triển kinh tế xã hội ở tầm quốc gia, Vi mô là kế hoạch sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
17. Lợi nhuận thu đuợc từ mỏ tài nguyên có chát lượng cao hơn và chi phí sản xuất thấp
hơn gọi là lợi nhuận thông thường (S) Địa tô chênh lệch
18. HDI là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các nhu cầu cơ bản nÍât của con người vì nó bao
gồm các chỉ tiêu như trình độ giáo dục, chăm sóc sức khoẻ và thu nhập (D) Cấu thành

của HDI bao gồm : GNP / người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hoá
19. Nếu hai nước có cùng tỉ lệ đầu tư và cùng mức ICCR thì 2 nước đó sẽ có cùng tăng
trưởng của thu nhập bình quân đầu người. (S) s=s, k=k, g=g, nhưng tăng trưởng htu nhập
bình quân = g- tốc độ tăng dân số
20. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên , tỷ lệ đâu tư từ nguồn tiết kiệm ngoài
nước sẽ tăng lên (S) Khi thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến tích luỹ nội bộ tăng
(tiết kiệm trong nước tăng)
21. Khi lãi suất đầu tư giảm thì tiền lương (GDP) và mức giá (PL) sẽ thay đổi do được
tổng cung dịch chuyển sang bên trái và bên phía trên (S) khi lãi suất đầu tư giảm, vốn đầu
tư tăng lên làm cho được AD chuyển sang phía phải (lên trên). Sản lượng tăng làm GDP
tăng, Giá PL tăng
22. Khu vực thành thị phi chính thức ở hầu hết các nước đang phát triển luôn có số người
lao động xếp hàng chờ việc làm ở mức tiền lương cao hơn mức tiền lương cân bằng trên
thị trường (S) Đa số những người làm việc ở khu vực thành thị phi chính thức là những
người thành thị không có trình độ chuyên môn, chỉ với một số vốn nhỏ người ta có thể
bán rong… hoặc làm thuê cho người khác: khối lượng lớn việc làm với mức tiền lương
thấp
23. Chính sách bảo hộ thực tế của chính phủ bằng thuế có nghĩa là chính phủ đánh thuế
vào hàng tiêu dùng nhập có sức cạnh tranh với hàng sản xuất trong nước (S) đây mới chỉ
là bảo hộ danh nghĩa còn bảo hộ thực tế ngoài việc đánh thuế vào hàng nhập để tăng giá
còn đánh vào nguyên vật liệu nhập
24. Lý thuyết lợi thế só sánh đề cập đến những sự khác nhau giữa các nước về chi phí sản
xuất hàng hoá (S) đó là lợi thế tuyệt đối, còn lợi thế so sánh đưa vào chi phí so sánh
25. Những khoản tiết kiệm từ ngân sách của chính phủ các nước đang phát triển không
phải nguồn vốn đầu tư cơ bản (D) ngân sách chính phủ =tổng thu-tổng chi. Trong tổng
chi có phần chi cho đầu tư phát triển, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển một số ngành
mũi nhọn
26. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được tính bằng mức tăng thêm tuyệt đối về tổng sản phẩm
trong nước. (S) mức tăng tương đối so với năm gốc
27. Theo định nghĩa về thất nghiệp, tất cả những người có việc làm trong khu vực thành

thị không chính thức đều được tính là thất nghiệp
28. Việc phát triển những ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất thường là mục tiêu
ban đầu của chiến lược thay thế hàng nhập khẩu. (S) sản xuất hàng tiêu dùng phục vụ thị
trường trong nước

*GDP=R+Dp+In+W+Ti+ Prtt
*GDP=C+I+G+EX
¤NNI=GNI-Dp
¤DI=NI-Td-Su
¤DI=C+Sh
¤Td=Tdh+Tde
¤T=Td+Ti=Tdh+Tde+Ti
¤T=G+Ig+Su+Sg
¤Prtt=Prst+Tde
¤Prdl=Prst-lãi cổ phần
¤I=giá trị máy móc t/bị n•p đặt+tồn kho
¤I=Ni+Dp
¤Ni=Sd+Sf=Sg+Se+Sh+FDI+ ODA+
Kí hiệu
Td : thuế thu nhập
Su :trợ cấp CP
Sf :tiết kiệm trong nước
Ti : thuế kinh doanh
Giả định rằng nguồn thu của Chính Phủ chỉ bao gồm thu thuế và hoạt động xuất khẩu
bằng nhập khẩu.
Hãy tính GDP theo 2 phương pháp
Bài 1:
Thu nhập quốc dân sử dụng :465
Tiền công, tiền lương : 380
Tiền cho thuê đất : 45

Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 74
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 15
Lợi nhuận sau thuế : 35
Công ty trả lãi cổ phần : 20
Lãi suất do Chính Phủ trả : 15
Lãi suất do công ty trả : 30
Tổng thu thuế : 135
Thuế thu nhập của dân cư : 50
Tiết kiệm của dân cư : 40
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 25
Bài 2:
Thu nhập quốc dân sử dụng : 460
Tiền công, tiền lương : 390
Tiền cho thuê đất : 30
Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 105
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 45
Lợi nhuận trước thuế : 85
Công ty trả lãi cổ phần : 20
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 55
Tổng thu thuế : 165
Thuế thu nhập doanh nghiệp : 30
Thuế kinh doanh : 50
Tiết kiệm của dân cư : 65
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 10
Bài 3 :
Chi tiêu của hộ gia đình : 445
Tiền công, tiền lương : 440

Tiền cho thuê đất : 35
Khấu hao máy móc thiết bị : 40
Lợi nhuận sau thuế : 55
Lợi nhuận trước thuế : 115
Trả lãi cổ phần : 30
Lãi suất do Chính Phủ trả : 25
Lãi suất do công ty trả : 60
Tổng thu thuế : 200
Thuế thu nhập của dân cư : 130
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 10
Bài 4:
Chi tiêu của hộ gia đình : 420
Tiền công, tiền lương : 405
Tiền cho thuê đất : 35
Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 125
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 35
Lợi nhuận để lại : 20
Lợi nhuận trước thuế : 120
Công ty trả lãi cổ phẩn : 35
Lãi suất do Chính Phủ trả : 20
Lãi suất do công ty trả : 40
Thuế gián thu : 45
Thuế thu nhập của dân cư : 40
Tiết kiệm của Chính Phủ : 25
Trợ cấp của Chính Phủ : 10
Bài 5:
Thu nhập quốc dân sử dụng : 510
Tiền công, tiền lương : 425
Tiền cho thuê đất : 30

Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 105
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 40
Chi tiêu của hộ gia đình : 450
Lợi nhuận để lại : 25
Công ty trả lãi cổ phần : 35
Lãi suất do công ty trả : 50
Lãi suất do Chính Phủ trả : 25
Thuế kinh doanh : 55
Tổng thu thuế : 170
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 15
Bài 6:
Thu nhập quốc dân sử dụng : 380
Tiền công, tiền lương : 300
Tiền cho thuê đất : 30
Khấu hao máy móc, thiết bị : 30
Chi tiêu của hộ gia đình : 300
Lợi nhuận trước thuế : 100
Lợi nhuận để lại : 30
Công ty trả lãi cổ phần : 30
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 40
Tổng thu thuế : 180
Thuế thu nhập của dân cư : 80
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 30
Bài 7:
Thu nhập quốc dân sử dụng : 385
Tiền công, tiền lương : 320
Tiền cho thuê đất : 35

Khấu hao máy móc thiết bị : 30
Lợi nhuận để lại : 20
Trả lãi cổ phần : 20
Lãi suất do Chính Phủ trả : 45
Lãi suất do công ty trả : 30
Thuế thu nhập của dân cư : 70
Tiết kiệm của dân cư : 45
Tiết kiệm của Chính Phủ : 10
Trợ cấp của Chính Phủ : 5
Thuế kinh doanh : 55
Thuế thu nhập doanh nghiệp : 25
Bài 8:
Thu nhập quốc dân sử dụng : 365
Tiền công, tiền lương : 310
Tiền cho thuê đất : 35
Khấu hao máy móc thiết bị : 30
Đầu tư thuần tuý : 75
Lợi nhuận sau thuế : 45
Trả lãi cổ phần : 15
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 30
Tổng thu thuế : 145
Thuế thu nhập của dân cư : 70
Thuế kinh doanh : 45
Tiết kiệm của Chính Phủ : 10
Trợ cấp của Chính Phủ : 15
Bài 9:
Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ : 90
Tiền công, tiền lương : 455
Tiền cho thuê đất : 35

Khấu hao máy móc thiết bị : 45
Lợi nhuận để lại : 35
Trả lãi cổ phần : 35
Lãi suất do Chính Phủ trả : 35
Lãi suất do công ty trả : 40
Tổng thu thuế : 150
Thuế thu nhập của dân cư : 45
Thuế kinh doanh : 50
Tiết kiệm của dân cư : 55
Trợ cấp của Chính Phủ : 10
Bài 10:
Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ : 105
Tiền công, tiền lương : 315
Tiền cho thuê đất : 40
Khấu hao máy móc thiết bị : 25
Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 95
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 40
Lợi nhuận sau thuế : 50
Công ty trả lãi cổ phần : 25
Lãi suất do Chính Phủ trả : 25
Lãi suất do công ty trả : 30
Tổng thu thuế : 145
Thuế thu nhập của dân cư : 65
Thuế kinh doanh : 45
Trợ cấp của Chính Phủ : 5
Bài 11:
Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập
khẩu.
Chi tiêu của hộ gia đình : 534
Tiền công, tiền lương : 528

Tiền cho thuê đất : 42
Khấu hao máy móc thiết bị : 48
Lợi nhuận sau thuế : 66
Trả lãi cổ phần : 36
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 72
Tổng thu thuế : 240
Thuế thu nhập của dân cư : 156
Tiết kiệm của Chính Phủ : 24
Trợ cấp của Chính Phủ : 12
ICOR = 2,5
Câu 1 : Tính Sh
Câu 2 : Chọn phương án tăng trưởng thích hợp trong các phương án sau đây:
a. 6,3% b.6,5% c.phương án khác
Bài 12:
Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập
khẩu.
Cho số liệu của năm 2008 như sau :
Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ : 72
Tiền công, tiền lương : 280
Tiền cho thuê đất : 36
Thu nhập quốc dân sử dụng : 364
Khấu hao máy móc thiết bị : 44
Lợi nhuận để lại : 8
Công ty trả lãi cổ phần : 32
Lãi suất do Chính Phủ trả : 8
Lãi suất do công ty trả : 32
Tổng thu thuế : 108
Thuế thu nhập của dân cư : 44
Tiết kiệm của dân cư : 40

ICOR = 3
Trong đó g2009 = 8,06%
Tỷ lệ huy động vốn trong nước năm 2009 dự kiến chiếm 65% tổng đầu tư.
Tính :
Câu 1 : Nhu cầu vốn đầu tư cần tăng thêm năm 2009.
Câu 2 : Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động năm 2009.
Câu 3 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài đóng góp.
Bài 13:
Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ gồm thu thuế, hoạt động xuất khẩu bằng nhập
khẩu.
Cho các số liệu năm 2008 như sau:
Chi tiêu của hộ gia đình : 534
Tiền công, tiền lương : 528
Tiền cho thuê đất : 42
Khấu hao máy móc thiết bị : 48
Lợi nhuận sau thuế : 66
Công ty trả lãi cổ phần : 36
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 72
Tổng thu thuế : 240
Thuế thu nhập của dân cư : 156
Tiết kiệm của Chính Phủ : 24
Trợ cấp của Chính Phủ : 12
ICOR = 3
Tỷ lệ đầu tư trong nền kinh tế năm 2009 tăng 15%
Tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn trong nước chiếm 65%
Tính :
Câu 1 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009.
Câu 2 : Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động.
Câu 3 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài tạo ra.

ột số bài tập tự luận môn kinh tế pt
Giả định rằng nguồn thu của Chính Phủ chỉ bao gồm thu thuế và hoạt động xuất khẩu
bằng nhập khẩu.
Hãy tính GDP theo 2 phương pháp
Bài 1:
Thu nhập quốc dân sử dụng : 460
Tiền công, tiền lương : 390
Tiền cho thuê đất : 30
Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 105
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 45
Lợi nhuận trước thuế : 85
Công ty trả lãi cổ phần : 15
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 55
Tổng thu thuế : 165
Thuế thu nhập doanh nghiệp : 30
Thuế kinh doanh : 50
Tiết kiệm của dân cư : 65
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 15
Bài 2 :
Chi tiêu của hộ gia đình : 445
Tiền công, tiền lương : 440
Tiền cho thuê đất : 35
Khấu hao máy móc thiết bị : 40
Lợi nhuận sau thuế : 55
Lợi nhuận trước thuế : 115
Trả lãi cổ phần : 30
Lãi suất do Chính Phủ trả : 25
Lãi suất do công ty trả : 60

Tổng thu thuế : 200
Thuế thu nhập của dân cư : 130
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 10
Bài 3:
Chi tiêu của hộ gia đình : 420
Tiền công, tiền lương : 405
Tiền cho thuê đất : 35
Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 125
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 35
Lợi nhuận để lại : 20
Lợi nhuận trước thuế : 120
Công ty trả lãi cổ phẩn : 35
Lãi suất do Chính Phủ trả : 20
Lãi suất do công ty trả : 40
Thuế gián thu : 45
Thuế thu nhập của dân cư : 40
Tiết kiệm của Chính Phủ : 25
Trợ cấp của Chính Phủ : 10
Bài 4
Thu nhập quốc dân sử dụng : 510
Tiền công, tiền lương : 425
Tiền cho thuê đất : 30
Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 105
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 40
Chi tiêu của hộ gia đình : 450
Lợi nhuận để lại : 25
Công ty trả lãi cổ phần : 35
Lãi suất do công ty trả : 50
Lãi suất do Chính Phủ trả : 25

Thuế kinh doanh : 55
Tổng thu thuế : 170
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 15
Bài 5:
Thu nhập quốc dân sử dụng : 380
Tiền công, tiền lương : 300
Tiền cho thuê đất : 30
Khấu hao máy móc, thiết bị : 30
Chi tiêu của hộ gia đình : 300
Lợi nhuận trước thuế : 100
Lợi nhuận để lại : 30
Công ty trả lãi cổ phần : 30
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 40
Tổng thu thuế : 180
Thuế thu nhập của dân cư : 80
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 30
Bài 6
Thu nhập quốc dân sử dụng : 385
Tiền công, tiền lương : 320
Tiền cho thuê đất : 35
Khấu hao máy móc thiết bị : 30
Lợi nhuận để lại : 20
Trả lãi cổ phần : 20
Lãi suất do Chính Phủ trả : 45
Lãi suất do công ty trả : 30
Thuế thu nhập của dân cư : 70
Tiết kiệm của dân cư : 45

Tiết kiệm của Chính Phủ : 10
Trợ cấp của Chính Phủ : 5
Thuế kinh doanh : 55
Thuế thu nhập doanh nghiệp : 25
Bài 7:
Thu nhập quốc dân sử dụng : 365
Tiền công, tiền lương : 310
Tiền cho thuê đất : 35
Khấu hao máy móc thiết bị : 30
Đầu tư thuần tuý : 75
Lợi nhuận sau thuế : 45
Trả lãi cổ phần : 15
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 30
Tổng thu thuế : 145
Thuế thu nhập của dân cư : 70
Thuế kinh doanh : 45
Tiết kiệm của Chính Phủ : 10
Trợ cấp của Chính Phủ : 15
Bài 8:
Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ : 90
Tiền công, tiền lương : 455
Tiền cho thuê đất : 35
Khấu hao máy móc thiết bị : 45
Lợi nhuận để lại : 35
Trả lãi cổ phần : 35
Lãi suất do Chính Phủ trả : 35
Lãi suất do công ty trả : 40
Tổng thu thuế : 150
Thuế thu nhập của dân cư : 45

Thuế kinh doanh : 50
Tiết kiệm của dân cư : 55
Trợ cấp của Chính Phủ : 10
Bài 9:
Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ : 105
Tiền công, tiền lương : 315
Tiền cho thuê đất : 40
Khấu hao máy móc thiết bị : 25
Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 95
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 40
Lợi nhuận sau thuế : 50
Công ty trả lãi cổ phần : 25
Lãi suất do Chính Phủ trả : 25
Lãi suất do công ty trả : 30
Tổng thu thuế : 145
Thuế thu nhập của dân cư : 65
Thuế kinh doanh : 45
Trợ cấp của Chính Phủ : 5
Bài 10:
Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập
khẩu. Số liệu năm báo cáo như sau
Chi tiêu của hộ gia đình : 534
Tiền công, tiền lương : 528
Tiền cho thuê đất : 42
Khấu hao máy móc thiết bị : 48
Lợi nhuận sau thuế : 66
Trả lãi cổ phần : 36
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 72
Tổng thu thuế : 240

Thuế thu nhập của dân cư : 156
Tiết kiệm của Chính Phủ : 24
Trợ cấp của Chính Phủ : 12
ICOR = 2,5
Tỷ lệ đầu tư tăng 20% trong năm kế hoạch, tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài chiếm
30%.
Yêu cầu: Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và GDP năm kế hoạch
Bài 11:
Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ là thu thuế và hoạt động xuất khẩu bằng nhập
khẩu.
Cho số liệu của năm 2008 như sau :
Chi mua hàng hoá và dịch vụ của Chính Phủ : 72
Tiền công, tiền lương : 280
Tiền cho thuê đất : 36
Thu nhập quốc dân sử dụng : 364
Khấu hao máy móc thiết bị : 44
Lợi nhuận để lại : 8
Công ty trả lãi cổ phần : 32
Lãi suất do Chính Phủ trả : 8
Lãi suất do công ty trả : 32
Tổng thu thuế : 108
Thuế thu nhập của dân cư : 44
Tiết kiệm của dân cư : 40
ICOR = 3
Dự kiến g2009 = 8,06%
Tính :
Câu 1 : Nhu cầu vốn đầu tư cần tăng thêm năm 2008.
Câu 2 : Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động năm 2008, biết vốn nước ngoài
chiếm 35% trong tổng lượng vốn.
Câu 3 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài đóng góp.

Bài 12:
Giả thiết nguồn thu của Chính Phủ chỉ gồm thu thuế, hoạt động xuất khẩu bằng nhập
khẩu.
Cho các số liệu năm 2008 như sau:
Chi tiêu của hộ gia đình : 534
Tiền công, tiền lương : 528
Tiền cho thuê đất : 42
Khấu hao máy móc thiết bị : 48
Lợi nhuận sau thuế : 66
Công ty trả lãi cổ phần : 36
Lãi suất do Chính Phủ trả : 30
Lãi suất do công ty trả : 72
Tổng thu thuế : 240
Thuế thu nhập của dân cư : 156
Tiết kiệm của Chính Phủ : 24
Trợ cấp của Chính Phủ : 12
ICOR = 3
Tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn trong nước chiếm 65%
Tính :
Câu 1 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009.
Câu 2 : Nhu cầu vốn đầu tư nước ngoài cần huy động.
Câu 3 : Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2009 do vốn nước ngoài tạo ra.
Bài 13:
Giả định S=I, X=M, thu của CP chỉ gồm thuế. Có số liệu năm báo cáo như sau:
Thu nhập quốc dân sử dụng :465
Tiền công, tiền lương : 380
Tiền cho thuê đất : 45
Giá trị thiết bị, máy móc l•p đặt trong năm : 74
Chênh lệch giá trị hàng hoá dự trữ, lưu kho : 15
Lợi nhuận sau thuế : 35

Công ty trả lãi cổ phần : 20
Lãi suất do Chính Phủ trả : 15
Lãi suất do công ty trả : 30
Tổng thu thuế : 135
Thuế thu nhập của dân cư : 50
Tiết kiệm của dân cư : 40
Tiết kiệm của Chính Phủ : 20
Trợ cấp của Chính Phủ : 25
Hệ số ICOR: 4
Tỷ lệ đầu tư tăng 25% trong năm kế hoạch
Tỷ lệ đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài năm kế hoạch chiếm 33%
Dân số năm báo cáo: 86 triệu người
Dân số năm kế hoạch dự báo: 86,8 triệu người
Yêu cầu:
- tính tốc độ tăng trưởng năm kế hoạch
- Tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài cần huy động năm kế hoạch
- GDP bình quân đầu người năm báo cáo
Tốc độ tăng trưởng GDP theo đầu người năm kế hoạch
Bài 14
Giả định S=I, cho các số liệu sau:
Giai đoạn 2010-2015
- Tổng vốn đầu tư cho nền kinh tế giai đoạn trên là 420 tỷ $
- Giả định các nguồn hình thành vốn đầu tư hàng năm bao gồm (% GDP):
+ ngân sách chính phủ: 1%
+ doanh nghiệp nội địa: 3%
+ hộ gia đình: 7%
+ NGO: 1%
+ ODA: 4%
+ FDI: 7%
+ FPI: 3%

- ICOR=4
Yêu cầu:
1. Dự tính tốc độ tăng GDP hàng năm và tốc độ tăng GDP do vốn đầu tư nước ngoài
mang lại
2. Nhu cầu vốn đầu tư nội địa và vốn đầu tư nước ngoài ở giai đoạn trên
3. Khoảng thời gian để GDP/ng tăng gấp 4 lần mức năm 2010, nếu mức GDP/ng năm
2010 là 900$, dân số tăng bình quân 1,12%/năm; tốc độ tăng GDP hàng năm vẫn được
duy trì như trên.
Bài 15
Giai đoạn 2010-2015, giả định S=I, có các số liệu sau
- Tổng vốn đầu tư cho nền kinh tế giai đoạn trên: 700 tỷ $
- Giả định các nguồn hình thành vốn đầu tư hàng năm bao gồm (% GDP)
+ ngân sách chính phủ: 0%
+ Doanh nghiệp nội địa: 2%
+ Hộ gia đình: 5%
+ NGO: 1%
+ ODA: 3%
+ FPI: 2%
+ FDI: 10%
- ICOR: 3
Yêu cầu:
1. Dự tính tốc độ tăng GDP hàng năm
2. Dự tính tốc độ tăng GDP hàng năm do vốn đầu tư trong nước mang lại
3. Vốn đầu tư nội địa và vốn đầu tư nước ngoài ở giai đoạn trên
4. Khoảng thời gian để GDP/ng gấp 2 lần mức năm 2010, nếu GDP/ng năm 2010 là
1000%, dân số tăng bình quân 1,55%/năm và tốc độ tăng GDP hàng năm được duy trì
như trên.

Năm 2010:GDP/người=900USD/ng và dân số là 82 triệu dân.
Dự kiến năm 2020 GDP/người là từ 1600USD/người đến 2400USD/người và dân số lad

85 triệu dân. ICOR=4
Yêu cầu tính:
-Vốn đầu tư cần bổ sung trong kì để đạt mức GDPbq năm 2020 dự kiến.
-tốc độ tăng trương bình quân hàng năm thời kì 2010-2020
-tỉ lệ đầu tư cần có.
a).Y(2009)=900*82tr=73,8 tỷ USD
Y1(2010)=1600*85tr=136 tỷ USD
Y2(2010)=2400*85tr=204 tỷ USD
Y1-Y(2009)=62.2 tỷ USD
Y2-y(2009)=130.2
k=delta(K)/delta(Y)
K1=62.2*4=248.8 tỷ USD
K2=130.2*4=520.8 tỷ USD.
vậy vốn dầu tư cần bổ xung là 248.8-520.8 tỷ đola
b)GDPbg=căn bậc 9(136/73.8)-1=7.03%
GDPbg= căn bậc 9(204/73.8)-1=11.96%
tốc độ tăng trưởng bg :7.03-11.96%
c)s1=7.03*4=28.12
s2=11.96*4=47.84

×