Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

đề trắc nghiệm thi thử môn kinh tế phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.5 KB, 61 trang )

ĐỀ TRẮC NGHIỆM THI THỬ KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Câu 1: Nước nào không thuộc nhóm nước phát triển hàng đầu thế giới G7
A: Nga B: Ý C: Nhật D: Pháp
Câu 2: Chọn đáp án sai: Việc đổi mới sản phẩm sẽ làm:
A: Tăng cầu sản phẩm đó B:Giảm giá và tăng sản lượng
C: Tăng giá và tăng sản lượng D:Đường cầu dịch chuyển sang phải
Câu 3:Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào có tốc độ di chuyển ra vào nước là
nhanh nhất:
A: FPI B:NGO
C: FDI D: Nguồn vốn tín dụng thương mại
Câu 4:Điều nào sau đây sai khi nói về kế hoạch Marshall
A: là hình thức viện trợ
B: giúp các quốc gia tham chiến vực dậy sau chiến tranh
C: giúp các nước đang phát triển
D: do Mỹ thực hiện
Câu 5:Điều nào là sai khi nói về thị trường lao động khu vực thành thị chính thức
A: bao gồm các tổ chức, đơn vị có quy mô tương đối lớn, cơ cấu khá hoàn chỉnh
B: luôn có tình trạng dư thừa lao động
C: cung việc làm tăng nhanh
D: mức lương thường có khuynh hướng cao hơn vị trí cân bằng
Câu 6:Chỉ số HPI được gọi là
A: chỉ sô phát triển con người B: chỉ số quyền lực giới
C: chỉ số giá D: chỉ số nghèo khổ tổng hợp
Câu 7:Mô hình tân cổ điển nhấn mạnh đến yếu tố nào?
A: lao động B: Khoa học công nghệ C: Vốn D: đất đai
Câu 8: Hình thức nào là đầu tư trực tiếp
A: Đầu cơ tiền tệ B: Tham gia chơi chứng khoán
C: Mua bán trái phiếu chính phủ D: Công ty liên doanh
Câu 9: Theo Lewis thì cần:
A: Ưu tiên đầu tư khu vực công nghiệp B: Ưu tiên đầu tư khu vực nông
thôn


C: Đầu tư đồng thời 2 khu vực D: Không có đáp án đúng
Câu 10: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mô hình Harrod – Domar
A: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỷ lệ thuận với tiết kiệm và tỷ lệ nghịch với hệ số
ICOR
B: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỷ lệ nghịch với tiết kiệm và tỷ lệ nghịch với hệ số
ICOR
C: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỷ lệ thuận với tiết kiệm và tỷ lệ thuận với hệ số
ICOR
D: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỷ lệ nghịch với tiết kiệm và tỷ lệ thuận với hệ số
ICOR
Câu 11: Theo Rostow trong giai đoạn thức 4 thì cơ cấu kinh tế là
A: Nông nghiệp thuần túy B: Nông – công nghiệp
C: Công nghiệp – nông nghiệp – dịch vụ D: Công nghiệp – dịch vụ - nông
nghiệp
Câu 12: Mô hình nào cho rằng phải đầu tư đồng thời 2 khu vực
A: 2 khu vực của Lewis B: 2 khu vực của tân cổ điển
C: 2 khu vực của Oshima D: A và C
Câu 13: Một nước có tốc độ tăng dân số là 2%, tốc độ tăng thu nhập bình quân trên
người là 5%. Thời gian để bình quân đầu người tăng lên gấp 2 là
A: 14 năm B:5 năm C:10 năm D: 21 năm
Câu 14: Một quốc gia có ICOR là 6. Do dân số tăng nên chính phủ phấn đấu tăng
GNP lên 2% năm để tránh giảm thu nhập bình quân đầu người. Để đạt được tốc độ
tăng trưởng này cần một tỷ lệ tiết kiệm là
A: 8% B: 12% C: 2% D: 3%
Câu 15: Theo mô hình thay đổi cơ cấu của Chennery thì điểm mốc xác định nhưng
thay đổi trong sản xuất là
A: Điểm ở đó tỷ trọng ngành nông nghiệp bằng tỷ trọng ngành dịch vụ
B: Điểm ở đó tỷ trọng ngành công nghiệp bằng tỷ trọng ngành dịch vụ
C: Điểm ở đó tỷ trọng ngành công nghiệp bằng tỷ trọng nông nghiệp
D: Điểm ở đó tỷ trọng ngành nông nghiệp bằng tỷ trọng ngành dịch vụ và bằng tỷ

trọng ngành công nghiệp
Câu 16: Một người thất nghiệp sẽ thuộc
A: Người trực tạo ra thu nhập B: Nguồn lao động
C: Lực lượng lao động D: B và C
Câu 17: Mô hình Keynes và Tân cổ điển giống nhau về
A: Yếu tố tăng trưởng và yếu tố nào là quan trọng nhất
B: Cân bằng kinh tế
C: Vai trò của chính sách kinh tế
D: Không có đáp án đúng
Câu 18: Điều nào là sai khi nói về hệ số giãn cách thu nhập
A: Là một trường hợp đặc biệt của chỉ số Kuzznet
B: Hệ số giãn cách thu nhập tăng thì bất bình đẳng tăng
C: Hệ số giãn cách thu nhập có thể có giá trị trong khoảng ( 0,1)
D: Hệ số giãn cách thu nhập có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1
Câu 19: Điều nào sau đây là nguyên nhân của căn bệnh Hà Lan
A: Tăng giá các mặt hàng xuất khẩu
B: Phát hiện và khai thác nguồn tài nguyên có giá trị để xuất khẩu
C: Đầu tư nước ngoài tăng cao
D: Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 20: Tổ chức Châu Á Thái Bình Dương được viết tắt là
A: APEC B: UPEC C: OPEC D: EPEC
Câu 21: Theo mô hình cổ điển thì
A: Nền kinh tế sẽ cân bằng ở mức dưới mức sản lượng tiềm năng nên coi trọng vai
trò của chính sách kinh tế
B: Nền kinh tế sẽ cân bằng ở mức dưới mức sản lượng tiềm năng nên xem nhẹ vai
trò của chính sách kinh tế
C: Nền kinh tế sẽ cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng nên coi trọng vai trò của
chính sách kinh tế
D: Nền kinh tế sẽ cân bằng ở mức sản lượng tiềm năng nên xem nhẹ vai trò của
chính sách kinh tế

Câu 22: Nếu lãi suất cho vay cao
A: Cầu vốn đầu tư giảm B: Cầu vốn đầu tư tăng
C: Cầu vốn đầu tư không đổi D: Doanh nghiệp sẽ tăng đầu tư
Dùng bảng số liệu về quốc gia A như sau để làm từ câu 23 – 26
Thu nhập 5 6 7 8 9 10 11
Số hộ 5 4 7 24 10 10 10
Chuẩn nghèo : p = 8 USD
Câu 23: Chỉ số đếm đầu người HC là
A: 16 B: 18 C: 17 D: 24
Câu 24: Tỷ lệ nghèo đói
A: 27,71% B: 22,86% C: 25,71% D: 24,44%
Câu 25 Tỷ lệ khoảng cách nghèo đói
A: 0.208 B: 0.369 C: 0.367 D: 0.365 E. 0.051
Câu 26: Tỷ lệ khoảng thu nhập đói
A: 0.051 B: 0.052 C: 0.050 D: 0.51 E:0.234
Câu 27: Điều nào là đúng khi nói về mô hình 2 khu vực của Oshima
A: Ưu tiên đầu tư cho nông nghiệp trước
B: Ưu tiên phát triển công nghiệp trước
C: Thống nhất với Tân cổ điển cho rằng cần đầu tư đồng thời cho 2 khu vực đầu
D: Đồng ý với Lewis cho rằng thất nghiệp lúc nào cũng xảy ra ở khu vực nông
nghiệp
Câu 28: Khi một quốc gia có GDP> GNP phản ánh
A: Nước đó xuất siêu B: Nước đó nhập siêu
C: NIA > 0 D: NIA < 0
Câu 29: Theo WB thì quốc gia được coi là bình đẳng cao có tiêu chuẩn 40
A: Nhỏ hơn 12% B: Từ 12% - 17 %
C: Từ 17% - 40% C: Trên 40%
Câu 30: Lý thuyết tăng trưởng kinh tế hiện đại coi trọng?
A: Bàn tay vô hình của thị trường B: Chính sách của kinh tế nhà nước
C: Không có đáp án đúng D: Cả A và B

Câu 31: Mô hình nào cho rằng mối quan hệ giữa các yếu tố đầu vào là cố định
A: Tân cổ điển B: Cổ điển
C: K.Marx D: Keynes
Câu 32: Đâu là hình thức đổi mới công nghệ có tính tiết kiệm lao động
A: Áp dụng hình thức chuyên môn hóa sản xuất
B: Áp dụng giống lúa mới có năng suất cao hơn
C: Áp dụng máy móc hiện đại vào sản xuất là tăng năng suất lao động
D: Tất cả các đáp án trên
Câu 33: Yếu tố nào được coi là huyết mạch của nền kinh tế
A: Vốn B: Tài nguyên
C: Lao động D: Thông tin
Câu 34: Thông tin và khoa học thông tin được coi là con đường phổ biến tri thức hiệu
quả nhất để:
A: Tiếp thu tri thức B: Hấp thụ tri thức
C: Phổ biến tri thức D: Giải quyết những vấn đề thông tin
Câu 35: Điều nào sai khi nói về hàng hóa tri thức
A: Giá trị gia tăng thường rất ít
B: Phải đi kèm với vật mang theo
C: Có 2 đặc trưng của hàng hóa công cộng
D: Lợi ích của hàng hóa tri thức lớn hơn chi phí sản xuất ra
Câu 36: Sinh viên ra trường đang đợi việc thuộc dạng
A: Thất nghiệp vô hình
B: Thất nghiệp tạm thời
C: Không phải thất nghiệp
D: Thất nghiệp hữu hình
Dùng bảng số liệu về quốc gia A sau để làm từ câu 37 – 42
Một quốc gia có tuổi thọ bình quân là 67 tuổi , tỷ lệ người biết chữ 67%, tỷ lệ nhập
học là 68%, Thu nhập bình quân trên đầu người là 5600 USD
Câu 37: Chỉ số tuổi thọ là :
A: 0.700 B: 0.680 C: 0.720 D: 1.015

Câu 38: Chỉ số biết chữ là :
A: 1.007 B: 0.670 C: 0.690 D: 0.90
Câu 39: Chỉ số nhập học
A: 0.660 B: 0.680 C: 1.020 D: 0.690
Câu 40: Chỉ số giáo dục
A: 0.673 B: 1.25 C: 0.683 D: 0.93
Câu 41: Chỉ số thu nhập
A: 0.633 B: 0.653 C: 1.030 D: 0.672
Câu 42: Chỉ số HDI là
A: 0.682 B: 0.662 C: 0.642 D: 0.702
Câu 43: Một nước có tốc độ tăng dân số là 3%. Tốc độ tăng thu nhập bình quân là 5%.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế là :
A: 2% B: 5% C: 8% D: Không tính được
Câu 44: Đại lượng nào là thước đo cơ bản nhất để đo lường tăng trưởng kinh tế
A: NDI B: GNI
C: Thu nhập bình quân đầu người D: GDP
Câu 45: Nhóm nước nào sau đây khác biệt so với nhóm 4 nước sau
A: Đang phát triển B: Phía Bắc C: Phía Nam D: Thế giới thứ 3
Câu 46: Rừng, các loài động thực vật được xếp vào nhóm
A: Tài nguyên vô hạn B: Tài nguyên thiên nhiên
có thể tái tạo
C: Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo D: Nhóm khác
Dùng bảng số liệu về quốc gia A để làm từ câu 47 – 50
Dân số 15% thu
nhập thấp
nhất
25% thu
nhập kế tiếp
20% thu
nhập kế tiếp

20% thu
nhập kế tiếp
20% thu
nhập cao
nhất
% thu nhập 5 10 15 20 50
Câu 47: Tiêu chuẩn 40 là
A: 15% B: 15 C: 20% D: 40%
Câu 48: Tỷ số Kunzzet (60/15)
A: 17 B: 17% C: 70 D: 70%
Câu 49: Hệ số giãn cách thu nhập
A: 4.67% B: 5.67% C: 4.67 D: 5.67
Câu 50: Hệ số GINI là
A: 0.41 B: 0.39 C: 0.43 D: 0.37
Câu hỏi ngoài:
Câu 51: Hàng hóa tri thức được coi là:
A: Hàng hóa vật thể B: Càng nhiều người sử dụng giá trị càng
cao
C: Hàng hóa phi vật thể D: B và C
Câu 52: Hàng hóa tri thức có 2 đặc trưng cơ bản của hàng hóa công cộng là :
A: Không cạnh tranh và không loại trừ
B: Có cạnh tranh nhưng không loại trừ
C: Không cạnh tranh nhưng có loại trừ
D: Có cạnh tranh và không loại trừ
Câu 53: Điều nào sau đây sai khi nói về hàng hóa tri thức
A: Có 2 đặc trưng của hàng hóa công cộng
B: Giá trị gia tăng thường rất ít
C: Phải đi kèm với vật mang theo
D:
Câu 54: Điều nào sai khi nói về hiện tượng chảy máu chất xám

A: Là căn bệnh của các nước đang phát triển
B: Người đi du học xong định cư ở nước ngoài là hiện tượng chảy máu chất xám
C: Làm cho những người có trình độ ở các nước đang phát triển giảm
D: Nguyên nhân của chảy máu chất xám là do mức lương ở các nước đang phát
triển thấp
Câu 55: Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa vào:
A: Khoa học và công nghệ cao
B: Ngành dịch vụ
C: Ngành công nghiệp
D: Ngành thương mại
Câu 56: Đâu không phải là ví dụ về tri thức công nghệ
A: Các kiến thức về dinh dưỡng
B: Các thông tin về thị trường hay sản phấm
C: Các công nghệ sinh học
D: Các phần mềm tin học
Câu 57: Việt Nam gia nhập Asean năm nào:
A: 1994 B: 1995 C: 1993 D: 1996
Câu 58: VN gia nhập Apec năm nào
A: 1995 B: 1998 C: 1997 D: 1996
Câu 59: Cuộc khủng hoảng tiền tệ ở Châu á bắt đầu từ năm nào
A: 1996 B: 1997 C: 1998 D: 1999
Câu 60: Dân số thế giới tăng nhanh nhất trong giai đoạn nào
A: 1986-1990 B: 1990-1991 C: 1994-1998 D: 1998-2002 E: 1990 _
1994
Đề 1
1. Phần giá trị gia tăng tạo ra trong sản xuất và dịch vụ của nền kinh tế được
phản ánh qua chỉ tiêu :
a. GDP
b. GO
c. NI

d. GDI
2. Chỉ tiêu tốc độ tăng GDP/người phụ thuộc vào:
a. Tốc độ tăng trưởng GDP.
b. Mức tăng trưởng GDP.
c. Tốc độ tăng dân số tự nhiên.
d. Cả (a) và (c).
3. Một nước có thể không muốn tối đa hoá tăng trưởng kinh tế nếu như tăng
trưởng dẫn tới những tác động sau:
a. Tăng thu nhập của người giàu, giảm thu nhập của người nghèo
b. Giảm các tài nguyên không tái tạo được
c. Chi phí của xã hội cao hơn nhiều so với chi phí cá nhân
d. Tất cả các tác động nói trên
4. Nếu sử dụng chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người để đánh giá mức sống
dân cư, với các số liệu năm 2005: ở Hàn Quốc là 15 830$ tính theo tỷ giá
hối đoái chính thức và 21 850$ tính theo ngang giá sức mua; các số liệu
tương ứng của Việt Nam là 620$ và 3010$, có thể nhận xét: mức sống trung
bình của người Hàn Quốc cao hơn người Việt Nam:
a. 35,2 lần
b. 25,5 lần
c. 7,2 lần
d. 5,2 lần
5. Nếu các yếu tố khác không đổi, GDP và mức giá cả chung của nền kinh tế
sẽ giảm đi khi:
a. Giảm mức vốn đầu tư
b. Tăng mức vốn đầu tư
c. Giảm tỷ lệ công suất máy hoạt động
d. Giảm tỷ lệ lao động qua đào tạo.
6. Chỉ tiêu GDP của Việt Nam không phụ thuộc vào :
a. Giá trị gia tăng của các ngành công nghiệp Việt Nam hoạt động ở trong
nước

b. Giá trị gia tăng của các công ty nước ngoài hoạt động tại Việt nam
c. Giá trị gia tăng của các công ty Việt nam hoạt động tại nước ngoài
d. Giá trị gia tăng của các hoạt động dịch vụ tại Việt Nam.
7. Tốc độ tăng trưởng của các nước đang phát triển thường cao hơn các nước
phát triển là do:
a. Qui mô nền kinh tế của các nước đang phát triển nhỏ
b. Lợi thế của nước đi sau
c. Nguồn lực của các nước đang phát triển chưa được sử dụng hết
d. Tất cả các yếu tố trên
8. Theo A. Smith,nguồn gốc cơ bản để tạo ra mọi của cải cho đất nước là:
a. Đất đai
b. Tiền
c. Lao động
d. Vốn
9. Mô hình tăng trưởng của trường phái tân - cổ điển và trường phái hiện đại,
có sự thống nhất trong quan điểm cho rằng:
a. Yếu tố vốn đóng vai trò quyết định đến tăng trưởng kinh tế.
b. Chính phủ đóng vai trò quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
c. Chính phủ đóng vai trò rất mờ nhạt trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
d. Vốn và lao động kết hợp với nhau theo một tỷ lệ không cố định.
10.Một công ty đang sản xuất ở điểm E với 100 (đơn vị) sản lượng, 10 (đơn vị)
lao động và 20 (đơn vị) vốn. Nếu muốn tăng quy mô sản lượng lên 300 đơn
vị, theo quan điểm của trường phái cổ điển, tổ hợp vốn và lao động (K,L) sử
dụng là:
a. (60, 10)
b. (60, 30)
c. (20, 30)
d. (20,10)
11.Theo số liệu thống kê 2007:GDP ngành nông nghiệp là 11 tỷ USD, vốn đầu
tư đạt 1,75 tỷ USD. Nếu năm 2008, tốc độ tăng trưởng GDP ngành nông

nghiệp đạt 3,4%, thì hệ số ICOR ngành nông nghiệp 2008 (tính theo mô
hình Harrod-Domar) là:
a. 5,09
b. 4,87
c. 4,68
d. 4,25.
12.Mô hình Harrod – Domar được dựa trên giả thiết:
a. Tỷ lệ vốn – sản lượng và vốn – lao động không đổi
b. Hai yếu tố lao động và vốn có thể thay thế nhau trong quá trình sản xuất
c. Nền kinh tế không có thất nghiệp
d. Tất cả những giả thiết trên.
13.Theo Marx, chỉ tiêu tổng sản phẩm xã hội đo lường thu nhập của nền kinh
tế không tính đến:
a. Giá trị sản phẩm trung gian của các ngành sản xuất sản phẩm vật chất.
b. Giá trị sản phẩm cuối cùng của các ngành sản xuất sản phẩm vật chất
c. Giá trị hoạt động của các ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
d. Giá trị hoạt động của các ngành tài chính, ngân hàng
14.Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của nước A là 7,0%, của vốn
sản xuất là 6,5% và của lao động là 4 %. Sử dụng hàm Cobb-Douglas gồm
ba yếu tố K, L, T (Y=K
α
.L
β
.T) với hệ số biên của K là 0,6, tỷ lệ đóng góp của
yếu tố T vào tăng trưởng GDP là :
a. 26%
b. 21%
c. 27%
d. 33%
15.Nhà kinh tế học Collin Class (đầu thế kỷ 19) căn cứ vào tính chất chuyên

môn hóa của sản xuất đã chia nền kinh tế thành 3 nhóm ngành, trong đó
ngành khai thác khoáng sản:
a. Là nhóm ngành riêng.
b. Nằm trong cùng nhóm với ngành nông nghiệp
c. Nằm trong cùng nhóm với công nghiệp
d. Nằm trong cùng nhóm với ngành dịch vụ.
16.Bằng quan sát thực nghiệm, E. Engel nhận thấy rằng: khi thu nhập của các
gia đình tăng lên đến một mức độ nào đó thì tỷ lệ chi tiêu cho lương thực,
thực phẩm giảm đi. Điều đó có nghĩa là hệ số co giãn của cầu hàng hoá này
theo thu nhập:
a. Âm (nhỏ hơn không)
b. Lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1
c. Bằng 1
d. Lớn hơn 1
17.Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay đổi:
a. Số lượng ngành kinh tế
b. Tỷ trọng mỗi ngành trong GDP
c. Vai trò, vị trí của từng ngành kinh tế
d. Tất cả các nội dung trên
18.Theo quan điểm của A. Fisher, dưới ảnh hưởng của tiến bộ kỹ thuật, khu
vực dễ thay thế lao động nhất là:
a. Nông nghiệp
b. Công nghiệp
c. Dịch vụ
d. Tất cả các khu vực trên
19.Điều kiện để chuyển lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công
nghiệp (khi khu vực nông nghiệp có dư thừa lao động) trong mô hình của
Lewis là tiền lương trong khu vực công nghiệp:
a. Bằng mức sản phẩm biên của lao động nông nghiệp
b. Bằng mức sản phẩm trung bình của lao động nông nghiệp

c. Cao hơn mức sản phẩm biên của lao động nông nghiệp
d. Cao hơn mức sản phẩm trung bình của lao động nông nghiệp
20.Theo Oshima, trong giai đoạn “hướng tới việc làm đầy đủ” cần:
a. Đầu tư theo chiều rộng cho cả hai khu vực
b. Đầu tư theo chiều sâu cho cả hai khu vực
c. Đầu tư theo chiều rộng cho khu vực nông nghiệp, đầu tư theo chiều sâu cho
khu vực công nghiệp
d. Đầu tư theo chiều rộng cho khu vực công nghiệp, đầu tư theo chiều sâu cho
khu vực nông nghiệp
21.Mục đích cuối cùng của quá trình phát triển kinh tế của một quốc gia là :
a. Tăng mức thu nhập bình quân đầu người
b. Thay đổi cơ cấu kinh tế ngành theo hướng phát triển
c. Tăng phúc lợi cho tất cả mọi người
d. Tất cả các mục đích trên
22.Hệ số GINI dùng để đánh giá :
a. Mức độ nghèo đói của một quốc gia
b. Sự chênh lệch giàu nghèo giữa các quốc gia trên thế giới
c. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia
d. Không phải nhận định nào kể trên
23.Để đánh giá bất bình đẳng trong phân phối thu nhập người ta dùng các
thước đo sau, loại trừ
a. Hệ số giãn cách thu nhập
b. Đường cong Lorenz
c. Tiêu chuẩn 40
d. Chỉ số phát triển con người (HDI)
24.Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam thời kỳ 2001 -
2010 đã xác định: đến năm 2010, tuổi thọ trung bình ở nước ta là:
a. 69
b. 70
c. 71

d. 72
25.Phân phối lại thu nhập nhằm mục đích :
a. Lấy của người giàu chia cho người nghèo
b. Nâng cao thu nhập thực tế của người nghèo
c. Nâng cao thu nhập của đại bộ phận dân cư
d. Giảm bớt sự bất bình đẳng về thu nhập.
26.Chỉ tiêu sử dụng để đánh giá tình trạng thất nghiệp ở các nước đang phát
triển là :
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
b. Tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn
c. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
d. Cả (a) và (b)
27.Tiền công lao động trên thị trường lao động nông thôn các nước đang phát
triển ở mức cân bằng cung cầu, có nghĩa là:
a. Người nông dân chia việc để làm
b. Không có hiện tượng thất nghiệp hữu hình
c. Không có hiện tượng thất nghiệp trá hình
d. Cả (a) và (b)
28.Ở các nước đang phát triển, thất nghiệp hữu hình chủ yếu tập trung vào :
a. Công chức nhà nước
b. Thanh niên
c. Những người sống ở nông thôn
d. Tất cả các đối tượng trên.
29.Nước A có dân số tuổi lao động là 51 triệu người; ước tính tỷ trọng dân số
tuổi lao động không tham gia hoạt động kinh tế là 15% và dự kiến tỷ lệ thất
nghiệp là 5,5%. Dân số tuổi lao động tham gia hoạt động kinh tế có việc làm
trong cùng thời kỳ là (triệu người).
a. 48,19
b. 43,35
c. 40,96

d. 39,55
30.Chất lượng lao động được hiểu là :
a. Trình độ chuyên môn của người lao động
b. Sức khỏe của người lao động
c. Tác phong làm việc của người lao động
d. Tất cả các yếu tố nêu trên
31.Ở một quốc gia, với mức tăng trưởng dân số hàng năm là 2% thì thu nhập
bình quân đầu người hàng năm có thể tăng 2,5% nếu:
a. Tỷ lệ đầu tư là 10% và mức ICOR là 4
b. Tỷ lệ đầu tư là 10% và mức ICOR là 4,5
c. Tỷ lệ đầu tư là 17,1% và mức ICOR là 3,8
d. Tỷ lệ đầu tư là 20% và mức ICOR là 10
32.Yếu tố nào sau đây cấu thành nên vốn sản xuất:
a. Giá trị khấu hao máy móc thiết bị
b. Khối lượng tiền được sử dụng trong lưu thông
c. Giá trị máy móc thiết bị đang hoạt động sản xuất
d. Giá trị nguyên vật liệu đang sử dụng cho hoạt động sản xuất
33.Trên thị trường vốn đầu tư, khi lãi suất cho vay giảm xuống (với điều kiện
các yếu tố khác không đổi) sẽ làm cho:
a. Đường cầu vốn đầu tư dịch sang phải
b. Đường cầu vốn đầu tư dịch sang trái
c. Điểm cầu vốn đầu tư di chuyển xuống dưới theo đường cầu đầu tư
d. Điểm cầu vốn đầu tư di chuyển lên trên theo đường cầu đầu tư
34.Dưới góc độ tiếp nhận, các hình thức Viện trợ phát triển chính thức (ODA)
là:
a. ODA không hoàn lại
b. ODA cho vay không phải trả lãi suất
c. ODA cho vay với mức lãi suất ưu đãi
d. Tất cả các phương thức trên
35. Khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi ngân sách của Việt Nam hiện

nay là:
a. Chi thường xuyên
b. Chi đầu tư phát triển
c. Chi các khoản trợ cấp
d. Chi trả lãi suất các khoản tiền vay của Chính phủ
36.Đặc điểm nào dưới đây không phải là nguyên tắc chung của Thương mại
Quốc tế:
a. Thực hiện chuyên môn hoá sản xuất
b. Cải tiến sự phân phối của cải và thu nhập
c. Đôi bên cùng có lợi
d. Tăng sự phụ thuộc của một quốc gia vào thị trường Thế giới
37.Yếu tố nào trong các yếu tố sau không tác động đến xu hướng giảm mức thu
nhập của các nước xuất khẩu sản phẩm thô:
a. Cung xuất khẩu sản phẩm thô giảm
b. Cầu xuất khẩu sản phẩm thô giảm
c. Cung xuất khẩu sản phẩm thô tăng
d. Tất cả các yếu tố trên
38.Kho đệm dự trữ quốc tế nhằm ổn định giá của các mặt hàng sơ chế xuất
khẩu bằng cách:
a. Mua hàng khi giá cao, bán hàng khi giá giảm
b. Mua hàng khi giá cao, bán hàng khi giá cao
c. Mua hàng khi giá giảm, bán hàng khi giá cao
d. Mua hàng khi giá giảm, bán hàng khi giá giảm
39.Bảo hộ bằng thuế quan thực tế là:
a. Đánh thuế cao vào thành phẩm nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên
liệu nhập khẩu.
b. Đánh thuế cao vào thành phẩm nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên liệu
nhập khẩu.
c. Đánh thuế thấp vào thành phẩm nhập khẩu và đánh thuế thấp vào nguyên
liệu nhập khẩu.

d. Đánh thuế thấp vào thành phẩm nhập khẩu và đánh thuế cao vào nguyên
liệu nhập khẩu
40.“Hệ số trao đổi hàng hóa” được xác định bằng:
a. Giá bình quân sản phẩm xuất khẩu trên giá bình quân sản phẩm nhập khẩu
b. Giá bình quân sản phẩm nhập khẩu trên giá bình quân sản phẩm xuất khẩu
c. Giá trị sản phẩm xuất khẩu trên giá trị sản phẩm nhập khẩu
d. Giá trị sản phẩm nhập khẩu trên giá trị sản phẩm xuất khẩu
Đề 2
1. Thu nhập quốc dân (NI) được hiểu là:
a. Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ.
b. Phần giá trị gia tăng của sản phẩm vật chất và dịch vụ.
c. Phần giá trị mới của sản phẩm vật chất và dịch vụ
d. Phần thu nhập được quyền chi của các hộ gia đình.
2. Nếu các yếu tố khác không đổi, GDP sẽ tăng lên và mức giá cả chung giảm
xuống khi:
a. Tăng quy mô tài sản hữu hình (vốn SX)
b. Tăng quy mô vốn đầu tư
c. Tăng tỷ lệ thất nghiệp thành thị
d. Tăng chi tiêu chính phủ.
3. Ở các nước đang phát triển, GDP thường lớn hơn GNI vì:
a. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
b. Xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu
c. Thu lợi tức nhân tố lớn hơn chi trả lợi tức nhân tố với nước ngoài
d. Thu lợi tức nhân tố nhỏ hơn chi trả lợi tức nhân tố với nước ngoài
4. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình phát triển phản ánh:
a. Chất lượng của quá trình phát triển
b. Số lượng của quá trình phát triển
c. Mục đích cuối cùng của quá trình phát triển
d. Không có nhận định nào nêu trên là đúng
5. Hai nước A và B có GDP bình quân đầu người tương ứng là 500 USD và

1000 USD; tốc độ tăng GDP tương ứng là 8,2% và 4,7% năm. Biết tốc độ
tăng dân số của mỗi nước là 1,2%. Sau bao nhiêu năm hai nước sẽ có GDP
bình quân đầu người ngang nhau:
a. 10 năm
b. 15 năm
c. 20 năm
d. 30 năm
6. Giả thiết có số liệu thống kê của nước A năm 2007: Tốc độ tăng trưởng GDP
là 6,3%, tốc độ tăng trưởng của vốn sản xuất là 6%, của lao động là 3,25%.
Vận dụng hàm Cobb-Douglas gồm 3 yếu tố K, L, T với hệ số biên của K là
0,6, có thể xác định được nhân tố T đóng góp vào tăng trưởng GDP số điểm
phần trăm là:
a. 1,3%
b. 1,4%
c. 1,7%
d. 2,1%
7. Mục đích cuối cùng của phát triển kinh tế là:
a. Tăng trưởng với tốc độ cao
b. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng phát triển
c. Đạt được sự tiến bộ xã hội
d. Tất cả các trường hợp trên
8. Cho số liệu của một nước: DI ( thu nhập quốc dân) đạt 510 tỷ$, khấu hao là
30 tỷ$, thu nhập nhỏ hơn chi trả lợi tức nhân tố nước ngoài là 35 tỷ$ và
chênh lệch về chuyển nhượng hiện hành với nước ngoài là 15 tỷ$. GDP
( tổng sản phẩm quốc nội) là( tỷ$):
a. 430
b. 490
c. 560
d. 590
9. A. Smith cho rằng: hình thức phân phối thu nhập theo nguyên tắc “ai có gì

được nấy”, theo đó tư bản được hưởng lợi nhuận, địa chủ thu địa tô, còn
người công nhân nhận được tiền công là:
a. Công bằng, hợp lý.
b. Mang tính chất bóc lột vì địa chủ không phải bỏ vốn và không lao động.
c. Mang tính bóc lột vì nhà tư bản đã chiếm không một phần tiến công lao
động của công nhân
d. Cả (b) và (c).
10.Bằng các số liệu nghiên cứu nền kinh tế Mỹ từ 1948 – 1981, Samuelson đã
đưa ra kết luận thực chứng về yếu tố không góp phần vào tăng trưởng kinh
tế Mỹ, đó là:
a. Lao động
b. Vốn .
c. Đất đai.
d. Công nghệ, kỹ thuật.
11.Trường phái Tân - cổ điển đánh giá vai trò của Chính phủ trong tăng
trưởng kinh tế là:
a. Không cần thiết.
b. Rất mờ nhạt.
c. Điều tiết tổng cầu bằng các chính sách kinh tế.
d. Tham gia điều tiết có mức độ vào nền kinh tế nhằm hạn chế những mặt
tiêu cực của thị trường.
12.Hai nước A và B có tỷ lệ tiết kiệm chiếm trong GDP lần lượt là 36% và 38%,
tốc độ tăng trưởng dân số tự nhiên 1% và 1,4%; hai nước này có cùng hệ số
ICOR là 4,5. Sử dụng mô hình Harrod – Domar, có thể kết luận: tốc độ tăng
trưởng GDP/người của nước A:
a. Lớn hơn nước B
b. Nhỏ hơn nước B
c. Bằng nước B
d. Hoặc (b) hoặc (c)
13.Mô hình của Solow cho rằng:

a. Sẽ không có tăng trưởng sản lượng đầu ra bình quân/lao động hoặc vốn sản
xuất bình quân/lao động khi nền kinh tế đạt tới trạng thái ổn định (dừng)
b. Tốc độ tăng sản lượng bình quân đầu người bằng tốc độ tăng vốn sản xuất
c. Không có sự khác biệt giữa tốc độ tăng trưởng sản lượng trong thời gian
trung hạn và dài hạn
d. Tốc độ tăng sản lượng giảm khi dân số tăng lên.
14.Một kết luận rút ra từ mô hình Harrod-Domar là: Nếu hai nước có cùng hệ
số ICOR, có cùng mức tích lũy vốn thì sẽ có cùng:
a. Mức tăng trưởng GDP
b. Tốc độ tăng trưởng GDP
c. Mức GDP bình quân đầu người
d. Tốc độ tăng trưởng thu nhập bình quân đầu người.
15.Theo số liệu thống kê của nước X năm 2007 theo giá hiện hành: GDP là
708,5 tỷ đơn vị tiền tệ, tổng tiết kiệm đạt 251,1 tỷ đơn vị tiền tệ. Tính toán
theo mô hình Harrod-Domar với ICOR là 4,5, chỉ số giảm phát GDP là 1,78,
mức GDP theo giá cố định năm 2008 đạt được là ( tỷ đồng):
a. 1.360,4
b. 764,3
c. 435,7
d. 429,4
16.Trong mô hình hai khu vực, Lewis và Oshima đã không đồng nhất trong
quan điểm về:
a. Giải quyết mối quan hệ công nghiệp với nông nghiệp
b. Động lực của tăng trưởng kinh tế
c. Giải quyết mối quan hệ giữa tăng trưởng và công bằng xã hội
d. Tất cả các quan điểm trên.
17.Khi bình luận về mô hình hai khu vực cổ điển (Lewis) trong giai đoạn nông
nghiệp có dư thừa lao động, nhận xét nào sau đây là không đúng :
a. Lao động được rútt ra khỏi khu vực nông nghiệp nhưng không làm giảm
tổng sản phẩm của khu vực này.

b. Lao dộng có thể chuyển từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp nhưng
không phải tăng mức tiền công.
c. Mức tiền công trong khu vực công nghiệp trả theo mức sản phẩm trung
bình của khu vực này.
d. Mức tiền công trong khu vực nông nghiệp trả theo mức sản phẩm trung
bình của lao dộng khu vực này.
18.Theo mô hình hai khu vực Tân cổ điển cho thấy, mức tiền công khu vực
công nghiệp có xu hướng tăng lên là do:
a. Đường cung lao động không có đoạn nằm ngang
b. Sản phẩm biên lao động nông nghiệp luôn dương
c. Giá nông sản ngày càng cao
d. Cả (b) và (c).
19.Trong “lý thuyết các giai đoạn phát triển kinh tế”, W. Rostow cho rằng: cơ
cấu ngành kinh tế có dạng: công nghiệp – nông nghiệp - dịch vụ là phù hợp
với giai đoạn:
a. Xã hội tiêu dùng cao
b. Trưởng thành
c. Cất cánh
d. Chuẩn bị cất cánh
20.Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh:
a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội
b. Tính chất xã hội hoá về tư liệu sản xuất
c. Sự phân bố theo không gian của lực lượng sản xuất
d. Tất cả các nội dung trên.
21.Quan điểm đầu tư của Oshima trong mô hình hai khu vực là:
a. Công nghiệp trước, nông nghiệp sau.
b. Nông nghiệp trước, công nghiệp sau.
c. Đồng thời cả nông nghiệp và công nghiệp ngay từ đầu
d. Không phải là điều nào ở trên.
22.Phân phối thu nhập theo chức năng là sự phân chia thu nhập theo mức độ

đóng góp của các yếu tố :
a. Lao động
b. Vốn
c. Đất đai
d. Cả ba yếu tố kể trên
23.Trong phép tính HDI, chỉ số đo mức sống được tính toán trên cơ sở :
a. GDP
(danh nghĩa)
/người
b. GDP
(thực tế)
/người
c. GDP
(PPP)
/người
d. Không có đáp án nào đúng
24.Ngưỡng nghèo (chuẩn nghèo) của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội áp
dụng cho thời kỳ 2006 – 2010 là:
a. Nông thôn 200.000đ; thành thị 260.000đ/người/tháng
b. Nông thôn 200.000đ; thành thị 250.000đ/người/tháng
c. Nông thôn miềm núi và hải đảo 150.000đ; nông thôn 200.000đ; thành thị
250.000đ/người/tháng.
d. Không có câu nào đúng
25.Nguồn lao động của Việt Nam bao gồm :
a. Những người trong độ tuổi lao động có tham gia lao động trong những
ngành kinh tế quốc dân
b. Những người trên độ tuổi lao động có tham gia lao động trong những
ngành kinh tế quốc dân
c. Những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động nhưng còn
đang đi học, làm nội trợ hay thất nghiệp

×