Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi HSG tỉnh Yhanh Hòa 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.82 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GỎI TỈNH
THANH HOÁ Năm học: 2009-2010
Môn thi: HOÁ HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp 12 THPT
Ngày thi: 24/03/2010
Thời gian: 180 phút ( không kể thời gian giao đề)
Đề này có 5 câu, gồm 02 trang
Câu 1: ( 3,5 điểm)
1: Ba nguyên tố A,B,C thuôc cùng một nhóm A và ở ba chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn
có Z
A
<Z
B
<Z
C
và Z
A
+Z
C
=50 . hãy xác định các nguyên tố A,B,C và so sánh tính bazơ của oxit
; hiđoroxit tạo ra từ A,B,C .
2: Xét phản ứng : 2NO +O
2
> 2NO
2

a. Lập biểu thức tốc độ phản ứng .
b. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào
- Tăng nồng độ NO lên gấp đôi , giữ nguyên nồng độ O
2
- Thể tích bình giảm



đi một nửa
3. Dẫn một hỗn hợp khí C gồm N
2
, O
2
, và NO
2
vào dd NaOH dư thu được ddD và thừa lại
một lượng khí không bị hấp thụ . cho D tác dụng với dd KMnO
4
/ H
2
SO
4
thấy dd KMnO
4
mất
màu , thu được dd G . cho vụn Cu vào ddG đun sôi thu được dd màu xanh và một khí dễ hoá
nâu ngoài không khí . Viết các phương trình phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của các chất
trong mỗi phản ứng .
Câu 2: ( 3,5 điểm)
1.Cho BaO vào dd H
2
SO
4
loãng , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa A và dd B .
Cho Al dư vào dd B thu được khí C và dd D . Lấy dd D cho tác dụng với Na
2
CO

3
thu được kết
tủa E . Xác định các chất A,B,C,D,E.
2. Có 5 gói bột trắng : đá vôi , cát trắng, xôđa , muối ăn

, PE. Hãy trình bày phương pháp hoá
học để phân biệt chúng .
3. Một hỗn hợp rắn gồm 3 muối : AlCl
3
, MgCl
2
, NaCl. Trình bày phương pháp hoá học tách
riêng từng chất mà không làm thay đổi khối lượng của mỗi chất.
Câu 3( 3,5điểm)
1.a. Cho butan phản ứng với clo ( tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng được hỗn hợp 2 sản phẩm hữu cơ
A và B cùng khí C. Khí C được hoà tan trong nước được dd D, để trung hoà dd D cần 800 ml
dd NaOH 0,75M. Tính khối lượng sản phẩm A, B biết nguyên tử hiđro ở cacbon bậc II có khả
năng phản ứng cao hơn 3 lần so với nguyên tử hiđro bậc I.
b. Có 4 hiđrocacbon thơm: C
8
H
10
(A); C
8
H
10
(B);C
9
H
12

(C); C
9
H
12
(D). Thực hiện phản ứng khi
cho các hiđrocacbon trên với Br
2
/Fe ( tỉ lệ mol 1:1) thì số dẫn xuất mono brom

thu được từ A,
B, C, D tương ứng là 1; 3; 1; 2. Hãy xác định CTCT của A, B, C, D.
2.Xác đingh CTCT của các chất A, B, C, D, E, G, H, I, K, L và viết phương trình hoá học xảy
ra theo các sơ đồ dưới đây.
A + NaOH
0
t
→
B + C + D + H
2
O
B + NaOH
0
,CaO t
→
CH
4
+ Na
2
CO
3

C
0
2 4 2 2 2 2
0 0
600
170 ,
H SO dac Cl Cl CO H O
KOH C NaOH
C Fe
C t p
E G H I K D L
+ + + +
+ +
→ → → → → → →

Số báo danh
……………….
3.Từ đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ, hãy viết các phương trình
hoá học điều chế các chất sau.
a. m- aminophenol b.o – aminophenol
c. 2 – clo – 4 – nitrophenol d. m – bromphenol
Câu 4: ( 4điểm)
Chia 3,1 g hỗn hợp A gồm x mol axit cacboxylic đơn chức mạch hở, y mol ancol đơn chức
mạch hở và z mol este được tạo ra từ axit và ancol trên thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lit CO
2
và 1,26 g nước.
Phần 2: Phản ứng vừa hết với 125 ml dd NaOH 0,1M được p gam chất B và 0,74g chất C. Cho
toàn bộ chất C phản ứng với CuO dư, nung nóng được chất D. Cho D tác dụng với dd AgNO
3


dư trong NH
3
tạo ra Ag. Lọc lấy Ag rồi hoà tan hết trong HNO
3
thu được 0,448 lit khí NO
2
( là
sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở đkc.
a.Tính x, y, x, p.
b.Xác định CTCT của các chất trong hỗn hợp A.
c.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.
Câu 5: ( 3,5đ)
1.Hoà tan hoàn toàn m gam Cu bằng dd HNO
3
dư thu được 17,92 lit đkc hỗn hợp khí gồm NO
và NO
2
. Tính m biết rằng dd sau phản ứng có khối lượng không thay đổi so với khối lượng
dung dịch axit ban đầu.
2.Cho 3,25g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và một kim loại M

( hoá trị II) tan hoàn
toàn vào nước tạo thành dd D và 1,1088 lit khí thoát ra đo ở 27,3
0
C và 1 atm. Chia dd D làm
2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem cô cạn thu được 2,03g chất rắn khan A.
Phần 2: Cho tác dụng với 100 ml dd HCl 0,35M tạo ra kết tủa B.
a.Xác định M, M


và khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b.Tính khối lượng kết tủa B. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho H= 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
HẾT

×