Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Giáo án Địa lý cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.16 KB, 69 trang )

Trường THCS Hải Qui Gi¸o ¸n §Þa lý 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Lăng
Trường THCS Hải Quy
Giáo án
Địa lý lớp 6
Giáo viên:Nguyễn Văn Qúi

Trang
1
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
1
5'
Ngày soạn 17.8.2009
Tiết 1: Bài mở đầu

A. Mục tiêu bài học:
Qua bài mở đầu, học sinh cần nắm đơc:
1.Vấn đề kiến thức: Nắm đợc nội dung của bộ môn Địa lý lớp 6. Đó là kiến
thức về Trái đất - môi trờng sống của con ngời, các thành phần tự nhiên cấu
tạo nên Trái đất.
2. Về kĩ năng:
- Bớc đầu học sinh làm quen với các kỷ năng địa lý đó là kỷ năng bản đồ,
quan sát, xử lý thu thập thông tin
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tình yêu thiên nhiên, quê hơng, đất nớc
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Dùng lời
- Trực quan
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-Tranh ảnh về thiên nhiên, trái đất và môi trờng, các hiện tợng địa lí.


- Các loại bản đồ
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu nội dung - chơng trình học môn Địa lí
bậc THCS.
2.Triển khai bài:
15'
12'
Hoạt động của giáoviên và học sinh
a. Hoạt động 1. Cả lớp
-Giáo viên cho cả lớp nghiên cứu toàn
bộ SGK địa lí 6. ( xem bảng mục lục)
? Môn địa lí lớp 6 nghiên cứu những
nội dung gì?
? Hiện tợng nào sinh ra trên trái đất
mà chúng ta thờng gặp hàng ngày?
(G/v cho học sinh lây ví dụ)
G/v giải thích cho học sinh thấy đợc
tầm quan trọng của bản đồ trong học
Địa lý
b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-G/v cho các nhóm thảo luận để đa ra
các phơng pháp học môn Địa lý.
- Các nhóm trình bày - thảo luận.
G/v chuẩn xác kiến thức
Nội dung chính
1. Nội dung của môn địa lí ở lớp 6
- Trái đất - môi trờng sống của con

ngời với các đặc điểm riêng về vũ
trụ, hình dáng, kích thớc và những
vận động của nó, đã sinh ra trên trái
đất vô số hiện tợng thờng gặp trong
cuộc sống hàng ngày.
- Các thành phần tự nhiên Đất đá,
không khí, nớc, sinh vật
Cấu tạo nên Trái đất.
- Bản đồ
- Rèn luyện kỷ năng địa lý
2. Cần học môn địa lý nh thế nào?
- Phải quan sát hiện tợng địa lý trên
tranh, ảnh, hình ảnh, trên bản đồ.
- Biết quan sát và khai thác kiến
thức trên kệnh hình.
- Biết liên hệ thực tế, giải thích các
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
2
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
hiện tợng địa lý xảy ra xung quanh.
3'
2
IV.Củng cố:
-G/v tóm tắt nội dung bài học
V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà.
- Chuẩn bị tập BĐTH
- Chuẩn bị bài mới
VII. Rút kinh nghiệm:

1
Ngày soạn2O.8.2009
Chơng I:trái đất
Tiết 2:Vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh nắm đợc vị trí và tên (theo thứ tự xa dần Mặt trời) của các hành tinh
trong hệ Mặt trời, biết một số đặc điểm của trái đất.
- Hiểu một số khái niệm và công dụng của đờng kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh
tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
- Xác định đợc kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam, nữa
cầu Đông, nữa cầu Tây.
- Rèn luyện cho học sinh kỷ năng sử dụng quả địa cầu, quan sát tranh ảnh, kỷ
năng tính toán để vẽ các đờng kinh tuyến trên trái đất.
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Quả địa cầu.
- Hình 1,2,3 trong SGK phóng to.
D. Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II Kiểm tra bài cũ:
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
3
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
5
1. Hãy nêu nội dung của môn địa lý lớp 6?

2. Phơng pháp để học tốt môn địa lý lớp 6.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong vũ trụ bao la, trái đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt
trời, cùng quay quanh mặt trời với trái đất còn 8 hành tinh khác với các kích
thớc, màu sắc đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhng trái đất là thiên thể duy
nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu rồi con ngời luôn tìm cách khám
phá những bí ẩn về chiếc nôi của mình. Bài học này ta tìm hiểu một số kiến
thức đại cơng về trái đất
2.Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Hoạt động 1. Cả lớp
- Giáo viên giới thiệu khái quát hệ mặt
trời (hình 1).
- Ngời đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là
Nicolaicopecnic (1473-1543).
- Thuyết "Nhật tâm hệ" cho rằng mặt trời
là trung tâm của hệ mặt trời.
? G/v Hớng dẫn học sinh quan sát hình 1.
Hãy kể tên 9 hành tinh lớn chuyển động
xung quanh mặt trời (theo thứ tự xa dần
mặt trời). Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy?
-Gv lu ý giải thích các thuật ngữ : Hành
tinh. hằng tinh, Mặt trời, Hệ mặt trời, Hệ
ngân hà
? ý nghĩa của vị trí thứ 3( theo thứ tự xa
dần mặt trời của trái đất)?
? nếu trái đất ở vị trí của sao Kim và sao
Hoả thì nó còn là thiên thể duy nhất có sự
sống trong hệ mặt trời không ? Tại sao ?
b. Hoạt động 2: Cả lớp.

? Trong trí tởng tợng của ngời xa, trái đất
có hình dạng nh thế nào qua phong tục
bánh chng , bánh dày ?
Gv cho HS quan sát ảnh(Trang 5) và H
2
? Trái đất có hình gì?
( Hình khối cầu)
GV : Dùng quả địa cầu -Mô hình thu nhỏ
của trái đất. Khẳng định rõ nét hình dạng
của trái đất.
? Hình 2 cho biết độ dài của bán kính và
đờng XĐ của trái đất nh thế nào? Đọc ?
GV: Dùng quả địa cầu mimh hoạ cho lời
giảng.
Trái đất t quy quanh trục tởng tợng gọi là
địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt trái
đất ở 2 điểm. Đó chính là 2 địa cực: Cực
Bắc và cực Nam.
- Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh
tuyến.
- Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ còn là một
Nội dung chính
1. Vị trí của trái đất trong hệ
mặt trời
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 trong
số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần
mặt trời.
- ý nghĩa của vị trí thứ 3 của trái
đất: Là một trong những điều
kiện quan trong để góp phần nên

trái đất là hành tinh duy nhất có
sự sống trong hệ mặt trời.
2.Hình dạng kích thớc của trái
đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
a, Hình dạng:
- Trái đất có hình cầu.
b. Kích thớc:
- Kích thớc của trái đất rất lớn.
- Diện tích tổng cộng của trái đất
là 510 triệu Km
2.
c. Hệ thống kinh, vĩ tuyến;
* Khái niệm:
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
4
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
điểm(90
o
)
- Khi trái đất tự quay, địa cực không di
chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là điểm
mốc vẽ mang lới kinh vĩ tuyến.
? Quan sát hình 3 cho biết: Các đờng nối
liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề
mặt quả địa cầu là những đờng gì? chúng
có chung đặc điểm gì?
-Nếu cách 1
0

ở tâm thì có bao nhiêu kinh
tuyến? (360 đờng KT)
? Những vòng tròn trên quả địa cầu
vuông góc với các KT là những đờng gì?
chúng có đặc điểm gì?
-Nếu cách 1
0
ở tâm thì trên bề mặt địa
cầu từ cực Bắc xuống cực Nam có bao
nhiêu vĩ tuyến?(180 VT)
-Gv cho HS xác định trên quả địa cầu đ-
ờng KT gốc và VT gốc? KT gốc là KT
bao nhiêu độ ? VT gốc là VT bao nhiêu
độ ?
? Thế nào là đờng XĐ ?XĐ có đặc điểm
gì?
?Tại sao phải chọn một KT gốc , một VT
gốc? KT đối diện với KT gốc là KT bao
nhiêu độ?
?Xác định nữa cầu Bắc ,nữa cầu Nam?
vĩ tuyến Bắc, Vĩ tuyến Nam.
-KT Đông- Nữa cầu Đông?
-KT Tây - Nữa cầu Tây?
+Ranh giới hai nữa cầu Đông -Tây là KT
o
0
- 180
0
.
+Cứ cách 1

0
vẽ một KT thì sẽ có 179 KT
Đông và 179 KT Tây.
Công dụng của các đờng KT? VT?
- Các đờng kinh tuyến nối liền 2
điểm cực Bắc và cực Nam, có độ
dài bằng nhau.
- Các đờng vĩ tuyến vuông gốc
với các đờng kinh tuyến, có đặc
điểm song song với nhau và có độ
dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0
0
(đi qua đài thiên văn Grinuýt nớc
Anh)
- Vĩ tuyến gốc: là đờng vĩ tuyến
lớn nhất hay còn gọi là đơng XĐ,
đánh số 0.
- KT đối diện với KT gốc là KT
180
0

-Từ vĩ tuyến gốc(XĐ) đến cực
Bắc là nữa cầu Bắc, có 90 đờng
VT Bắc.
-Từ VT gốc(XĐ) đến xuống cực
Nam là nữa cầu Nam, có 90 đờng
VT Nam.
-KT Đông bên phải KT gốc thuộc
nữa cầu Đông.

- KT Tây bên trái KT gốc thuộc
nữa cầu Tây.
*Công dụng của các đờng KT, VT
dùng để xác định vị trí của mọi
địa điểm trên bề mặt tría đất.
5
2
IV. Củng cố:
-Gọi HS đọc phần chữ đỏ trong SGK- Trang 8
-Xác định trên quả địa cầu các đờng KT, VT ,KTĐông. KT Tây, VTBắc, VT
Nam , NCB,NCN, NCĐ, NCT
V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
-Làm bài tập 1,2.
-Đọc bài đọc thêm
- Chuẩn bị bài mới
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
5
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
1'
6'
1'
Ngày soạn24.8.2009
Tiết 3: Bản đồ - cách vẽ bản đồ
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học này học sinh cần:
- Trình bày đợc khái niệm về bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ đợc vẽ
theo các phép chiếu đồ khác nhau.
- Biết một số việc phải làm khi vẽ bản đồ nh: Thu thập thông tin về một số

đối tợng địa lí, biết cách chuyển mặt cong của Trái đất lên mặt phẳng của
giấy, thu nhỏ khoảng cách, dùng kí hiệu để thể hiện các đối tợng.
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- So sánh
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Quả địa cầu.
- Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: (gọi 2 học sinh cùng lên kiểm tra: Một trả lời một làm
bài tập trên bảng)
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời: Nêu ý nghĩa.
2. Giải bài 1 ( trang 8 - SGK )
3. Xác định trên quả địa cầu: Các đờng KT Đông và Tây, vĩ tuyếnBắc và
Nam, bán cầu Đông, Tây; bán cầu Bắc, Nam, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hiện đại, bất kể trong xây dựng đất nớc,
quốc phòng, vận tải, du lịch đều không thể thiếu bản đồ; Vậy bản đồ là gì?
Muốn sử dụng chính xác bản đồ, cần phải biết các nhà địa lý, trắc địa làm
nh thế nào để vẽ đợc bản đồ.
2. Triển khai bài:
10
'
Hoạt động của giáoviênvà học sinh
a, Hoạt động 1.
- Giáo viên giới thiệu một số loại bản
đồ: Thế giới, châu lục, Việt nam, bản
đồ SGK.
- Trong thực tế cuộc sống ngoài bản

đồ SGK còn có những loại bản đồ
nào?
Phục vụ cho nhu cầu nào?
? Bản đồ là gì?
Tầm quan trọng của bản đồ trong
việc học địa lí.
( Có bản đồ để có khái niệm chính
xác về vị trí, sự phân bố các đối tợng,
hiện tợng địa lý tự nhiên, KT-XH của
vùng đất khác nhau trên Trái đất.
- G/v dùng Quả địa cầu và vẽ bản đồ
thế giới xác định hình dạng, vị trí các
châu lục ở bản đồ và quả địa cầu.
? Em hãy tìm điểm giống và khác
nhau về hình dạng các lục địa trên
bản đồ và trên quả địa cầu.
( Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của thế
Nội dung chính
1. Bản đồ là gì?
- Là hình vẽ thu nhỏ tơng đối cính
xác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt
Trái đất trên một mặt phẳng.

Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
6
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
10
8'

3
giới hoặc các lục địa.
Khác:
- Bản đồ thực hiện trên mặt phẳng.
- Địa cầu vẽ mặt cong.
? Vậy vẽ bản đồ làm công việc gì?
b.Hoạt động 2:
? H4 biểu thị bề cong quả đất, Địa
cầu đợc dàn phẳng ra mặt giấy. Hãy
cho nhận xét có điểm gì khác H5.
? Tại sao đảo Grơn len trên bản đồ
H5 lại to gần bằng diện tích lục địa
Nam mỹ. ( Thực tế đảo Grơn len =
1/9 lục địa Nam Mỹ)
- G/v (giảng giải):
+ Khi dàn mặt cong sang mặt phảng
bản đồ phải điều chỉnh, nên bản đồ
có sai số.
+ Phơng pháp chiếu đồ Meccato các
đờng kinh vĩ là những đờng thẳng
song song. Càng về hai cực sự sai
lệch càng lớn ( Sự biến dạng), đó là
sự giải thích biến dạng của bản đồ
khi thể hiện đảo Grơn len ở vị trí gần
cực Bắc gần bằng diện tích lục địa
Nam Mỹ ở vị trí gần xích đạo của
cực Nam.
- G/v lấy ví dụ minh hoạ khác.
Đó là u, nhợc điểm của từng loại
bản đồ .

? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình
dạng các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến ở
bản đồ H
5
, H
6
, H
7
.
? Tại sao có sự khác nhau đó.
? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng
bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến là
những đờng thẳng? ( Phơng pháp
Meccato phơng hớng bao giờ cũng
chính xác).
c.Hoạt động 3: cả lớp
- G/v yêu cầu học sinh đọc mục 2 và
trả lời câu hỏi:
? Để vẽ đựơc bản đồ phải lần lợt làm
những công việc gì?
- G/v giải thích thêm ảnh vệ tinh, ảnh
hàng không.
? Bản đồ có vai trò thế nào trong việc
dạy và học địa lí.
d.Hoạt động 4
(Bản đồ là nguồn kiến thức quan
2.Vẽ bản đồ:
- Là biểu hiện mặt cong hình cầu của
trái đất lên mặt phẳng của giấy trên
cơ sở toán học dựa vào các phơng

pháp chiếu đồ.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ
đều có sự biến dạng so với thực tế.
Càng về hai cực sự sai lệch càng lớn.
3. Một số công việc khi phải vẽ bản
đồ:
-Thu thập thông tin về đối tợng địa
lí.
- Tính tỷ lệ, lựa chọn các ký hiệu để
thể hiện các đối tựợng địa lý trên bản
đồ.
4. Tầm quan trọng của bản đồ
trong việc dạy và học địa lý.
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
7
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
trọng và đợc coi nh quyển SGK Địa
lý thứ 2 của học sinh).
- Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm/
chính xác về vị trí, sự phân bố các
ĐT, hiện tợng địa lý TN, KT - XH ở
các vùng đất khác nhau trên bản đồ.
3'
1
IV Củng cố:
1. Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lý.
2. Yêu cầu học sinh đọc phần chữ đỏ ( Trang 11)
V. Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:

- Học thuộc bài củ
- Đọc bài 3: 4 nhóm học sinh chuẩn bị thớc tỷ lệ để thực hành BT tiết sau.
VII.Rút kinh nghiệm: Thiếu phần giải thích ảnh vệ tinh, ảnh hàng không.
1'
5'
1'
Ngàysoạn:7.9.2009
Tiết 4:Tỷ lệ bản đồ
A.Mục tiêu bài học:Sau bài học này học sinh cần:
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm đợc ý nghĩa 2 loại : Số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
- Biết cách tính các K/c thực tế dựa vào số tỷ lệ và thớc tỷ lệ.
B.Phơng pháp:
- So sánh- Đàm thoại gợi mở- Theo nhóm
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Một số bản đồ có tỷ lệ khác nhau. - Phóng to hình 8 trong SGK
- Thớc tỷ lệ .
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: a.Bản đồ là gì? Bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào
trong giảng dạy và học tập địa lý.
b, Những công việc cơ bản cần thiết để vẽ đợc bản đồ. .
III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Bất kể loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối
tợng địa lý < hơn kích thớc thực của chúng. Để làm đợc điều này, ngời vẽ phải
có phơng pháp thu nhỏ theo tỷ lệ khoảng cách và kích thớc của các đối tợng
điạ lí để đa lên bản đồ. Vậy tỷ lệ bàn đồ là gì? Công dụng của tỷ lệ bản đồ ra
sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỷ lệ thế nào? Đó là nội
dung bài học.
2. Triển khai bài:
5'
Hoạt động của giáo viên và học sinh

a.Hoạt động 1.
- Giáo viên dùng 2 bản đồ có tỷ lệ khác nhau, giới
thiệu vị trí phần ghi tỷ lệ của mỗi bản đồ.
- Cho HS lên bảng đọc rồi ghi ra bảng tỷ lệ của hai
bản đồ đó.
VD: 1/100.000 ; 1: 250.000 Đó là các tỷ lệ bản đồ?
Nội dung chính
1. ý nghĩa của tỷ lệ
bản đồ:
a, Tỷ lệ bản đồ:
- Là tỷ số giữa
khoảng cách trên bản
đồ so với khoảng
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
8
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
5'
16

? Tỷ lệ bản đồ là gì?
? Đọc tỷ lệ của hai loại bản đồ H8, H9 cho biết điểm
giống, khác nhau.
( Giống: Thể hiện cùng một lãnh thổ.
Khác: Tỷ lệ khác)
? Hai bản đồ treo tòng và hai bản đồ H8, H9 cho biết
có mấy dạng biểu hiện bản đồ.
? Nội dung của mỗi dạng?
Giải thích tỷ lệ 1/100.000; 1/250.000

+ Tử số chỉ giá trị gì? (K/c trên bản đồ) +Mẫu số là số
chỉ giá trị gì ? ( K/c ngoài thực địa)
( 1cm trên bản đồ = 1 km ngoài thực địa).
Tỷ lệ số: 1 đoạn 1 cm = 1 km tỷ lệ thớc)
? Quan sát bản đồ H8, H9 cho biết:
- Mỗi cm trên bản đồ ứng với K/c bao nhiêu trên thực
địa?
- Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỷ lệ lớn hơn? Tại
sao?
- Bản đồ nào thể hiện các đối tợng địa lý chi tiết hơn?
Nêu dẫn chứng.
? Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu
tố gì ?
- Muốn bản đồ có tỷ lệ chi tiết cao cần sử dụng loại tỷ
lệ nào?
- Tiêu chuẩn phân loại các loại tỷ lệ bản đồ ( Lớn, TB,
nhỏ) ?
b. Hoạt động 2: Theo nhóm
- Bớc 1: Yêu cầu học sinh đọc SGK, nêu trình tự cách
đo tính K/c dựa vào tỷ lệ thớc, tỷ lệ số.
- Bớc 2: Gv chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho
các nhóm
+ Nhóm 1: Đo và tính K/c thực địa theo đờng chim
bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn .
+ Nhóm 2: Đo và tính K/c thực địa theo đờng chim
bay từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn
+ Nhóm 3: Đo và tính chiều dài của đờng Phan Bội
Châu ( đoạn từ đờng Trần Quý Cáp - đơng Lý Tự
Trọng )
+ Nhóm 4: ( Tơng tự nhóm 3) đoạn đờng Nguyễn Chí

Thanh ( đoạn Lý Thờng Kiệt đến đờng Quang Trung) .
- Các nhóm làm việc. Nhóm trởng báo cáo kết quả.
- Gv Kiểm tra mức độ chính xác - Kết luận.
cách tơng ứng trên
thực địa.
b, ý nghĩa: Tỷ lệ bản
đồ cho biết bản đồ đ-
ợc thu nhỏ bao nhiêu
so với thực địa.
Hai dạng biểu hiện tỷ
lệ bản đồ:
-Tỷ lệ số
-Tỷ lệ thớc
- H8: 1cm trên bản
đồ = 7500 cm TĐ
- H9: 1 cm trên bản
đồ = 15.000 cm TĐ
BĐ H8 có tỷ lệ lớn
hơn và thể hiện các
đối tợng địa lý chi
tiết hơn.
Bản đồ có tỷ lệ bản
đồ càng lớn thì số l-
ợng các đối tợng địa
lý đa lên bản đồ càng
nhiều.
2, Đo tính các
khoảng cách thực
địa dựa vào tỷ lệ th-
ớc hoặc tỷ lệ số trên

bản đồ.
1, Hải Vân - Thu Bồn
:
5,5
cm
x 75
m
=
412,5 m
2, Hoà Bình - Sông
Hàn :
4
cm
x 75
m
= 300 m
3, Đờng Phan Bội
Châu:
4,5 cm x 75 m =
337,5 m
4, Đờng Nguyễn Chí
Thanh
5,5 cm x 75 m =
412,5 m
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
9
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
5'

2'
IV.Củng cố:
Hãy điền các dấu thích hợp vào ô trống giữa các số tỉ lệ bản đồ sau:
1 1 1
100.000 900.000 1.200.000
V.Dn dũ:Lm bi tp 2,3 ( T4 sgk)
1
15'
1'
Ngày soạn14.9.2009
Tiết5 :Phơng hớng trên bản đồ
Kinh độ - vĩ độ và toạ độ địa lý
A.Mục tiêu bài học:
Sau bài học này học sinh cần:
- Học sinh biết và nhớ các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu nh thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.
- Biết tìm phơng hớng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ,
trên quả địa cầu.
B. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Theo nhóm .
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Bản đồ châu á, bản đồ khu vc Đông Nam á .
- Quả địa cầu .
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra 15:
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Khi nghe đài phát thanh báo cơn bão mới hình thành, để làm
công việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bảo chuẩn xác cần phải

xác định đợc vị trí và đờng di chuyển cơn bão, hoặc một con tàu bị nạn ngoài
khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần phải xác định vị trí chính xác của con
tàu đó để làm công việc cứu hộ . Để làm đợc những công việc này ta phải nắm
vững phơng pháp xác định phơng hớng và toạ độ địa lý của các địa điểm trên
bản đồ .
2. Triển khai bài:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Hoạt động 1. Cả lớp
? Trái đất là một quả cầu tròn làm thế
nào xác định đợc phơng hớng trên mặt
quả địa cầu.
- GV giới thiệu khi xác định phơng h-
ớng trên bản đồ .
( Chú ý: Phần chính giữa B Đ đợc coi
là phần trung tâm. Từ trung tâm xác
định phía trên là hớng Bắc, dới là hớng
Nam, trái là hớng Tây, phải là hớng
Đông.)
? Nhắc lại, tìm và chỉ hớng của các đ-
Nội dung chính
1.Phơng hớng trên bản đồ :
* Kinh tuyến:
+ Đầu trên: Hớng Bắc
+ Đầu dới : Hớng Nam
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
10
B B

Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
ờng kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa
cầu?
?- GV : Kinh tuyến nối cực Bắc với
cực Nam cũng là đờng chỉ hớng B-N
vĩ tuyến là đờng vuông gốc với các
kinh tuyến và chỉ hớng Đ - T .
? Vậy cơ sở xác định phơng hớng trên
bản đồ dựa vào yếu tố nào?
? Trên thực tế có những bản đồ không
thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến. Làm thế
nào để xác định đợc phơng hớng?
? Xác định các hớng còn lại ở hình
sau:
GV nhận xét, rồi chuẩn xác kiến
thức ? HS thực hành tìm phơng hớng
đi từ điểm 0 đến các điểm A,B,C,D
hình 13 ( SGK )
B.Hoạt động 2
? Hãy tìm điểm C trên H11(SGK) là
chỗ gặp nhau của đờng kinh tuyến và
vĩ tuyến nào ?
GV:-K/c từ điểm C đến KTG. Xác
định kinh độ của điểm C.
-K/c từ C đến XĐ (VTG) Xác định vĩ
độ của điểm C.
? Vậy kinh độ, vĩ độ của địa điểm là
gì ?Toạ độ địa lí của một điểm là gì ?
? Một HS viết toạ độ địa lí điểm A,B
nh sau :

A { 15
0
T ; { 10
0
N
20
0
Đ
Em hãy nhận xét đúng hay sai?


c.Hoạt động 3:Hoạt động theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
+ Nhóm 1: làm BT phần a ( Tr. 16 )
+Nhóm 2: làm BT phần b ( Tr. 16 )
+ Nhóm 3: làm BT phần c ( Tr.16 )
- Các nhóm trao đổi, cử đại diện trình
bày kết quả.
- Gv sửa sai, kết luận.
* Vĩ tuyến:
+ Bên phải: hớng Đông
+ Bên trái : hớng Tây
Dựa vào các đờng king tuyến vĩ tuyến
để xác định phơng hớng trên bản đồ.
Chú ý: có những bản đồ lợc đồ không
thể hiện các đờng kinh, vĩ tuyến thì
dựa vào mũi tên chỉ hớng Bắc rồi tìm
các hớng còn lại.


2. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý:
a,Khái niệm kinh độ,vĩ độ,toạ độ địa
lí:
- Kinh độ và vĩ độ của một địa điểm
là số độ chỉ K/c từ kinh tuyến và vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến
gốc và vĩ tuyến góc.
- Toạ độ địa lí của một điểm chính là
kinh độ ,vĩ độ của điểm đó trên bản
đồ.
b,Cách viết toạ độ địa lí của 1 điểm :
Viết :- Kinh độ trên
-Vĩ độ dới
VD: 20
0
T
10
0
B
3.Bài tập :
a,Các chuyến bay từ Hà Nội :
- Viêng Chăn: Hớng Tây Nam.
- Gia cácta: Hớng Nam
- Ma-Ni-La: hớng Đông Nam
b, Toạ độ địa lí của các điểm A,B,C
nh sau :
A {130
0
Đ ; B { 110
0

Đ
10
0
B 10
0
B
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
11
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
C { 130
0
Đ
0
0

c, Các điểm có toạ độ địa lí là:
E {140
0
Đ ; Đ { 120
0
Đ
0
0
0
0
N
5'
2'

IV.Củng cố:
a, Căn cứ vào đâu ngời ta xác định phơng hớng? Cách viết một toạ độ địa
lý. Cho ví dụ.
b, Làm BT sau: Một chiếc máy bay nếu xuất phát từ thủ đô Hà nội , bay
thẳng theo hớng Bắc 1.000 km, rồi rẻ sang hớng Đông 1.000 km, sau đó đi
về hớng Nam cũng 1.000 km, cuối cùng lại bay về hớng Tây cũng 1.000 km.
Hỏi máy bay đó có về đúng nơi xuất phát là thủ đô Hà Nội không?
c, Xác định phơng hớng trên bản đồ cực Bắc, cực Nam .
Cực Bắc Cực Nam


V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
a, Làm bài tập 1,2
b, Làm BT TH
c, Đọc trớc bài 5: Tìm ví dụ minh hoạ nội dung, hệ thống ký hiệu và biểu
hiện các đối tợng địa lý về địa điểm, số lợng vị trí, nhân tố, không gian.
VII. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn21.92009

Tiết 6: ký hiệu bản đồ
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
A.Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu ký hiệu bản đồ là gì, biết đặc điểm và sự phân loại các ký
hiệu bản đồ.
- Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ, sau khi đối chiếu với bảng chú giải,
đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình.(các đờng đồng mức)
B. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
- Thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Một số bản đồ có các ký hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ
a, Kinh độ, vĩ độ khác kinh tuyến, vĩ tuyến thế nào ? Xác định toạ độ địa lý
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
12
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
của một điểm là thế nào?
b, Xác định vị trí một trung tâm cơn bảo mới hình thành có toạ độ địa lí trên
quả địa cầu nh sau: 115
0
Đông
20
0
Bắc
Vị trí 1 chiếc tàu đang gặp nạn ở địa điểm có toạ độ địa lí: 30
0
T
30
0
B
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề: Bất kể loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt.
Đó là hệ thống ký hiệu để thể hiện các đối tợng địa lí về mặt đặc điểm, vị trí,
sự phân bố trong không gian. Cách biểu hiện loại ngôn ngữ bản đồ này ra sao,
để hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của ký hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội
dung bài.

2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính
a. Hoạt động 1.
- Giáo viên giới thiệu một số bản đồ kinh tế,
Công nghiệp, Nông nghiệp và giao thông vận tải.
- Yêu cầu HS quan sát hệ thống ký hiệu bản đồ
trên, rồi so sánh và cho nhận xét các ký hiệu với
hình dạng thực tế của các đối tợng.
? Tại sao muốn hiểu ký hiệu phải đọc bảng chú
giải.
? Quan sát hình 14. Hãy kể tên một số đối tợng
địa lý đợc biểu hiện bằng các loại ký hiệu?
Trên bản đồ CN - NN VN có mấy dạng ký hiệu ?
Dạng đặc trng?
- Cho biết ý nghĩa thể hiện các loại ký hiệu?
- Qua H 14, H15 cho biết mối quan hệ giữa các
loại ký hiệu và dạng ký hiệu?
Tóm lại: Đặc điểm quan trọng nhất của ký hiệu
là gì?
b.Hoạt động 2:Nhóm
- Quan sát H16 cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
+ Dựa vào K/c các đờng đồng mức ở hai sờn núi
phía Đông và phía Tây hãy cho biết sờn nào có
độ dốc lớn?
- Thực tế qua một số bản đồ ĐLTN: thế giới,
châu lục, quốc gia, độ cao còn thể hiện bằng yếu
tố gì?
Xác định trên bản đồ ?
Kết luận:

- Để biểu hiện độ cao địa hình ngời ta làm nh thế
nào?
- Để biểu hiện độ sâu, ta làm nh thế nào?
( Gv giới thiệu quy ớc dùng thang màu biểu hiện
độ cao. )
?Dựa vào các đờng đồng mức sau xác định độ
cao của các điểm A,B, C?
Nội dung chính
1. Ký hiệu bản đồ:
- Các ký hiệu dùng cho bản
đồ rất đa dạng và có tính
quy ớc.
- Bảng chú giải, giải thích
nội dung và ý nghĩa của ký
hiệu.
- Ba loại ký hiệu: Điểm, đ-
ờng, diện tích.
- Ba dạng ký hiệu: Hình
học, Chữ, tợng hình.

Kết luận: Ký hiệu phản
ánh vị trí, sự phân bố đối t-
ợng địa lý trong không
gian.
2. Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ:
- Biểu hiện độ cao địa hình
bằng thang màu hoặc đờng
đồng mức.
- Quy ớc trong các bản đồ

giáo khoa địa hình Việt
Nam.
+ Từ 0m - 200 m màu
xanh lá cây.
+ Từ 200 m - 500 m màu
vàng hay hồng nhạt.
+ Từ 500 m - 1000 m màu
đỏ.
+ Từ 1000 m trở lên màu
nâu.
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
13
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6

5
2
IV. Củng cố:
a, Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải dùng bảng chú giải?
b, Dựa vào các ký hiệu trên bản đồ ( treo trên bảng) tìm ý nghĩa của từng
loại ý nghĩa khác nhau.
V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Học câu hỏi 1,2,3.
- Làm bài tập Trong BTBĐ địa 6.
- Xem lại nội dung, xác định phơng hớng, tính tỷ lệ trên bản đồ.
VII.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn28.2009
Tiết 7:Thực hành:Tập sử dụng địa bàn
và thớc đo để vẽ sơ đồ lớp học

A.Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách sử dụng địa bàn tìm phơng hớng của các đối tợng địa lý
trên bản đồ.
- Biết đợc các K/c trên thực tế và tính tỷ lệ khi đa lên lợc đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của một lớp học trên giấy .
B. Phơng pháp:
- Hoạt động nhóm .
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Địa bàn: 4 cái.
- Thớc dây: 4 cái.
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
a, Tại sao khi sử dụng bản đồ, trớc tiên phải xem bảng chú giải.
b, Tại sao ngời ta lại biết sờn nào dốc hơn khi quan sát các đờng đồng mức
biểu hiện độ dốc của hai sờn núi.
III.Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
- Gv kiểm tra dụng cụ thực hành các nhóm.
- Nêu yêu cầu cụ thể
- Giơí thiệu, hớng dẫn sử dụng địa bàn.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1. Cả lớp
- Giới thiệu địa bàn: yêu cầu cho biết
địa bàn gồm những bộ phận nào?
Nội dung chính
Địa bàn:
a. Kim nam châm :
Bắc: màu xanh

Nam: màu đỏ
bVòng chia độ:
số độ từ : 0
0
- 360
0
- Hớng Bắc từ: 0
0
- 360
0
- Hớng Nam: 180
0
- Hớng Đông: 90
0
- Hớng Tây : 270
0
c, Cách sử dụng:
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
14
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
b.Hoạt động 2:
Phân lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm vẽ
một sơ đồ.
Gv kiểm tra, hớng dẫn H/s nắm vững
cách làm .
Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0.
Đúng hớng đờng 0
0

- 180
0
là đờng B
- N.
2. Đo vẽ sơ đồ lớp học:
H/s phân công cho nhóm viên cụ
thể công việc đo chiều dài, chiều
rộng.
a, Đo: - Hớng
- Khung lớp học và chi tiết
trong lớp.
b, Vẽ sơ đồ yêu cầu:
- Tên sơ đồ, yêu cầu
- Tỷ lệ
- Mũi tên chỉ hớng B
5
2
IV.Củng cố:
- Thu bản vẽ các nhóm - nhận xét.
VDặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.
1. Phân biệt kinh tuyến, vĩ tuyến, vẽ hình minh hoạ.
2, Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc học địa lý ?
3, Tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
4, Tại sao khi sử dụng bản đồ, việc đầu tiên phải xem bảng chú giải.
5, Bài tập: 1,2 ( Trang 1) 1,2 ( trang 17) ; 2,3 ( trang 14) ; 3 ( trang 19)
VII. Rút kinh nghiệm:
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang

15
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
Ngày soạn 5.10.2009
Tiết 8:kiểm tra một tiết
A.Mục tiêu bài học:
- Học sinh trả lời chính xác đề ra, trình bày logic, chặt chẻ.
B.Phơng pháp:
-Trc nghim-T lun
C/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Gv ra đề
D.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới:
Đề bài :
Câu 1: Điền dấu thích hợp vào các tỷ lệ dới đây :
1 1 1 1

1000 200.000 1.000.000 2.000.000
Câu 2 : Điền vào chổ chấm để trả lời các câu hỏi sau:
- Các vòng tròn chạy dọc nối liền 2 cực là đờng
gì ?

- Đờng kinh tuyến gốc có số độ là bao nhiêu? Đi qua thành
phố nào?
- Các đờng tròn song song với đờng xích đạo là đờng gì?
Câu 3: Hệ mặt trời có mấy hành tinh? kể tên các hành tinh đó? hành tinh nào
gần mặt trời nhất?



Câu4: Vị trí của cơn bão số 3 ở khoảng 112
0
kinh Đông và 16
0
vĩ bắc , của
cơn bão số 4 khoảng 108
0
kinh Đông và 20
0
vĩ Bắc. hãy đánh dấu x vào vị trí
trung tâm của mỗi cơn bào trên hình sau đây.
104
0
Đ 108
0
Đ 112
0
Đ 116
0
Đ 24
O
B

20
O
B
16
0
B
Câu5:Làm thế nào để xác định phơng hớng trên bản đồ


Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: ( 1, 5 đ)
1 1 1 1
> > >
1000 200.000 1.000.000 2.000.000

Câu 2 (1,5 đ) Các từ cần điền vào theo thứ tự là :
- Đờng kinh tuyến
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
16
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
- 0
0,
Luân Đôn
- Vĩ tuyến .
Câu 3:(3.0 đ)
-Hệ mặt trời có 8 hành tinh : sao Thuỷ, sao Kim. Sao Hoả, Trái đất, Sao
Mộc, sao Thổ, Thiên Vơng, Hải Vơng
-Hành tinh gần mặt trời nhất là: Sao Thuỷ.
Câu 4:( 2,0 đ) HS điền đúng vị trí trên hình vẽ.
Câu 5: (3đ)
( Mỗi ý 0,5 đ)
- Dựa vào các đờng kinh tuyến và vĩ tuyến
- Theo qui ớc thì phần chính giữa là phần trung tâm
- Đầu phía trên kinh tuyến chỉ hớng bắc
- Đầu phía dới chỉ hớng nam
- Đầu phía phải chỉ hớng đông

- Đầu phía trái chỉ hớng tây
- Đối với bản đồ không có kinh vĩ tuyến phải dựa vào mũi tên chỉ hớng
Bắc trên bản đồ để xác định hớng Bắc sau đó tìm các hớng còn lại
IV.Củng cố:
Thu bài - nhận xét
V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
- Chuẩn bị bài mới :Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất và các hệ quả
VI.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:12.10.2009
Tiết 9 :Sự vận động tự quay quanh trục
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
17
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
1
1
của trái đất và các hệ quả
A. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết đợc sự chuyển động tự quay quanh trục tơng ứng của trái đất.
Hớng chuyển động của trái đất từ Tây sang Đông. Thời gian tự quay của một
vòng quanh trục của trái đất là 24 giờ .
- Trình bày đợc một số hệ quả của sự vận động Trái đất quanh trục.
- Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau trên trái
đất.
B. Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Giải thích, minh hoạ.
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Quả địa cầu.
- Các hình vẽ trong SGK phóng to.
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ: Không
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: ( Nh SGK)
2. Triển khai bài:
16'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a. Hoạt động 1. HS cả lớp
- Giáo viên giới thiệu Quả địa cầu: Là
một hình thu nhỏ của Trái đát độ
nghiêng của trục nối hai đầu.
(Lu ý: - Thực tế trục Trái đất là trục t-
ởng tợng nối hai đầu cực.
- Trục nghiêng là trục tự quay
- Nghiêng 66
o
33' trên mặt phẳng quỹ
đạo?
? Quan sát cho biết trái đất tự quay
quanh trục theo hớng nào ? ( H/s lên
bảng thể hiện hớng quay trên quả địa
cầu)
- Thời gian Trái đất tự quay một vòng
quanh trục trong một ngày đêm đợc
quy ớc bao nhiêu giờ?
? Tính tốc độ tự quay quanh trục của
Trái đất ?

( 360
0
: 24 = 15
0
/h 60': 15
0
= 4
0
)
? Cùng một lúc trên Trái đất có bao
nhiêu giờ khác nhau?
- Gv : 24 giờ khác nhau - 24 khu vực
giờ ( 24 múi giờ)
? Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ )
Chênh nhau bao nhiêu giờ ? Mỗi khu
vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến?
( 360
0
: 24 = 15 kinh tuyến)
Sự phân chia bề mặt Trái đất thành 24
Nội dung chính
1. Sự vận động của Trái đất quanh
trục:
- Hớng quay của Trái đất từ Tây sang
Đông.
- Thời gian tự quay một vòng 24 giờ
(một ngày một đêm)

- Chia bề mặt trái đất thành 24 khu
vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ

riêng, đó là khu vực giờ.
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
18
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
16
khu vực giờ có ý nghĩa gì?
? Ranh giới của khu vực gốc ?
- Từ khu vực gốc về phía Đông là khu
vực có thứ tự bao nhiêu? So với khu
vực phía Tây? Và ngợc lại phía Tây
tính nh thế nào?
- Nớc ta lấy giờ chính thức của kinh
tuyến nào đi qua? Sớm hơn giờ gốc là
bao nhiêu? Khu vực thứ mấy?
? Hãy cho biết nớc khi ở khu vực giờ
gốc là 12
h
thì nớc ta là mấy giờ? ở Bắc
Kinh, Mát xcơva là mấy giờ?
? Giờ phía Đông và giờ phía Tây có sự
chênh lệch nh thế nào? ( Phía Đông
nhanh hơn 1 giờ phía Tây chậm hơn 1
giờ)
Gv giới thiệu đờng đổi ngày quốc tế
trên quả địa cầu, bản đồ thế giới.
b. Hoạt động 2: Cả lớp
Gv dùng quả địa cầu và ngọn đèn
minh hoạ hiện tợng ngày và đêm.

? Cho Hs nhận xét phần đợc chiếu
sáng gọi là gì?
? Nhận xét phần không đợc chiếu
sáng gọi là gì? ( Đẩy quả địa cầu quay
từ T Đ ) hiện tợng ngày, đêm, giả sử
trái đất không tự quay quanh trục thì
có hiện tợng ngày, đêm không? Thời
gian ngày là bao nhiêu? Đêm là bao
nhiêu giờ?
? Nêu ý nghĩa của vận động tự
quaycủa trái đất?
? Tại sao hàng ngày ? Quan sát bầu
trời thấy Mặt trời, Mặt trăng và các
ngôi sao chuyển động từ Đ T ( đọc
bài đọc thêm)
? H
2 2
cho biết ở BBC các vật chuyển
động theo hớng từ P - N; O - S bị lệch
về phía bên phải hay trái.
? Các vật thể chuyển động trên trái
đất có hiện tợng gì?
- Khi nhìn theo hớng chuyển động vật
chuyển động lệch theo hớng nào? Nếu
ở nữa cầu Nam, nữa cầu Bắc?
? Cho biết ảnh hởng của sự lệch hớng
tới các đối tợng địa lý trên bề mặt trái
đất ( Hớng gió tín phong - ĐB).
Hớng gió Tây - TN; dòng biển, dòng
chảy của sông ( trong quân sự - đạn

bắn theo hớng KT)
- Giờ gốc (GMT) khu vực có kinh
tuyến gốc đi qua chính giữa làm khu
vực giờ gốc và đánh số 0 ( còn gọi là
giờ quốc tế)
- Phía Đông có giờ sớm hơn phía Tây.
- Kinh tuyến 180
0
là đờng đổi ngày
quốc tế.
2. Hệ quả của sự vận động tự quay
quanh trục của Trái đất.
a, Hiện tợng ngày và đêm:
- Khắp mọi nơi trên trái đất đều lần lợt
có ngày và đêm.
- Diện tích đợc mặt trời chiếu sáng gọi
là ngày.
- Diện tích nằm trong bóng tối gọi là
đêm.
b, Sự lệch hớng do vận động tự quay
của trái đất.
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt
trái đất đều bị lệch hớng.
- ở nữa cầu Bắc vật chuyển động lệch
về hớng bên phải.
- ở nữa cầu Nam vật chuyển động
lệch về phía bên trái.
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang

19
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
5'
2
IV.Củng cố:
-Tính giờ của Nhật Bản, Mỹ ( Niu Yóoc, Pháp, ấn Độ, nếu giờ gốc là 7
h
, 20
h

- Nhắc lại hệ quả của sự vận động tự quay của trái đất .
V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
a, Làm câu hỏi 1,2 (SGK)
b, Chuẩn bị câu hỏi ;
-Tại sao lại có mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông?
-Tại sao có 2 mùa nóng, lạnh trái ngợc nhau ở 2 nữa cầu.
VII.Rút kinh nghiệm:
1'
5
1'
Ngày soạn:19.10.2009
Tiết 10: Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
A. Mục tiêu bài học:
- H/s hiểu đợc cơ chế của sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời. ( Quỹ
đạo) thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động.
- Nhớ ví dụ: Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí, trên quỹ đạo trái đất.
-Biết sử dụng địa cầu để lặp lại hiện tợngchuyển động tịnh tiến của trái đất
trên quỹ đạo và chứng minh hiện tợng các mùa.
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở

- Giải thích, minh hoạ.
- Đặt vấn đề giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Tranh vẽ sự chuyển động của trái đất quanh Mặt trời ( H23)
- Quả địa cầu
-Mô hình trái đất, mặt trăng, mặt trời.
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
a.Vận động tự quay quanh trục của trái đất sinh ra hệ quả gì? Nếu trái đất
không có vận động tự quay thì hiện tợng ngày, đêm trên trái đất sẽ ra sao?
b. Giờ khu vực là gì? Khi khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vựcgiờ 10, khu vực
giừo 20 là mấy giờ?
III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục trái đất có chuyển động
quanh mặt trời . Sự chuyển động tịnh tiến này đã sinh ra những hệ quả quan
trọng thế nào? Có ý nghĩa lớn lao đối với sự sống trên trái đất ra sao là nội
dung của bài.
2. Triển khai bài:
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
20
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
10'
16'
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a, Hoạt động 1. Cả lớp
- Giáo viên giới thiệu H2,3 phóng to
nhắc lại chuyển động tự quay quanh

trục, hớng độ nghiêng của trục trái đất.
? Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo
và trên trục của trái đất thì trái đất cùng
lúc tham gia mấy chuyển động? Hớng
của các vận động trên?
- Sự chuyển động đó gọi là gì?
Gv dùng quả địa cầu lặp lại hiện tợng
chuyển động tịnh tiến của Trái đất ở các
vị trí Xân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông
chí theo quỹ đạo có hình elíp ( yêu cầu
Hs làm lại.
- Nhắc lại cho Hs biết thuật ngữ:
+ Quỹ đạo, hình elíp
+ Chuyển động tịnh tiến.
? Thời gian vận động quanh trục của
trái đất một vòng là bao nhiêu?
? ở hình 23 thời gian chuyển động
quanh Mặt trời một vòng của trái đất là
bao nhiêu?
b. Hoạt động 2:
? H23 cho biết khi chuyển động quỹ đạo
trục nghiêng và hớng tự quay của trái
đất có thay đổi không?
? Hiện tợng gì sẻ xẩy ra ở vị trí hai bán
cầu thay đổi nh thế nào với Mặt trời ?
sinh ra hiện tợng gì?
? Ngày 22/6 ( Hạ chí) nữa cầu nào ngã
nhiều về phía Mặt trời? Nữa cầu chếch
xa?
? Ngày 22/2 ( Đông chí) nữa cầu nào

ngã nhiều về phía Mặt trời? Nữa cầu
chếch xa?
? Nh vậy, khi NCB là ngày Hạ chí 22/6
là mùa gì, thì NCN thời gian đó là ngày
gì, mùa gì?
? 22/2 thì BCN là ngày gì? Mùa gì? BCB
thời gian đó là ngày gì, mùa gì?
? Em có nhận xét gì về :
+ Sự phân bố nhiệt, ánh sáng ở hai nữa
cầu?
+ Cách tính mùa ở hai nữa cầu?
? Cả hai nữa cầu hớng về phía mặt trời
nh nhau vào các ngày nào?
Đó là mùa nào trong năm ở 2 bán cầu?
Gv dùng quả địa cầu minh hoạ câu hỏi:
Nội dung chính
1. Sự chuyển động của Trái đất
quanh Mặt trời :
- Trái đất chuyển động quanh Mặt
trời theo hớng từ T Đ trên quỹ
đạo có hình elíp gần tròn.
- Thời gian trái đất chuyển động
trọn một một vòng trên quỹ đạo là
365 ngày 6 giờ.
2. Hiện tợng các mùa:
- Khi chuyển động trên quỷ đạo
trục của trái đất bao giờ cũng có độ
nghiêng không đổi hớng về một
phía.
- Hai nữa cầu luân phiên nhau ngã

gần và chếch xa Mặt trời sinh ra các
mùa.
- Sự phân bố ánh sáng và lợng nhiệt,
cách tính mùa ở hai nữa cầu Bắc và
Nam hoàn toàn trái ngựơc nhau.
- Ngày 22/6 Hạ chí ở BCB là mùa
nóng, BCN là mùa lạnh, NCN là
mùa nóng là ngày Hạ chí.
- Ngày 22/12 Đông chí, BCB là mùa
lạnh, NCN là mùa nóng là ngày Hạ
chí.
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
21
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
Nếu trục trái đất không nghiêng trên mặt
phẳng quỹ đạo một gốc 66,5
0
mà đứng
thẳng một gốc 90
0
hoặc trùng với mặt
phẳng XĐ thành 1 gốc 0
0
, thì khi trái
đất vẫn tự quay quanh trục và xung
quanh Mặt trời nh hiện nay, hiện tợng
các mùa sẽ ra sao?
Gv lu ý hs:

1, Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông
chí là những chi tiết chỉ thời gian giữa
các mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông.
2, Lập Xuân, lập Hạ, lập Thu, lập Đông
là những tiết chỉ thời gian bắt đầu một
mùa mới, cũng là thời gian kết thúc một
mùa cũ. Có vị trí cố định trên quỹ đạo
của trái đất quanh Mặt trời.
- Ngày 21/3 Xuân phân ở NCB
NCN là ngày Thu phân.
- Ngày 23/9 Thu phân là mùa
chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa
lạnh.
- Các mùa tính theo dơng lịch âm d-
ơng lịch có khác nhau về thời gian.
5
2.
IV.Củng cố:
a, Tại sao trái đất chuyển động quanh Mặt trời lại sinh ra hai thời kỳ nóng và
lạnh luôn phiên nhau ở hai nữa cầu trong 1 năm.
b, Hớng dẫn cách tính bài 3 ( Tr 30 SGK)
V. Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
a, Ôn tập: Sự vận động tự quay của trái đất và hệ quả.
b, Nắm chắc hai vận động chính của trái đất.
Đọc " Hiện tợng ngày đêm dài, ngắn theo mùa".
VI.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:26.10.2009

Tiết 11: hiện tợng ngày, đêm dài ngắn theo mùa


A.Mục tiêu bài học:
- H/s hiểu đợc ngày và đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận
động của trái đất quanh mặt trời.
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
22
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
- Các khái niệm về đờng chí tuyến B, chí tuyến N, vòng cực Bắc, vòng cực
Nam.
- Biết cách sử dụng quả địa cầu và ngọn đèn để giải thích hiện tợng ngày
đêm dài ngắn khác nhau.
B.Phơng pháp: - Đàm thoại gợi mở- Thảo luận nhóm.
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Hình 24,25 phóng to
- Quả địa cầu
- Mô hình trái đất, mặt trăng, mặt trời.
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
a.Nêu nguyên nhân sinh ra các mùa trên trái đất?
b.Gọi 2 Hs mỗi Hs làm một phần
Điền vào ô trống sau cho hợp lý:
Ngày Tiết Bán cầu Mùa Tại sao
22/6
Hạ chí
Đông chí
22/12
Hạ chí
Đông chí

III.Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Hiện tợng ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả quan trọng
thứ hai của sự vận động tự quay quanh Mặt trời của trái đất. Hiện tợng này
biểu hiện ở các vĩ độ khác nhau thay đổi thế nào? Biểu hiện ở số ngày đêm
dài suốt 24h ở hai miền cực thay đổi theo mùa ra sao? Những hiện tợng địa
lý trên có ảnh hởng tới cuộc sống và sản xuất của con ngời không? cùng
nhau tìm hiểu ở bài này.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a.Hoạt động 1. thảo luận nhóm
-Giáo viên chia học sinh của lớp thành
4 nhóm:
-Hớng dẫn H/squan sát hình 24 (SGK).
Cho H/s phân biệt đờng biểu hiện trục
trái đất (BN) và đờng phân chia sáng
tối.
- Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao đờng biểu hiện trục trái đất và
đờng phân chia sáng tối không trùng
nhau.
+ Vào ngày Hạ chí 22/6 ánh sáng Mặt
trời chiếu thẳng gốc vào mặt đất ở vĩ
tuyến bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đờng
gì ?
+ Vào ngày 22/12, ánh sáng mặt trời
chiếu thẳng gốc vào mặt đất ở vĩ tuyến
bao nhiêu? Vĩ tuyến đó là đờng gì?
H/s thảo luận, đại diện trình bày kết
quả thảo luận.
- Gv chuẩn xác kiến thức

? Sự khác nhau về độ dài của ngày đêm
Nội dung chính
1. Hiện tợng ngày đêm dài ngắn ở
các vĩ độ khác nhau trên trái đất:
- Vào ngày 22/6 NCB ngã về phía
mặt trời nhiều nhất có diện tích đợc
chiếu sáng rộng nhất, ánh sáng mặt
trời chiếu thẳng gốc vào vĩ tuyến
23
0
27' B
vĩ tuyến đó gọi là chí tuyến Bắc
- Vào ngày 22/12 ánh sáng mặt trời
chiếu thẳng gốc với vĩ tuyến 23
0
27'
Chí tuyến Nam.
- Ngày đêm dài ngắn khác nhau có
sự trái ngợc nhau giữa hai nữa cầu.
2.ở hai miền cực số ngày, đêm
dài 24 giờ thay đổi theo mùa.
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
23
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
của các địa điểm A, B ở CB và các địa
điểm A',B' ở NCN vào ngày 22/12 và
22/6.
b. Hoạt động 2:

Gv hớng dẫn Hs dựa vào H25 cho biết:
? Vào các ngày 22/6 và ngày 22/12 độ
dài ngày, đêm của điểm D và D' ở vĩ
tuyến 66
0
33' B và Nam của hai nữa cầu
sẽ nh thế nào? Vĩ tuyến 66
0
33' B và N
là những đờng gì?
? Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài
của ngày và đêm ở hai điểm cực nh thế
nào?
- Vào 22/6 - 22/12 các điểm ở vĩ
tuyến 66
0
33' B-N có một ngày
hoặc đêm dài suốt 24 giờ.
- Các địa điểm nằm từ 66
0
33' Bắc
và Nam đến hai cực có số ngày có
ngày, đêm dài 24 giờ giao động
theo mùa, từ 1 ngày đến 6 tháng.
- Các điểm nằm ở cực Bắc và cực
Nam có ngày, đêm dài suốt 6
tháng.
5.
2
IV.Củng cố:

1, Nếu trái đất vẫn chuyển động tịnh tiến xung quanh mặt trời, nhng không
chuyển động quanh trục thì có hiện tợng gì sẽ xảy ra.
2 , Giãi thích câu ca dao
"Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng mời cha cời đã tối.
V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
1, Làm câu hỏi 1,3,3
2 Phân tích hiện tợng ngày 22/6 - 22/12
VI. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:2.11.2009
Tiết 12:cấu tạo bên trong của trái đất
A.Mục tiêu bài học:
- Biết và trình bày cấu tạo bên trong của trái đất gồm 3 lớp võ, lớp trung gian
và lõi (nhân). Đặc tính riêng của mỗi lớp về độ dày, về trạng thái, tính chất
và về nhiệt độ.
B.Phơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- So sánh
- Đặt và giải quyết vấn đề
C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Quả địa cầu
- Hình vẽ sách giáo khoa
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
1.Trái đất có 2 vận động chính: kể tên và hệ quả của mỗi vận động
2.Nêu ảnh hởng của hệ quả vận động tự quay quanh trục và quay quanh mặt
trời của trái đất tới đời sống và sản xuất trên trái đất
IIIBài mới:
1. Đặt vấn đề:

Vào bài : Trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống chính vì
vậy từ lâu các nhà khoa học đã dày công tìm hiểu trái đát đợc cấu tạo ra sao,
bên trong nó gồm những gì? sự phân bố của lục địa, đại dơng trên lớp vỏ trái
đất nh thế nào? cho đến nay vấn đề này vẫn còn bí ẩn
2. Triển khai bài:
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
24
Trng THCS Hi Qui Giáo án Địa lý 6
Hoạtđộng của giáo viên và học sinh Nội dung chính
a. Hoạt động 1.
- Giáo viên giảng: để tìm hiểu các lớp
đất sâu trong lòng đất, con ngời
không thể quan sát và nghiên cứu trực
tiếp, vì lỗ khoan sâu nhất chỉ đạt độ
15.000m, trong khi đờng bán kính
của trái đất dài hơn 6.300 km, thì độ
khoan sâu thật nhỏ. Vì vậy để tìm
hiểu các lớp đất sâu hơn phải dùng
phơng pháp nghiên cứu gián tiếp:
- Phơng pháp địa chấn
- Phơng pháp trọng lực
- Phơng pháp địa từ
Ngoài ra, gần đây con ngời nghiên
cứu thành phần tính chất của thiên
thạch và mẫu đất, các thiên thể khác
nh mặt trăng để tìm hiểu thêm về cấu
tạo vào thành phần của trái đất.
? Dựa vào hình 26 và bảng trang 32

trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong
trái đất.
? Trong 3 lớp, lớp nào mỏng nhất?
Nêu vai trò của vỏ đối với đời sống
SX của con ngòi?
Tâm động đất và lò mắc ma ở phần
nào của trái đất. Lớp đó có trạng thái
VC nh thế nào? Nhiệt độ ? Lớp này
có ảnh hởng đến đời sống sinh hoạt
loài ngời, trên bề mặt trái không? Tại
sao?
b. Hoạt động 2:
Gv chỉ vị trí các lục địa và đại dơng
trên quả địa cầu.
Gv yêu cầu học sinh đọc SGK, nêu đ-
ợc vai trò của lớp võ trái đất?
? Dựa vào hình 27 hãy nêu số lợng
các địa mảng chính của lớp vỏ trái
đất? Đó là địa mảng nào?
1. Cấu tạo bên trong của trái đất:
Gồm 3 lớp;
+ Võ
+ Trung gian
+ Nhân
a, Lớp võ: Mỏng nhất, quan trong
nhất là nơi tồn tại của thành phần
TN, môi trờng XH, loài ngời.
b, Lớp trung gian: có thành phần ở
trạng thái quánh dẻo là nguyên nhân
gây nên sự di chuyển các lục địa trên

bề mặt trái đất.
c, Lớp nhận: Ngoài lỏng, nhân trong
rắn, đặc.
2.Cấu tạo của lớp vỏ trái đất
- Lớp võ trái đất chiếm 1% thể tích,
0,5% khối lợng.
- Vỏ trái đất là một lớp đất đá rắn
chắc dày 5 - 70 km ( đá Granít, đá
Bazan) .
- Trên lớp vỏ có núi, sông là nơi
sinh sống của XH loài ngời.
- Vỏ trái đất do một số địa mảng kề
nhau tạo thành. Các mảng di chuyển
rất chậm. Hai mảnh có thể tếch nhau
hoặc xô vào nhau.
5
2
IV.Củng cố:
1, Nêu đặc điểm của lớp trung gian?
2, Đọc bài đọc thêm.
V.Dặn dò - hớng dẫn học sinh học tập ở nhà:
VI.Rút kinh nghiệm:
Bài dạy hợp lý học sinh hiểu và nắm đợc bài.
Giỏo viờn:Nguyn Vn Qỳi

Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×