Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 20 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.75 KB, 5 trang )

chng 20: Chỉnh định bảo vệ quá
tải nhiệt
5.5.1. Bảo vệ quá tải phía 110kV.
Dùng rơle 7SJ600.
Sử dụng ph-ơng thức bảo vệ theo dõi toàn bộ dòng phụ tải.
Phạm vi chỉnh định:
Hệ số quá tải cho phép K: 0,40 2,00 b-ớc chỉnh định 0,01.
Hằng số thời gian : 1,0 999,9 phút b-ớc chỉnh định 0,1
phút.
Mức nhiệt độ báo động

: (50% 90%)
c
b-ớc chỉnh 1%.
Trong đó:
C
là nhiệt độ tại đó bảo vệ tác động cắt.
110kV
35kV
10kV
I>>
I>>
e
I>>
. Hằng số thời gian
n Dòng điện cho phép trong n giây
2
= .
60 Dòng điện cho phép lâu dài.
Trong đó: MBA có khả năng chịu quá tải đến 40% trong
thời gian 6 giờ trong vòng 5 ngày.


Vậy
2
2
5,125
5,125.4,1
60
3600.6.4,1
60
3600.6
















ddB
ddB
I
I


= 705,6 (phút).
Hệ số quá tải K: Cần phải xét đến sự khác nhau giữa dòng
danh định của máy biến áp và dòng danh định phía sơ cấp của BI.
K =
200
5,125.4,1
.4,1
)(

SddBI
CddB
I
I
= 0,878.
. Chỉnh định:
Hằng số thời gian: = 705,6 phút
Hệ số quá tải: K = 0,878.
Ng-ỡng nhiệt độ báo động: Khi công suất của máy biến áp
làm việc với S
LV
= 1,1 S

thì bảo vệ phát tín hiệu cảnh báo để có
biện pháp tăng làm mát và theo dõi nếu cần thiết thì cắt giảm phụ
tải.
Nhiệt độ sinh ra tỷ lệ với bình ph-ơng dòng điện.
2
2
2
.4,1

.1,1









dd
dd
c
bd
c
bd
I
I
I
I


= 0,617
Vậy mức nhiệt độ báo động:

= 0,617.
C
c
bd



.100% = 61,7%.
(Giá trị của
C
phụ thuộc vào nhiệt độ cho phép làm việc lớn
nhất của máy biến áp).
5.5.2. Bảo vệ quá tải phía 35kV.
Rơle: 7SJ600.
Máy biến dòng: n
I
= 1000/5 (A)
Chỉnh định:
Hằng số thời gian: = 705,6 phút.
Hệ số quá tải:
K =
525,0
1000
375.4,1
.4,1
)(

SddBI
TddB
I
I
Mức nhiệt độ báo động.
c
bd



.100% =
2
.4,1
.1,1








dd
dd
I
I
. 100% = 61,7%.
5.5.3. Bảo vệ quá tải phía 10kV.
Rơle: 7SJ600
Máy biến dòng: n
I
= 3000/5 (A)
Hệ số quá tải:
K =
3000
1312.4,1
.4,1
)(

SddBI

HddB
I
I
= 0,62.
Mức nhiệt độ báo động.
c
bd


.100% =
2
.4,1
.1,1








dd
dd
I
I
. 100% = 61,7%.
5.6. Bảo vệ quá dòng thứ tự không đặt ở dây nối trung tính
của máy biến áp với đất.
110kV
35kV

10kV
I
0
>
N
1
Máy biến dòng: n
I
= 200/5 (A)
Rơle: 7SJ600
a. Chỉnh định.
Dòng khởi động: I
okđ
= k
at
. I
dđB(C)
. 1/n
I
.
Trong đó: k
at
lấy bằng 0,3.
I
0kđ
= 0,3 . 125,5 . 5/200 = 0,94 (A)
Thời gian tác động của bảo vệ cần phải phối hợp với các bảo
vệ chống chạm đất đặt ở phía 110kV theo nguyên tắc bậc thang
với thời gian t = 0,3s. Giả thiết thời gian tác động của bảo vệ
phía 110kV là 0,5s vậy thời gian tác động của bảo vệ là: t = 0,5 +

0,3 = 0,8 (s)
b. Kiểm tra độ nhậy.
K
n
=
kd
I
I
0
min0
Trong đó: I
0min
là dòng thứ tự không nhỏ nhất qua dây nối
trung tính máy biến áp khi có ngắn mạch chạm đất.
Theo kết quả tính ngắn mạch tại ch-ơng 2 ta có:
I
0min
= 373,5 A I
0min(T)
= 373,5 . 1/n
I
.
I
0min(T)
= 373,5 . 5/200 = 9,33 (A)
K
n
=
94,0
33,9

= 9,9.
Với độ nhạy này thì bảo vệ sẽ làm việc tin cậy.
5.7. Bảo vệ quá áp thứ tự không chống chạm đất phía 35kV và
10kV (59N/U
0
>).
Bảo vệ dùng để phát tín hiệu khi có hiện t-ợng chạm đất xảy
ra.
5.7.1. Bảo vệ phái 35kV.
. Điện áp khởi động: U
kđ(59N)
= K
at
. U
kcb
Với: K
at
- hệ số an toàn, K
at
= 1,5.
U
kcb
- điện áp không cân bằng khi xảy ra chạm đất,
U
kcb
0,1U

Ta có: U
kđ(59N)
= 1,5 . 0,1 . 35 = 5,250 kV

Điện áp khởi động thứ cấp:
U
Tkđ(59N)
= U
kđ(59N)
/n
u
=
350
5250
= 15 (v)
5.7.2. Bảo vệ phía 10kV:
Điện áp khởi động:
U
kđ(59N)
= K
at
.U
kcb
= 1,5 . 0,1 U
đđ
= 1,5 . 0,1 . 10 = 1,5kV =
1500(v)
Điện áp khởi động thứ cấp:
U
Tkđ(59N)
= U
kđ(59N)
/n
u

=
150
1500
= 10 (v)

×