Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

bảo vệ rơle trạm biến áp 110KV, chương 18 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.75 KB, 5 trang )

Chng 18: \
Kiểm tra độ an toàn hãm của
rơle
Theo nguyên lý của bảo vệ so lệch thì khi ngắn mạch ngoài
vùng bảo vệ thì dòng so lệch đo đ-ợc sẽ bằng không. Tuy nhiên
trên thực tế bảo vệ sẽ đo đ-ợc dòng không cân bằng.
I
SL
= I
kcb
= I
kcbFi
+ I
kcb

U
+ I
kcb

ni
Trong đó:
. I
kcbFi
là dòng không cân bằng do sai số của BI.
I
kcbFi
= K
đn
. K
kck
. F


i
. I
Nngmax
.
Với K
đn
: Hệ số không đồng nhất của BI: K
đn
= 1.
K
kck
: Hệ số ảnh h-ởng của thành phần kck của dòng ngắn
mạch.
F
i
: Sai số lớn nhất của BI.
I
Nngoài max
: Dòng ngắn mạch ngoài lớn nhất.
. I
kcb

U
: Dòng không cân bằng do việc thay đổi đầu phân áp của
MBA.
I
kcb

U
= U

đc
. I
Nngmax
.
U
đc
: Là phạm vi điều chỉnh điện áp lớn nhất về một phía của
MBA.
. I
kcb

ni
: Dòng không cân bằng sinh ra do việc lựa chọn tỷ số
dòng danh định của BI đặt ở các phía của máy biến áp không phù
hợp với tỷ số của máy biến áp.
Sai số này ở rơle 7UT513 tự loại trừ đ-ợc.
1) Kiểm tra độ an toàn hãm của rơle.
Khi hệ thống cung cấp với công suất cực đại.
Trong tr-ờng hợp này ta xét dòng ngắn mạch lớn nhất tại 2
điểm ngắn mạch N
2
, N
3
.
Đối với trạm biến áp thiết kế bảo vệ chỉ có 1 nguồn cấp đến
từ phái 110kV nên không cần xét điểm ngắn mạch ngoài N
1
.
. Xét ngắn mạch 3 pha tại N
2

phía 35 kV.
Theo kết quả tính ngắn mạch ở ch-ơng 2 bảng 2.1 có dòng
ngắn mạch qua bảo vệ 1 và 2 khi ngắn mạch tại N
2
là:
N
3
110kV
35kV
10kV
N
1
N
2
BI3
I
3
BI2
I
2
I
1
BI1
87T/I
I
2
= 2248,6 (A)
I
1
= 691,3 (A)

Chọn cấp điện áp 110kV làm cơ sở, qui đổi dòng qua bảo vệ 2 về cấp
110kV.
I
2
=
115
37.6,2148
= 691,3 (A)
I
SL
= (F
i
+ U). I
2
F
i
= 0,1 (sai số của BI đã biết).
U = 9.1,78% = 16,02% = 0,1602
I
SL
= (0,1 + 0,1602) . 691,3 = 179,8 (A)
I
H
= I
1
+ I
2
+I
3
= I

1
+ I
2
= 2I
1
= 2. 691,3 = 1382,6
(A)
* Độ an toàn hãm: K
atH
Nếu: I
H
< I
H2
thì khi đó K
H
= K
Hb
= 0,4
Trong đó: I
H2
là giá trị điện hãm trị ngừng thay đổi hệ số hãm.
K
atH
=
)/(
HbSL
H
KI
I
Nếu I

H
> I
H2
thì K
H
= K
HC
= 0,7.
K
atH
=
).5,2(
HC
SL
ddB
H
K
I
I
I

Ta có: I
H
= 1382,6 (A)
I
H2
= 5,833 . I
đmB
= 732 (A)
I

H
> I
H2
.
K
atH
=
8,25675,313
6,1382

= 2,42
* Xét ngắn mạch 3 pha tại điểm N
3
trên thanh cái 10kV.
Theo kết quả tính ngắn mạch ở ch-ơng 2 bảng 2.1 có dòng
ngắn mạch qua bảo vệ 1 và 3 khi ngắn mạch tại N
3
.
I
1
= 496,5 (A)
I
3
= 5438,6 (A)
Qui đổi dòng qua bảo vệ 3 (I
3
) về cấp điện áp cơ sở 110kV.
I
3
= 5438,6 .

115
5,10
= 496,5 (A)
I
SL
= (F
i
+ U) . I
3
= (0,1 + 0,1602) 496,5 = 129,1 (A)
I
H
= I
1
+ I
2
+ I
3
= 2 I
1
= 2.496,5 = 993 (A)
Độ an toàn hãn: K
atH
I
H
= 933 (A) ; I
H2
= 732 (A) I
H
> I

H2
.
Vậy: K
atH
=
)7,0/1,12975,313(
933
)/.5,2(


HCSLddB
H
KII
I
= 1,87.
2) Kiểm tra độ an toàn hãm của rơle khi hệ thống cung cấp ở
chế độ cực tiểu.
Tính toán t-ơng tự ở chế độ cực đại ta có bảng kết quả sau.
Bảng 5.3: Độ an toàn hãm của rơle 7UT513 ở chế độ cực tiểu.
Đang ngắn mạch
Thông số
N
(2)
N
(2)
I
1
= I
(n)
N

(A) 382,8 305,7
I
2
= I
(n)
N
(Qui về cấp 110kV)
(A)
382,8 0
I
3
= I
(n)
N
(qui về cấp 110kV)
(A)
0 305,7
I
SL
= (F
i
+ U) I
ngoài min
(A)
99,6 79,88
I
H
=



321
III
(A)
765,6 611,4
I
H2
= 5,833 . I
dđB
(A) 732 732
Điểm cơ sở: B
b
= 2,5 . I
ddB
313,75 313,75
P = I
SL
/K
Hb
khi I
H
< I
H2
- 399,6
P = (I
SL
/K
HC
) + B
b
khi I

H
I
H2
456 -
K
atH
= I
H
/P 1,67
Điểm ngắn mạch N
2
N
3
Kết luận: Qua kết quả kiểm tra độ nhạy và độ an toàn hãm
của rơle cho thấy các thông số đã chỉnh định đảm bảo cho rơle làm
việc đạt yêu cầu về độ nhạy cũng nh- độ an toàn hãm.

×