Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hình học 11 - LUYỆN TẬP 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.79 KB, 4 trang )




LUYỆN TẬP 2

A/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng cho trước bằng thước và compa.
- Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức và rèn luyện hình vẽ, kĩ năng chứng minh hai
tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra.
B/ Chuẩn bị: - Compa, thước thẳng.
C/ Tiến trình dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Câu hỏi:
- Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)
- Khi nào ta có thể kết luận được ABC = A’B’C’ theo trường hợp c.c.c.?

Hoạt động 2: Luyện tập bài tập vẽ góc bằng góc cho trước

Bài 22/115 SGK:
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
- GV hướng dẫn từng bước cách vẽ, sau
đó 1 HS lên bảng vẽ.
HS vẽ hình



r


r
O
x
y
B
C
>
>


- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ.







- Vì sao DÂE = xÔy?





GV: khắc sâu chú ý.




















Chứng minh DÂE = xÔy
Xét DAE và BOC ta có:
AD = OB = r
AE = OC = r
DE = BC (theo cách vẽ)
Do đó:
DAE = BOC (c.c.c)
 DAE = xÄy
Hoạt động3: Luyện tập bài tập có yêu cầu vẽ hình chứng minh



- Bài 23/116 SGK:
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
- GV hướng dẫn vẽ hình, chi giả thiết, kết
luận.













- GV: Cho HS suy nghĩ sau đó yêu cầu HS
chứng minh.

















AB = 4cm
GT Vẽ (A;2cm), (B;3cm)
(A,2cm)  (B,3cm) = CD

KL AB là tia phân giác của CÂD.

Chứng minh:
Xét ABD và ABC ta có:
AC = AD = 3cm
BC = BD = 3cm
AB cạnh chung.
Do đó ABD = ABC (c.c.c)
 Â
1
= Â
2

V

y AB là tia phân giác c

a CÂD.

B
C
A
D
2 cm
2 cm
3 c m

3 cm



Hoạt động 4: Kiểm tra 15 phút
1. Vẽ tia Oc là tia phân giác của aÄb cho trước, biết aÄb là góc tù.
2. Cho đoạn thẳng AB. Vẽ đường tròn tâm A bán kinh AB, đường tròn ta B bán kính
BA. Chúng cắt nhau ở M và N.
Chứng minh MB là tia phân giác AMB.
Hoạt động 5: Dặn dò.
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, vẽ một góc bằng góc cho trước.
- Làm bài tập 33  35 SBT.

×