Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Cấu trúc bảng hay dụng trong tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.48 KB, 14 trang )

Giáo án Tin học 12
Tiết 10
§4. CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Về kiến thức: Biết các thành phần tạo nên Table, các kiểu dữ liệu trong Access,
khái niệm về khóa chính , sự cần thiết của việc đặt khóa chính cho Table.
2. Về kỹ năng: Biết cách chọn lựa kiểu dữ liệu cho trường của Table
a)Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b)Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Các bước lên lớp
1.Ổn định tổ chức: Điểm danh
2.Kiểm tra bài cũ (5’): Chọn 5 câu hỏi trắc nghiệm đã ra ở tiết 8/mỗi học sinh
3.Nội dung:
Table : DSHS
Hoạt động gv Hoạt động học sinh Ghi bảng
Kiểu dữ liệu là là kiểu giá trị của dữ *). Một số kiểu dữ liệu trong Access:
Cột
Tên
cột
Bản
ghi
gì? (đã được học
ở Pascal)
liệu lưu trong một
trường.
H6
Kiểu dữ liệu Mô tả Minh họa
Text
Dữ liệu chữ - số THPT Hai Bà Trưng,
Lớp 12A, 054.849397 (số điện thoại)


Number
Dữ liệu kiểu số 123, -1237
1.23
Date/Time Dữ liệu ngày/thời gian 12/2/06, 1:23:45 PM
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ $ 1234, 100234 ĐVN
AutoNumber
Dữ liệu kiểu số đếm, tạo số
nguyên theo thứ tự
1
2
3
4

Yes/No
Dữ liệu kiểu Boolean (hay
Lôgic)
, lưu giữ các giá trị Yes hoặc
No, True /False, On/off
Loại dữ liệu này vô cùng hữu ích khi
cần đánh dấu giới tính: Nam hoặc Nữ,
hoặc đã vào Đoàn hay chưa (dữ liệu
chỉ có hai giá trị chọn lựa)
H6.
Hoạt động giáo viên Hoạt động
học sinh
Ghi bảng
Ví dụ 1 : Hãy thiết kế table DSHS
gồm các trường sau: MAHS,
HODEM,
TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DI

ACHI,TO. Trong đó:
MAHS: kiểu dữ liệu ký tự
(Text), chọn khóa chính.
HS theo
dõi
2. Tạo và sửa cấu trúc bảng:
a) Tạo cấu trúc bảng (10’)
Vdụ 2: (ở bên)
Cách 1:
Trong cửa sổ CSDL, nháy vào đối
tượng Tables.
Nháy vào lệnh Create Table In Design
HODEM: Text
TEN: TexT
GIOITINH: kiểu Yes/No
NGAYSINH: Kiểu date/Time
DIACHI: Text
TO:Text
Tất cả các trường yêu cầu ghi chú
thích mô tả cho rõ về trường.
Ví dụ 2: Yêu cầu như ví dụ 2,
nhưng có yêu cầu thiết kế thêm
các tính chất của trường như sau:
DSHS(MAHS,HODEM,TEN,GIO
ITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
Field
Nam
Da
ta
Field Properties

F
ie
ld
Si
z
e
Fo
rm
at
Ca
pti
on
Re
qui
re
MA
HS
Te
xt
1
0
> Mã
học
sin
h
HOD
EM
Te
xt
2

0
Họ
đệ
m
Học sinh
theo dõi
View (H7).
Cách 2: Nháy vào nút lệnh New, rồi
nháy đúp Design view.
Saukhi thực hiện một trong các cách
trên, cửa sổ làm việc của Access xuất
hiện thanh công cụ thiết kế bảng Table
design và cửa sổ cấu trúc bảng. Để tạo
một trường ta thực hiện:
B1: Trong hiện cửa sổ (H8), Gõ tên
trường vào cột Field Name
B2: chọn. kiểu dữ liệu,
B3: Mô tả dữ liệu trong phần
Description
B4: Lựa chọn tính chất của trường
trong phần Field Properties
*. Các tính chất của trường:
Field Size: Nhập từ 0 đến 255 nếu là
kiểu Text, nếu kiểu dữ liệu là Number
thì chọn byte lưu các giá trị từ 0 đến
255, chọn Integer hay long Integer
nếu lưu số nguyên, chọn Single hay
Double nếu muốn lưu số có số lẻ.
Format: Nếu là kiểu Text ghi dấu >
để dữ liệu nhập vào trường này biến

thành chữ hoa. Nếu là kiểu số
(Number) chọn dạng thức trong
danh sách bên trái, ý nghĩa ở cột
TEN
Te
xt
1
0

n
GIOI
TIN
H
YE
S/
NO
YE
S/
N
O
Gi
ới
tín
h
NGA
YSI
NH
DA
TE/
TI

ME
Sh
ort
dat
e
Ng
ày
Sin
h
DIA
CHI
Te
xt
2
5
Địa
chỉ
TO
Te
xt
1
Tổ
Ye
s
Nếu yêu cầu, trường MAHS chỉ
chứa 10 ký tự  Học sinh: phải
chọn tính chất Field Size=10,
muốn nhập ký tự vào trường
MAHS thì ký tự phải tự động biến
thành chữ hoađặt Format:>

NếuTrường GIOITINH kiểu
Yes/No
Ngaysinh: chọn dạng thức ngày
ngắn (Short date)
Trường TO (tổ) bắt buộc phải
nhập vào Require: chọn Yes
phải
Decimal place: qui định số cột chứa
số lẻ
Caption: Vì tên field không có dấu
tiếng Việt, tính chất này cho phép
nhập vào đây tiêu đề cho mỗi cột bằng
tiếng Việt có dấu và đầy đủ ý nghĩa
hơn.
Required: chọn Yes để đồng ý bắt
buộc phải nhập dữ liệu cho bảng,
ngược lại chọn No
Ví du 3: (ở bên)
Cách làm: Trong cửa sổ thiết kế
Table, lần lượt chọn trường muốn thiết
lập tính chất. Lần lượt đăng nhập các
tính chất như đã yêu cầu, xem (H10).
Default Value (Giá trị ngầm định):
Đưa giá trị tự động vào trường khi tạo
bản ghi mới.
Để thay đổi tính chất của một
trường:
GV: Trong các trường của DSHS
nên chọn trường nào là trường
khóa chính?

- MAHS,
vì mỗi HS
có một mã
HS duy
nhất.
1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa
trường; các tính chất tương ứng xuất
hiện trong phần Field Properties ở nửa
dướicủa cửa sổ cấu trúc bảng.
2. Thực hiện thay đổi cần thiết
*. Chỉ định khóa chính
1. Chọn trường khóa chính:
2. Nháy nút Key hoặc chọn Edit
→Primary Key
Ví dụ:
Trường MAHS là trường khóa chính
(vì mỗi HS được xác định bởi một mã
hs duy nhất), trong cửa sổ thiết kế
Table (H9), chọn trường MAHS, nháy
vào biểu tượng trên thanh công
cụ, xuất hiện biểu tượng chìa khóa
nằm bên trái của trường.
H7
H8
2- Kích vào đây
để thiết kế
Table
1- Chọn đối
tượng
Tables

2. Kích vào biểu tượng chìa
khóa
1.
Chọn
trường
muốn
đặt
khóa
chính
1.Nh
ập
tên
trườn
g vào
cột
này
4.Tính chất
trường
2.Chọn
kiểu dữ
liệu
3.Chú
thích
H9. Kết quả
Field
Properties
(Tính chất
H10
Chú thích:
1- Tên trường (Field Name) bắt buộc phải nhập vào

2- Kiểu dữ liệu (Data Type) bắt buộc phải chọn
3- Chú thích (Description) tùy chọn
4- Kích cỡ trường (field Size) tùy chọn
5- Định dạng (Format), tùy chọn
6- Caption : Nhập tên cho cột có dấu tiếng Việt, không bắt buộc

H11
1
2
3
4
5
6
Chọn Yes để
đồng ý lưu
H12 H13
Hoạt động
GV
HĐ HS Ghi bảng
GV: Minh họa
bằng ứng dụng
QUANLYHO
CSINH.MDB
Khi thiết kế
bảng
BANG_DIEM
ID:
Identification
(sự nhận
dạng)

Tính chất
khóa chính
(Primary key)
của trường ?
Trong một
Table có cần
thiết phải tạo
khóa chính
Để
CSDL
có hiệu
quả,
trong
Table
nên
chọn ít
nhất
một
trường
- Tính chất khóa chính (Primary key): Khi tạo khóa chính
cho một hoặc nhiều trường nào đó thì dữ liệu khi nhập vào
trường này không được chứa các giá trị giống nhau.
Ví dụ 1.
Để CSDL có hiệu quả, trong Table nên chọn ít nhất một
trường có khóa chính.
*) Lưu cấu trúc bảng
1. Chọn lệnh File →Save hoặc nháy nút lệnh Save
2. Gõ tên bảng vào ô Table name trong hộp thoại Save As
3. Nháy nút OK hoặc nhấn phín Enter
Nếu trong bảng không có trường nào được tạo khóa chính,

Access xuất hiện thông báo (H13)
Nhằm lưu ý, bảng chưa có khóa chính, bạn có muốn tạo khóa
chính không? Nên đồng ý bằng cách chọn Yes, Access sẽ tạo
mới trường có tên ID có kiểu d/liệu AutoNumber chứa các giá
trị số không trùng nhau.
b. Thay đổi cấu trúc bảng (10’)
Để thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị bảng ở chế độ thiết kế.
Thay đổi thứ tự các trường:
Nhập
tên
Table
mới
vào
đây
Chọn Yes để Access tự
tạo trường khóa chính có
tên ID
cho ít nhất
một trường
không?
Thay đổi thứ
tự trường của
bảng trong
Word?
Thêm hàng
của bảng trong
Word?
Xóa hàng của
bảng trong
Word?

Xóa bảng
trong Word?

khóa
chính
- HS
trả lời
HS trả
lời
HS trả
lời
HS trả
lời
1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn và giữ chuột (Xuất
hiện đường nằm ngang)
2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó cho biết vị trí mới
của trường cần thay đổi.
3. Thả chuột khi đã di chuyển đến vị trí mong muốn.
Thêm trường:
Để thêm một trường vào bên trên (bên trái) trường hiện tại,
thực hiện:
1. Chọn Insert → Rows hoặc nháy vào nút lệnh Insert row
2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định tinh
chất của trường.
Xóa trường:
1. Chọn trường muốn xóa
2. Chọn Edit → Delete Row
Thay đổi khóa chính
1. Chọn trường muốn chỉ định làm khóa chính.
2. Nháy vào nút hoặc chọn Edit → Primary Key

c. Xóa và đổi tên bảng (5’)
Xóa bảng:
1. Chọn bảng cần xóa trong trang bảng
2. Nháy nút delete hoặc chọn lệnh Edit → Delete
Đổi tên bảng:
1. Chọn bảng
2. Chọn Edit → Rename
3. Gõ tên bảng, rồi nhấn Enter
4. Câu hỏi về nhà (8’) :
A) Bài tập về nhà chuẩn bị tiết thực hành :
Tiết 11
Bài Thực Hành Số 02 - (tiết1)
TẠO CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt
khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường
khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size,
format, Caption, Require
2. Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở
trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển
bằng Box trung tâm.
II. Phương pháp giảng dạy : Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .
3. Nội dung:Làm các bài tập đã ra ở tiết 10, riêng câu 1 GV hướng dẫn thật kỹ vì
đây là kiến thức mới. Phân hs làm 03 nhóm : Nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3

Câu 1 (GV hướng dẫn trước, lần lượt đưa thêm các yêu cầu về dạng thức tiền tệ,
số theo dạng Anh ) Học sinh làm vài lần cho thành thạo câu 2 : Hướng dẫn
chung bằng Projector, sau đó Học sinh làm như sau:
Câu a,b  một hoặc 2 hs cho cả lớp xem
Câu c  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
Sử dụng phòng Hi Class
dùng chức năng hs mẫu,
hoặc phân nhóm hs thực
Câu d  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
Câu e  một hoặc 2 hs làm cho cả lớp xem
GV nhận xét, giải đáp thắc mắc của Học sinh, đưa ra các nhận xét cuối cùng
GV chưa cho học sinh nhập dữ liệu ở các bảng.
Tiết 12
Bài Thực Hành Số 02 (Tiết 2)
TẠO CẤU TRÚC BẢNG
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Về kiến thức: Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt
khóa chính, nếu không có trường đặt khóa chính chấp nhận để Access tạo trường
khóa chính ID. Nắm một vài tính chất của trường (Field Properties): Field size,
format, Caption, Require
2. Về kỹ năng: Thiết kế bảng đơn giản, phức tạp với một số tính chất trường nêu ở
trên, biết cách khai báo khóa chính, lưu bảng tính.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các
chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn)
b) Sử dụng phòng dự án thực tập sư phạm, trên hệ thống máy nối mạng điều khiển
bằng Box trung tâm.
II. Phương pháp giảng dạy : Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: .

3) Nội dung bài:
Câu 1:Thiết lập môi trường trong hệ điều hành Windows, để nhập ngày ngắn
dạng Việt Nam theo hướng dẫn dưới đây:
Hướng dẫn: Ngày tháng dạng Việt Nam : ngày/tháng/năm (thông thường chọn
dạng : dd/MM/yy hay dd/MM/yyyy)
Kích vào Start/Settings/Control Panel/Kích đúp Regional and language otions/
customize/chọn phiếu lệnh Date/ trong mục Short date style, nhập
dd/MM/yyyy/apply/Ok
Câu 2: Mở tệp Quanlyhocsinh.Mdb trong thư mục My Document
Tạo mối quan hệ cho ba bảng :
DSHS (MAHS, HODEM, TEN,GIOITINH,NGAYSINH,DIACHI,TO)
MON_HOC (MA_MON_HOC , TEN_MON_HOC)
BANG_DIEM(ID, MAHS, MA_MON_HOC, NGAYKIEMTRA, DIEM_SO)
Cuối cùng lưu giữ mối quan hệ này lại.
Hướng dẫn: Xác dịnh bảng nào có thể lập được mối quan hệ, kiểm tra xem trường
muốn quan hệ có cùng kiểu dữ liệu (Data type) và cùng chiều dài (field size)
không?
Câu 3: Nhập dữ liệu cho ba bảng theo gợi ý dưới đây:
Table : DSHS
Table: MON_HOC
Table: BANG_DIEM
H dẫn:
- Nhập dữ liệu cho bảng nào trước? nhập dữ liệu cho bảng chính trước (primary
Table), bảng quan hệ (Related table) nhập sau

×