Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Một số khái niệm cơ bản về tin học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.43 KB, 10 trang )

Giáo án Tin học 12
Tuần : 1
Tiết : 1
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 1/3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu:
• Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết
phải có CSDL.
• Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
• Biết các mức thể hiện của CSDL.
• Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
Tiết 1:
GV:Muốn quản lý
thông tin về điểm học
sinh của lớp ta nên lập
danh sách chứa các cột
nào? Gợi ý:Để đơn
giản vấn đề cột điểm
HS1: cột Họ tên,
giới tính,ngày
§1. Một số khái niệm cơ bản.
1. Bài tóan quản lý:
Để quản lý học sinh trong nhà
trường, người ta thường lập


các biểu bảng gồm các cột,
hàng để chứa các thông tin cần
quản lý.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng
nên tượng trưng một
vài môn.
Stt,hoten,ngaysinh,giới
tính,đòan viên,
tóan,lý,hóa,văn,tin
GV: Em hãy nêu lên
các công việc thường
gặp khi quản lý thông
tin của một đối tượng
nào đó ?
sinh,địa chỉ, tổ,điểm
tóan, điểm văn, điểm
tin
Một trong những biểu bảng
được thiết lập để lưu trữ thông
tin về điểm của hs như sau:
(Hình 1 _SGK/4)
2. Các công việc thường gặp
khi quản lý thông tin của
một đối tượng nào đó:
a. Tạo lập hồ sơ về các đối
tượng cần quản lí;
b. Cập nhật hồ sơ (thêm,
xóa, sửa hồ sơ);
c. Khai thác hồ sơ
 Tìm kiếm;

 Sắp xếp;
 Thống kê;
 Lập báo cáo, in ấn…
4. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà
 Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng
nào đó?
 Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để
liệt kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng
ký hiệu 1,2,3 để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
 Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới
tính, địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có
một mã học sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2 Đặt tên bảng DSHS.
 Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày
kiểm tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng
điểm.
5. Dặn dò: Xem trước phần 3 – Hệ CSDL.
Tuần : 1
Tiết : 2
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 2/3 tiết)
I. Mục đích, yêu cầu: HS nắm được khái niệm CSDL là gì? Biết vai trò của
CSDL trong học tập và đời sống? Nắm khái niệm hệ QTCSDL, hệ CSDL, sự
tương tác giữa các thành phần trong hệ CSDL.
a) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK tin 12, Sách GV tin 12,
b) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: Nắm sơ tình hình:cán bộ lớp, gv chủ nhiệm.
2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra vở làm bài tập ở nhà của 3 học
sinh. Ba HS ghi kết quả làm bài tập tiết 1 lên bảng cùng một lần.
3. Bài mới:
Hoạt động giáo

viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: CSDL lưu
trên giấy khác
CSDL lưu trên
máy tính ở điểm
nào?
Suy nghĩ, trả lời.

HS: Gồm đĩa cứng,
3. Hệ cơ sở dữ liệu là gì?
a. Khái niệm CSDL và hệ
QTCSDL:
 Cơ sở dữ liệu (CSDL-
Database) là tập hợp các dữ
liệu có liên quan với nhau,
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
Theo em những
thiết bị nào được
xem là thiết bị
nhớ?
GV: Phần mềm
giúp người sử
dụng có thể tạo
CSDL trên máy
tính gọi là gì? (hệ
qtcsdl)
GV: Hiện nay có

bao nhiêu hệ
quản trị CSDL?
Các hệ quản trị
CSDL phổ biến
được nhiều người
biết đến là
MySQL, Oracle,
PostgreSQL, SQL
Server, DB2, v.v.
Phần lớn các hệ
quản trị CSDL kể
trên hoạt động tốt
trên nhiều hệ điều
đĩa mềm, đĩa USB,
GV: yêu cầu HS căn
cứ trên sơ đồ trên để
đưa thêm tác nhân :
Con người, là thành
phần rất quan trọng
trong hệ thống
CSDL, một thành
phần mà sự tồn tại và
phát triển của cả hệ
thống CSDL đều phải
phụ thuộc vào nó.
chứa thông tin của một đối
tượng nào đó (như trường học,
bệnh viện, ngân hàng, nhà
máy ), được lưu trữ trên các
thíêt bị nhớ để đáp ứng nhu

cầu khai thác thông tin của
nhiều người sử dụng với nhiều
mục đích khác nhau.
Ví dụ 1: lấy lại ví dụ Hình 1
 Hệ quản trị CSDL:
Là phần mềm cung cấp môi
trường thuận lợi và hiệu quả để
tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm
thông tin của CSDL, được gọi
là hệ quản trị CSDL (hệ
QTCSDL-DataBase
Manegement System)-
Để lưu trữ và khai thác thông tin
bằng máy tính cần phải có :
-CSDL
-Hệ QTCSDL
-Các thiết bị vật lý (máy tính,
đĩa cứng, mạng máy tính )
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
hành khác nhau
như Linux, Unix
và MacOS ngoại
trừ SQL Server
của Microsoft chỉ
chạy trên hệ điều
hành Windows.
4. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
 Câu 1: Hãy nêu một ứng dụng CSDL của một tổ chức mà em biết?

(Gợi ý HS: Trong CSDL đó có những thông tin gì, CSDL phục vụ cho những
đối tượng nào?, về vấn đề gì? Ví dụ: trường ta có ứng dụng CSDL chứa thông
tin về HS và phục vụ QLHS (Điểm, thông tin về HS, )
 Câu 2: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL
(Gợi ý:Cần thể hiện rõ 2 điểm sau:1. CSDL là tập hợp các DL có liên quan với
nhau đc lưu trữ ở thíêt bị nhớ của máy tính;2. Hệ QTCSDL là các chương trình
phục vụ tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL.)
 Câu 3: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư
viện, theo em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc
phải làm để đáp ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
(Gợi ý: Để QL sách cần thông tin gì? Để quản lí người mượn cần thông tin gì?
người thủ thư cần tra cứu xem sách mà bạn đọc cần có còn hay không?)
5.Dặn dò: Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa
các thành phần của hệ CSDL
cs
dl
Tuần : 2
Tiết : 3
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 3/3 tiết)
I. Mục đích yêu cầu
a) Mục đích, yêu cầu:
 Biết được các mức thể hiện của CSDL
 Nắm các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL.
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Giáo án, Sách GK tin 12, Sách GV tin 12.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức: Nắm sơ tình hình lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 02 HS.
Câu 1: Vẽ sơ đồ tương tác giữa CSDL và hệ QTCSDL nêu vai trò Con người và
phần mềm ứng dụng trong mối quan hệ đó.

Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo
em cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp
ứng nhu cầu quản lí của người thủ thư.
Từ sai sót của HS khi trả lời câu 2 GV phân tích một số sai lầm cơ bản của việc tạo
các cột chứa dữ liệu của bảng tương ứng để dẫn dắt đến việc phải hình thành vấn
đề : Một số yêu cầu cơ bản của hệ CSDL (phần lớn liên quan đến CSDL).
3. Nội dung bài mới :
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
GV: Dựa vào
CSDL Lớp để giải
Học sinh xem các
hình minh họa
b. Các mức thể hiện của CSDL:
Có 3 mức thể hiện của CSDL là :
 Mức vật lý
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
thích ba mức thể
hiện của CSDL
GV: Trong một
CSDL chỉ có một
CSDL ở mức vật
lí, một CSDL ở
mức khái niệm
nhưng có thể có
nhiều khung nhìn
khác nhau.

Thế nào là cấu
trúc của một
CSDL?
Tính tồn vẹn?
Ví dụ
Để đảm bảo tính
tồn vẹn dữ liệu
trên cột điểm, sao
cho điểm nhập
vào theo thang
điểm 10 , các
trong SGK
Ví dụ khác: Đã có
cột soluong và
dongia, thì không
cần phải có cột
thành tiền.
(=soluong*dongia).
Chính vì sự dư thừa
nên khi sửa đổi dữ
liệu thường hay sai
sót, và dẫn đến sự
thiếu tính nhất quán
trong csdl.
Tính an tồn và bảo
mật thông tin?:
Ví dụ về tính an tồn
thông tin: Học sinh
có thể vào mạng để
xem điểm của mình

trong CSDL của nhà
 Mức khái niệm
 Mức khung nhìn
c. Các yêu cầu cơ bản của hệ
CSDL:
 Tính cấu trúc:Thông tin trong
CSDL được lưu trữ theo một
cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các
điểm sau:
 Dữ liệu ghi vào CSDL được
lưu giữ dưới dạng các bản ghi .
 Hệ QTCSDL cần có các công
cụ khai báo cấu trúc của
CSDL(là các yếu tố để tổ chức
dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ
liệu nhập vào cột, hàng ) xem,
cập nhật, thay đổi cấu trúc .
 Tính tồn vẹn: Các giá trị được
lưu trữ trong CSDL phải thỏa
mãn một số ràng buộc, tùy theo
nhu cầu lưu trữ thông tin.
 Tính nhất quán: Ví dụ về
cách chuyển tiền trong ngân
hàng
 Tính an tồn và bảo mật thông
Hoạt động giáo
viên
Hoạt động học sinh Ghi bảng
điểm của môn học

phải đặt ràng buộc
giá trị nhập vào:
>=0 và <=10.
( Gọi là ràng buộc
vùng)
Tính không dư
thừa?
Ví dụ : Một
CSDL đã có cột
ngày sinh, thì
không cần có cột
tuổi.
Vì năm sau thì
tuổi sẽ khác đi,
trong khi giá trị
của tuổi lại không
được cập nhật tự
động vì thế nếu
không sửa chữa số
tuổi cho phù hợp
thì dẫn đến tuổi và
năm sinh thiếu
tính nhất quán.
trường, nhưng hệ
thống sẽ ngăn chận
nếu HS cố tình
muốn sửa điểm.
Hoặc khi điện bị cắt
đột ngột, máy tính
hoặc phần mềm bị

hỏng thì hệ thống
phải khôi phục được
CSDL.
Ví dụ về tính bảo
mật: Hệ thống phải
ngăn chặn được mọi
truy cập bất hợp
pháp đến CSDL
tin:
CSDL dùng chung phải được bảo vệ
an tồn, thông tin phải được bảo mật
nếu không dữ liệu trong CSDL sẽ bị
thay đổi một cách tùy tiện và thông
tin sẽ bị “xem trộm”.
 Tính độc lập: Một CSDL có
thể sử dụng cho nhiều chương
trình ứng dụng, đồng thời csdl
không phụ thuộc vào phương
tiện lưu trữ và hệ máy tính nào
cũng sử dụng được nó.
 Tính không dư thừa:
-Một CSDL tốt thường không lưu trữ
những dữ liệu trùng nhau, hoặc những
thông tin có thể dễ dàng tính tốn từ
các dữ liệu có sẵn.
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi
dữ liệu thường hay sai sót, và dẫn đến
sự thiếu tính nhất quán trong csdl.
c. Một số ứng dụng:
- Hoạt động quản lý trường học

- Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
- Hoạt động ngân hàng
4. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Tồn vẹn, an tồn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên
để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột A với mục đúng nhất ở cột B. Cột B
có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một
lần.
A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống
CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một
chủ đề nào đó được lưu trên máy tính điện tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một
CSDL.
4. Phần mềm máy tính giúp người sử dụng không
biết gì về hệ QTCSDL nhưng có thể dùng nó để
khai thác thông tin trên CSDL
A. Phần mềm ứng
dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL
E. Con người
5. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ

minh họa khác với ví dụ đã có trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền.
(=soluong*dongia). Hãy giải thích vì sao?

×