Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án chương 1 K.11 cơ bản ( 2 cột ).

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.83 KB, 17 trang )

Ngày soạn: 05 tháng 8 năm 2010
Tiết 1. Bài 1:

 Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Trả lời được các câu hỏi: có cách nào để phát hiện một vật bị nhiễm điện ? Điện tích
là gì ? Điện tích điểm là gì ? Có nhữngloại điện tích nào ? Tương tác giữa các điện tích
xảy ra như thế nào ?
2. Kỹ năng:
_ Phát biểu được định luật Coulomb và vận dụng định luật đó để giải được những
bài tập đơn giản về cân bằng của hệ điện tích.
_ Ý nghĩa của hằng số điện môi.
 Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Hình vẽ phóng to cân xoắn Coulomb.
_ Học sinh: Xem lại kiến thức ở lớp 7.
 Nội dung:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
 Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích.
Tương tác điện:
1. Sự nhiễm điện của các vật:
2. Điện tích. Điện tích điểm:
3. Tương tác điện. Hai loại điện tích:
_ Có 2 loại điện tích: điện tích dương
và điện tích âm.
_ Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
_ Các điện tích trái dấu thì hút nhau.
 Định luật Coulomb. Hằng số điện môi:
1. Định luật:
Lực hút hay đẩy giữa 2 điện tích
điểm …………..
2


21
r
qq
kF
=
Trong đó:
F là lực điện, đơn vị là N.
q
1
, q
2
: độ lớn các điện tích, đơn vị là C.
r: khoảng cách giữa hai điện tích, đơn
vị là m.
GV: Yêu cầu học sinh đọc các mục 1, 2, 3
trong SGK và trả lời các câu hỏi:
1. Cách nhận biết một vật bị nhiễm điện ?
2. Điện tích, điện tích điểm là gì ?
3. Có mấy loại điện tích ?
4. Các điện tích tương tác với nhau như
thế nào ?
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C
1
.
GV: Sự nhiễm điện của các vật được ứng
dụng trong công nghệ sơn tĩnh điện là công
nghệ sơn chất lượng cao vừa tiết kiệm nguyên
liệu sơn, vừa không gây ô nhiễm môi trường.
GV: Năm 1785, Coulomb nhà bác học người
Pháp đã thiết lập được định luật về sự phụ

thuộc của lực tương tác giữa các điện tích
điểm.
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu
cân xoắn Coulomb.
GV: Kết quả: lực tương tác giữa 2 quả cầu tỉ
lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa
2 quả cầu.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C
2
.
GV: Bằng thực nghiệm người ta cũng đã
chứng minh được rằng: lực tương tác giữa 2
229
/10.9 CNmk
=
2. Lực tương tác giữa các điện tích
điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng
số điện môi:
a. Điện môi là gì ?
b. Công thức lực Coulomb khi các điện
tích đặt trong điện môi đồng chất:

2
21
r
qq
kF
ε
=
ε

: hằng số điện môi.
điện tích tỉ lệ thuận với tích độ lớn của 2 điện
tích đó.
GV: Phối hợp 2 kết quả trên, ta có nội dung
của định luật Coulomb.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời câu
hỏi:
1. Điện môi là gì ?
2. Lực tương tác giữa 2 điện tích đặt
trong chân không khác với lực tương tác khi
đặt chúng trong điện môi đồng tính như thế
nào ?
GV: Cho học sinh tham khảo bảng 1.1.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C
3
.
GV: Sự nhiễm điện của các vật được ứng
trong công nghệ sơn phun có chất lương cao
và tránh ô nhiễm môi trường; lọc khí thải,
bụi.

 Củng cố:
1. Điện tích điểm là gì ? Có mấy loại điện tích ? Các điện tích tương tác với nhau như
thế nào ?
2. Hằng số điện môi của một chất cho ta biết điều gì ?
3. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK.
 Dặn dò:
Làm các bài tập 7, 8 trong SGK.
Xem trước bài Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
Ngày soạn: 05 tháng 8 năm 2010

Tiết 2. Bài 2:
 Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron.
_ Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện.
2. Kỹ năng:
Vận dụng được thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
 Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Hình vẽ phóng to mô hình nguyên tử heli.
_ Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử.
 Kiểm tra:
1. Phát biểu định luật Coulomb, biểu thức. Tên gọi, đơn vị các đại lượng trong biểu
thức.
2. Hằng số điện môi của một chất cho ta biết điều gì ?
 Nội dung:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
 Thuyết electron:
1.Cấu tạo nguyên tử về phương diện
điện. Điện tích nguyên tố:
2. Thuyết electron:
 Vận dụng:
1. Vật dẫn điện và vật cách điện:
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc:
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi của giáo viên:
1. Nguyên tử được cấu tạo như thế nào ?
2. Hạt nhân có cấu tạo như thế nào ?
3. Tính chất của electron và proton ?
4. Số proton và electron trong nguyên tử
có đặc điểm gì ?

GV: Cho học sinh quan sát mô hình nguyên
tử heli.
GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung thuyết
electron và trả lời câu hỏi C
1
.
GV: Cho học sinh trả lời các câu hỏi sau:
1. Thế nào là ion dương ? ion âm ?
2. Thế nào là vật nhiễm điện dương,
nhiễm điện âm ?
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu một
số thí dụ về vật dẫn điện và vật cách điện.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C
2

C
3
.
GV: Cho học sinh đọc mục 2, 3 và trả lời
câu hỏi C
4,
C
5
.
3. Sự nhiễm điện do hưởng ứng:
 Định luật bảo toàn điện tích: GV: Trình bày nội dung định luật bảo toàn
điện tích.
 Củng cố:
1. Nêu cấu tạo hạt nhân nguyên tử và hạt nhân.
2. Trình bày nội dung thuyết electron.

3. Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 5, 6.
 Dặn dò: Xem trước bài Điện trường.

Ngày soạn: 07 tháng 8 năm 2010
Tiết 3.

 Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học.
Rèn luyện kỹ năng tính toán: số mũ, đổi đơn vị về hệ đơn vị SI.
 Kiểm tra:
1. Phát biểu định luật Coulomb, biểu thức.
2. Lực tương tác giữa các điện tích khi đặt trong điện môi đồng chất sẽ thay đổi thế
nào so với khi đặt chúng trong chân không ?
 Nội dung:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
Trang 10:
Bài 8:
qqq ==
21
cmr 10
=
NF
3
10.9

=
Tìm
21
;qq
Bài tập bổ sung:

1.
Cq
7
1
10

=

Cq
7
2
10.4

=

NF 1,0
=
Tìm khoảng cách giữa chúng.
2.
qqq ==
21

.2
1
cmr
=
NF
4
1
10.6,1


=
a. Tìm
21
, qq
:
b.
.10.5,2
4
2
NF

=
Tìm
2
r
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức
tính lực tĩnh điện ?
GV: Lưu ý học sinh đổi đơn vị của r.
GV: Gọi học sinh lên bảng giải 2 bài tập bổ
sung.
Ngày soạn: 05 tháng 8 năm 2010
Tiết 4, 5. Bài 3:
 Mục tiêu:
1. Kiến thức:
_ Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường.
_ Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường, viết được công thức tổng quát
q
F
E

=
và nói rõ được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong công thức. Nêu được đơn vị
cường độ điện trường, tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một
điểm bất kỳ.
_ Nêu được các đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của vectơ cường độ điện
trường. Vẽ được các vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm.
_ Nêu được định nghĩa của đường sức điện và đặc điểm của đường sức. Khái niệm
điện trường đều.
2. Kỹ năng:
Vận dụng được các công thức về điện trường và nguyên lý chồng chất của điện
trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường.
 Chuẩn bị:
_ Giáo viên: Hình vẽ đường sức điện.
_ Học sinh: Ôn lại lực Coulomb.
 Nội dung:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
 Điện trường:
Điện trường là …………………………..
 Cường độ điện trường:
1. Định nghĩa:
Cường độ điện trường tại một
điểm…………

q
F
E
=
GV: Xét 2 quả cầu tích điện đặt trong một
bình kín rồi hút dần không khí ra. Hãy cho
biết lực tương tác giữa 2 điện tích thay đổi thế

nào ?
HS:
GV: Như vậy phải có một môi trường nào đó
truyền lực tương tác điện giữa 2 quả cầu. Môi
trường đó là điện trường.
GV: Con người cũng như các sinh vật khác
luôn sống trong môi trường chứa điện trường,
từ trường, trọng trường và chịu ảnh hưởng
của nó.
GV: Xét thí dụ:
O M
Q r q
GV: Hướng dẫn học sinh tìm lực tác dụng
lên q. Xét q càng xa Q thì lực thay đổi thế nào

×