Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy chế tạo vòng bi, chương 11 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.17 KB, 8 trang )

Chng 11:
Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp
phân x-ởng đến các phân x-ởng
Ta chỉ xét đến các đoạn các hạ áp khác nhau giữa các ph-ơng
án, các đoạn giống nhau bỏ qua không xét tới trong quá trình so
sánh kinh tế giữa các ph-ơng án. Cụ thể đối với ph-ơng án I, ta chỉ
cần chọn cáp từ trạm biến áp B
5
đến Lò ga và B
5
đến Trạm bơm.
Cáp hạ áp đ-ợc chọn theo điều kiện phát nóng cho phép. Đoạn
đ-ờng cáp ở đây cũng rất ngắn, tổn thất điện áp không đáng kể,
nên có thể bỏ qua không kiểm tra lại theo điều kiện
U
cp
.
- Chọn cáp từ trạm biến áp B
4
đến Lò ga:
Lò ga đ-ợc xếp vào hộ tiêu thụ loại I nên dùng cáp lộ kép để cung
cấp điện:
I
max
=
dm
ttpx
U
S
.32.
= 32,269


38,0.32.
52,354
A
I
sc
=2 .269,32 = 538,64 A
Điều kiện chọn cáp: I
cp
. K
hc
I
max
(K
hc
= 0,93 ) I
cp

538,64 A
Chọn cáp đồng hạ áp 3 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế
tạo tiết diện (3x300+150) mm
2
với I
cp
= 621 A.
Chọn cáp từ trạm biến áp B
5
đến trạm bơm:
Đoạn cáp này là lộ kép do trạm bơm là hộ loại ba:
I
max

= 91,309
38,0.3
98,203
.3

dm
ttpx
U
S
A I
sc
= 309,91 A
Điều kiện : K
hc
. I
cp
I
sc

Do cáp đơn nên K
hc
=1 I
cp
309,91 A
Chọn cáp đồng hạ áp 3 lõi cách điện PVC do hãng LENS chế
tạo tiết diện (3x120+70) mm
2
với I
cp
= 346 A.

Tổng hợp kết quả chọn cáp của ph-ơng án I đ-ợc ghi trong
bảng sau :
Đ-ờng
dây cáp
F
mm
2
l
m
Ro
/km
R
.10
-3
Đơn
giá
10
3
đ/m
Tổng
tiền
10
3
đ
BATT-
B1
2.(16 x 3 ) 62.5 1.47 45.94 64 8000
BATT-
B2
2.(16 x 3 ) 75 1.47 55.13 64 9600

BATT-
B3
2.(16 x 3 ) 12.5 1.47 9.19 64 1600
BATT-
B4
2.(16 x 3 ) 13 1.47 9.56 64 1664
BATT-
B5
2.(16 x 3 ) 50 1.47 36.75 64 6400
B5-B7 2.(3 x
300+150)
62.5 0.060
1
1.88 25.6 3200
B5-B10 3 x 120+70 95 0.153 14.54 25.6 2432
Tổng vốn đầu t- cáp 32896.10
3
đ
Bảng 3.3 - Kết quả chọn cáp cao áp và hạ áp của ph-ơng án I
* Xác định tổn thất công suất tác dụng trên các đ-ờng dây:
Tổn thất công suất tác dụng trên các đ-ờng dây đ-ợc tính theo
công thức:
P =
3
2
2
10

R
U

S
dm
ttpx
[kW]
Trong đó: R =
n
1
r
0
. l [],
n: Số đ-ờng dây đi song song.
- Tổn thất
P trên đoạn cáp TBATT-B
1
:
P =
3
2
2
10

R
U
S
dm
ttpx
[kW]
=
6
2

2
10.94,45.
10
05,6427

= 1,19 kW
Các đ-ờng dây khác cũng đ-ợc tính t-ơng tự, kết qủa cho trong
bảng sau :

Bảng
3.4 -
Tổn
thất
công
suất
tác dụng trên các đ-ờng dây của PA I
.
* Xác định tổn thất điện năng trên các đ-ờng dây :
Tổn thất điện năng trên các đ-ờng dây đ-ợc tính theo công
thức:
Đ-ờng
dây cáp
F
mm
2
R
.10
-3

U

đm
kV
S
tt
kVA
P
kW
BATT-
B1
2.(16 x 3 ) 45.94 10 1586,28 1.19
BATT-
B2
2.(16 x 3 ) 55.13 10 1678,2 1.59
BATT-
B3
2.(16 x 3 ) 9.19 10 1520,63 0.22
BATT-
B4
2.(16 x 3 ) 9.56 10 1566 0.24
BATT-
B5
2.(16 x 3 ) 36.75 10 1711,1 1.10
B5-7 2.(3 x
300+150)
1.88 0.38 354,52 1.66
B5-B10 3 x 120+70 14.54 0.38 203,98 4.36
Tổng tổn thất công suất trên dây cáp :10,35 kW
A
D
= P

D
. [kWh]
Trong đó:
- thời gian tổn thất công suất lớn nhất
= 3411 h đã tính ở phần trên. Vậy
A
D
= P
D
. = 10,35 . 3411 = 35303,85 kWh.
* Mạng cao áp trong ph-ơng án có cấp điện áp 10 kV từ trạm
biến áp trung gian đến 5 TBA phân x-ởng. Trạm BATT có hai phân
đoạn thanh góp nhận điện từ hai MBA trung gian.
* Với 5 trạm biến áp, mỗi trạm có hai máy biến áp nhận điện
trực tiếp từ hai thanh góp qua máy cắt điện đặt ở đầu đ-ờng cáp.
Vậy trong mạng cao áp của phân x-ởng ta sử dụng 10 máy cắt cấp
điện áp 10 kV cộng thêm một máy cắt phân đoạn thanh góp điện
áp 10 kV ở trạm biến áp trung gian và hai máy cắt ở phía hạ áp hai
máy , hai máy cắt phía cao áp 2 MBA là 13 máy cắt điện cáp 10
KV và 2 máy cắt phía 35 KV nh- hình vẽ sau :
* Vốn đầu t- mua máy cắt điện trong ph-ơng án I:
K
MC
= n . M
Trong đó: - n là số l-ợng máy cắt trong mạng cần xét đến.
- M là giá máy cắt
M = 120.10
6
/1cái với máy cắt cấp 10kV.
M=160.10

6
/ 1cái với máy cắt cấp điện áp 35
kV
K
MC
= n . M = 13 . 120 .10
6
+2.160 = 1880 . 10
6
đ.
Khi tính toán vốn đầu t- xây dựng mạng điện ở đây chỉ đến giá
thành các loại cáp và máy biến áp khác nhau giữa các ph-ơng án (
K = K
B
+ K
D
+ K
MC
) ,
những phần giống nhau ta bỏ qua không xét tới.
Tổn thất điện năng trong các ph-ơng án bao gồm tổng tổn
thất điện năng trong các trạm biến áp và đ-ờng dây:
A = A
B
+
A
D
Chi phí tính toán Z
1
của ph-ơng án 1:

Vốn đầu t- :
K
1
= K
B
+ K
D
+ K
MC
= 2180 000 . 10
3
+ 32896. 10
3
+ 1880
000.10
3
= 4092896. 10
3
đ
Tổng tổn thất điện năng trong các trạm biến áp và đ-ờng dây
A
1
= A
B
+ A
D
= 699164,49 +35303,85 =734468,3 kWh
Vậy : Z
1
= ( a

vh
+ a
tc
). K
1
+ c. A
1
= ( 0,1 + 0,125 ). 4092896. 10
3
+ 750. 734468,3
= 920901,6.10
3
+ 550851.10
3
=1471,75 .10
6
đ
3.3.2. Ph-ơng án II:
Sử dụng TBATT 35/10 kV tới 6 TBA phân x-ởng 10/0,4 kV
H×nh 3.2 S¬ ®å ph-¬ng ¸n II.

×