Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giải phẫu khớp chi dưới (Kỳ 1) ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.27 KB, 7 trang )

Giải phẫu khớp chi dưới
(Kỳ 1)
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
Tương tự chi trên, chi dưới có rất nhiều khớp nối các xương ở các vùng
với nhau và hầu hết đều là khớp động (trừ khớp cùng chậu và khớp mu là
khớp bán động). Ở đây chỉ đi sâu mô tả 2 khớp lớn có nhiều áp dụng lâm sàng.
2.1. Khớp hông (articulatio coxae)
Là một khớp chỏm điển hình tiếp nối xương đùi vào chậu hông. Khớp hông
nằm giữa bẹn và mông, có nhiều cơ che phủ nên phẫu thuật khó khăn.
2.1.1. Diện khớp
Gồm có 3 phần.
- Chỏm xương đùi.
- Ổ cối của xương chậu.
- Sụn viền: là một vòng sụn sợi bám vào viền ổ cối làm sâu thêm ổ cối để
ôm lấy chỏm xương đùi. Phần sụn viền ngang qua khuyết vành ổ cối gọi là
dây chằng ngang (ligamentum transversum acetabuli).


1. Khớp chậu đùi
2. Xương mu
3. Xương ngồi
4. Mấu chuyển nhỏ
5. Lồi cầu trong
6. Xương bành chè
7. Đầu trên xươ
ng chày
8. Lồi củ chày trước
9. Thân xương chầy
10. Đầu dưới xươ
ng chà


1 1. Mắt cá trong
12. Các xương c
ổ chân
13. Các xương đ
ốt ngón chân
14. Các xương đốt b
àn chân
15. Mắt cá ngoài
16. Đầu dưới xương
m
17. Thân xương mác
18. Chỏm xương mác

19. Lồi cầu ngoài
20. Đầu dưới xươ
ng đùi
21. Thân xương đùi
22. Đầu trên xươ
ng đù
23. Mấu chuyển to
24. Cổ giải phẫu
25. Gai chậu trướ
c trên
26. Xương cánh chậu

Hình 3.8. Hệ thống xương, khớp chi dưới
2.1.2. Phương tiện nối khớp
- Bao khớp (capsula articularis): là một bao sợi dầy và chắc bọc xung
quanh khớp. Ở phía xương chậu dính xung quanh vành ổ cối. Ở phía xương đùi
dính phía trước vào đường liên mấu, phía sau vào 2/3 trong cổ khớp, để hở một

phần cổ khớp và mào liên mấu.
- Dây chằng: có 2 loại.
+ Loại trong khớp
Dây chằng tròn hay dây chằng chỏm đùi (ligamentum capitis femoiris) bám
từ hõm chỏm xương đùi đến đáy ổ cối rồi vòng xuống bám vào khuyết ổ cối.
+ Loại ngoài khớp
Do bao khớp dầy lên tạo thành, có ba dây chằng chính.
Dây chằng ngồi đùi (ligamentum ischiofemorral): ở mặt sau khớp đi từ
xương ngồi tới bám vào hố ngón tay ở sau mấu chuyển to xương đùi.
Dây chằng chậu đùi (ligamentum iliofemorale): ở mặt trước khớp, đi từ gai
chậu trước dưới, toả ra thành hình tam giác xuống bám vào đường liên mấu,
và dày lên ở hai mấu chuyển của xương đùi.
Dây chằng mu đùi (ligamentum pubofemorale): ở mặt trước khớp, đi từ
xương mu tới bám vào mặt trước mấu chuyển nhỏ xương đùi.
+ Dây chằng chậu đùi vế dây chằng mu đùi tạo nên hình chữ N và giữa hai
dây chằng này là điểm yếu của khớp vì bao khớp ở đây rất mỏng.
Ngoài ra còn có dây chằng vòng (zona orbicularis) là những thớ sợi ở
sâu của dây chằng ngồi đùi bao quanh mặt sau cổ khớp.

1. Ổ cối
2. Chỏm xương đùi
3. Đáy ổ cối
4. Dây chằng tròn
(dây chằng chỏm đùi)
5. Dây chằng chằng tròn
(chỗ bám vào sụn viền)
6. Dây chằng ngang
7. Bao khớp (sợi dọc)
8. Sụn viền
9. Bao khớp (sợi vòng)

10. Dây chằng ngồi đùi
12. Dây chằng chậu đùi
13. Dây chằng mu đùi
14. Điểm yếu của khớp
Hình 3.9. Khớp hông và các dây chằng

×