Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giải phẫu tổng hợp về hệ thống và định khu chi trên (Kỳ 10) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.53 KB, 5 trang )

Giải phẫu tổng hợp về hệ thống
và định khu chi trên
(Kỳ 10)
Bài giảng Giải phẫu học
Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn
6.5. Dây thần kinh mũ (n. axillaris)
Tách ở bó sau (do sợi của CV và CVI tạo nên). Là dây vận động cơ Delta,
cơ dưới vai và cơ tròn bé, và dây cảm giác cơ vai, khớp vai và mặt trên, ngoài
cánh tay.
- Dây mũ cùng động mạch mũ sau từ nách qua khoang 4 cạnh Velpeau ra
sau, vòng quanh cổ tiếp xương cánh tay ra trước, để phân nhánh vào cơ Delta
(cách mỏm cùng vai 6cm). Cơ Delta là một cơ rất quan trọng để dạng cánh
tay, nên trong phẫu thuật ở vai, phải tránh khỏi cắt vào dây mũ.
- Trong các chạm thương ở khớp vai hoặc ở vai, khi muốn kiểm tra dây mũ
có bị đứt hay bị kẹp, thì xem vai có tê hay không.
6.6. Dây thần kinh bì cẳng tay trong (n. cutaneus antebrachii medialis)
Tách ở bó trong do các sợi CVIII và tạo nên. Là một dây hoàn toàn cảm
giác
phụ ở cánh tay trước trong, và chính ở cẳng tay trước trong và sau trong
(khu trước ngoài là do dây cơ bì, khu sau giữa là do dây quay). Thoát vào da ở
lỗ vào của tĩnh mạch nền.
6.7. Dây thần kinh bì cánh tay trong (n. cutaneus brachii medialis)
Tách ở bó trong (do các sợi của Th1 tạo nên). Là một dây hoàn toàn cảm
giác của nách và của cánh tay sau trong. Thoát vào da ở ngay phía trên cánh tay,
sau khi tiếp nối với nhánh xiên của dây liên sườn 2.

7. KHU VỰC CỦA DÂY THẦN KINH SỐNG Ở ĐÁM RỐI CÁNH
TAY
7.1. Khu cảm giác
- Của dây cổ 5: vai, phần ngoài của cánh tay và cẳng tay.
- Của dây cổ 6 và 7: phần giữa của mặt trước cánh tay và cẳng tay; phần


gan tay ở phía ngoài trục ngón tay nhẫn.
- Của dây cổ 8 và ngực l: phần trong của cánh tay càng tay và bàn tay.
7.2. Khu vận động
- Của dây cổ 4: cơ Delta, trên cơ gai, dưới gai, cơ tròn bé, cơ nhị đầu, cơ
quạ cánh tay và cơ ngửa dài.
- Của dây cổ 5 và 6: tất cả các cơ ở vai, ở cánh tay trước, các cơ ngửa và
các cơ sấp Dây cổ 6 còn vận động cơ răng to, cơ tam đầu, cơ ngực to và cơ
lưng to.

1. Th
ần kinh nách
2. Th
ần kinh quay
3. Thần k
inh cơ b
4. Th
ần kinh giữa
5. Th
ần kinh trụ
6. TK bì c
ẳng tay trong
7. TK bì cánh tay trong

Hình 2.60. Vùng chi phối cảm giác chi trên
(A. Mặt trước; B. Mặt sau)
- Của dây cổ 7 và 8: cơ ngực to (bó ức sườn), cơ lưng to, cơ tam đầu, các
cơ duỗi bàn tay và ngón tay, các cơ gấp bàn tay. Dây cổ 8 còn vận động các cơ
gấp bàn tay và các cơ gấp ngón tay.
- Của dây ngực l: các cơ ở bàn tay, các cơ gấp và duỗi ngón tay.
- Nói chung, mỗi cơ nhận các nhánh vận động ít nhất của 2 dây.




×