Tải bản đầy đủ (.doc) (231 trang)

giáo án văn 6 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.21 KB, 231 trang )

Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Ngày
soạn:
10/08/20
09
Tuần: 1
Tiết : 1
Bài 1
VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN
Truyền thuyết

````
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo của truyện
- Kể lại được truyện
II - Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I: Đọc – Tìm hiểu chú
thích
- Gọi HS đọc văn bản, GV nhận
xét
- Theo em bài này chia làm mấy
đoạn? Nội dung của từng đoạn?
- GVHDHS tìm hiểu chú thích
- Em có nhận xét gì về các chi tiết


trong truyện?
- Em có thái độ như thế nào về
nhân vật trong truyện?
- Em hiểu như thế nào về TT?
Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản
- gọi HS đọc lại đoạn 1
- Câu chuyện giới thiệu về nhân
vật nào là nhân vật chính?
- Khi giới thiệu về 2 nhân vật này,
tác giả dùng nt ?
- tác giả giới thiệu về những khía
cạnh nào?
- Tìm những chi tiết miêu tả 2
nhân vật này về nguồn gốc, tài
năng, hình dáng?
- Cách giới thiệu về 2 nhân vậtcó
gì đặc biệt?
- Gọi học sinh đọc phần 2
-Phần này giới thiệu cho ta biết
điều gì?
-Em có nhận xét gì về việc sinh
và chia con của Âu Cơ và LLQ?
-Tìm những chi tiết nói lên sự
sinh con và chia con?
-Theo em 100 trứng mà Âu Cơ
- HS đọc
- 3 đoạn:
+ Từ đầu Long trang
+ Tiếp theo lên đường
+ Phần còn lại

- Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Yêu mến, kính trọng
- HS trả lời phần định nghĩa
- HS đọc đoạn 1
- Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Miêu tả
- Nguồn gốc, tài năng, hình dáng
- học sinh đọc phần 2
- những yếu tố kỳ lạ trong việc
sinh và chia con
- sinh một cái bọc, có 100 trứng-
nở - 100 con, 50 lên núi, 50 xuống
biển
- Dân tộc Việt Nam
I - Đọc, chú thích:
* Truyền thuyết: Là loại truyện
dân gian truyền miệng, kể về các
nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử
thời quá khứ
- Có nhiều yếu tố TT kỳ ảo
- Thể hiện thái độ, đánh giá của
nhân vật về các nhân vật, sự kiện
lịch sử
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - Hình ảnh của Lạc Long Quân
và Âu Cơ:
- Cả hai đều là “thần”, rất kỳ lạ,
đẹp đẽ, lớn lao về nguồn gốc, hình
dáng và tài năng
2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc sinh

con và chia con:
- Bọc 100 trứng, nở 100 con, 50
lên núi, 50 xuống biển đều hồng
hào khoẻ mạnh
- Không cần bú mớm mà tự lớn
lên như thổi, mặt mũi khôi ngô,
tuấn tú
- Khi cần giúp đỡ nhau, đừng quên
lời hẹn – ý nguyện đoàn kết cộng
đồng của người dân ta
* Ý nghĩa của chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ lạ
- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
1
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
sinh ra là ai?
-việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ đó
gợi cho em có suy nghĩ gì về dân
tộc Việt Nam?
-Chi tiết các con tự lớn lên không
cần bú mớm thể hiện điều gì?
-từ cái bọc 100 trứng đó thì người
dân ta gọi từ nào để thay thế cho
từ dân tộc?
-Bức tranh trong SGK cho biết
điều gì?
-Khi chia tay, AC, LLQ và các
con có lời hẹn gì?

-Khi nào thì cần? điều đó thể hiện
ý nguyện gì của người dân?
-Em có nhận xét gì về những chi
tiết trong truyện? yếu tố tưởng
tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì?
-truyện có ý nghĩa gì?
-gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
Hoạt động III: Luyện tập
-học sinh làm bài tập 1,2
- Kỳ lạ
- Đồng bào
- Việc chia con và cảnh chia tay
nhau
“Kẻ không quên lời hẹn”
- Kỳ lạ
nguồn gốc, giống nòi dân tộc
- Tăng sức hấp dẫn
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích, suy tôn, nguồn gốc
dân tộc Việt Nam là con Rồng,
cháu Tiên, 1 nguồn gốc cao quý
đáng tự hào
- Ca ngợi công lao dựng nước và
giữ nước của các vua Hùng
III - Luyện tập :
- Sự giống nhau khẳng định sự
gần gũi về cội nguồn và sự giao
lưu văn hoá các dân tộc
4) Củng cố:
- Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào?

- Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì?
- Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện
5) Dặn dò:
- Học bài, kể lại truyện
- Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy”
IV – Rút kinh nghiệm:




Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
2
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Ngày soạn:
10/08/2009
Tuần: 1
Tiết : 2
VĂN BẢN : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
Tự học có hướng dẫn
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên để:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện
- kể được truyện
II - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước văn bản ở nhà, giáo viên: tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì?
- Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của truyện?

3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I: Đọc – Tìm hiểu chú
thích
- Gọi học sinh đọc
- HD học sinh tìm hiểu chú
thích,. Tìm bố cục?
Hoạt động II: Tìm hiểu văn bản
- giáo viên HD học sinh trả lời
thảo luận một số câu hỏi phần
đọc- hiểu văn bản
- vua Hùng chọn người nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?
- với ý định ra sao? bằng hình
thức nào?
- Trong các con vua, ai được thần
giúp đỡ?
- Vì sao L.Liêu được thần giúp
đỡ?
- L.Liêu nghĩ gì về cách thần dạy
bảo?
- Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu
được vua cha chọn để tế trời đất,
Tiên vương?
- Vì sao L.Liêu được chọn nối
ngôi?
- Truyện nhằm giải thích đề cao
điều gì? ước mơ gì của nhân dân
- học sinh đọc phần ghi nhớ?
Hoạt động III: Luyện tập

- học sinh đọc văn bản
- 3 phần:
+ Từ đầu C.minh
+ tiếp theo hình tròn
+ Còn lại
- Đưa ra lời thách đố
- Lang Liêu
- Chăm làm, hiểu được ý thần
- Hai thứ bánh rất có ý nghĩa
- Thể hiện sự quý trọng hạt gạo,
nghề nông
- Làm vừa ý vua
- Nguồn gốc sự vật lao động, nghề
nông
- Công minh
- học sinh đọc phần ghi nhớ
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Hùng Vương chọn người nối
ngôi:
- Già yếu
- Người nối ngôi phải nối được chí
vua, không nhất thiết phải là con
trưởng
Đưa câu đố
2 – Lang Liêu được thần dạy
làm bánh:
- Chăm làm
- Thiệt thòi nhất
- Hiểu được ý thần

3 – Lang Liêu được nối ngôi vua
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa
- Hai thứ bánh thể hiện sự hiếu
thảo, sự quý trọng hạt gạo, nghề
nông- vừa ý vua- chọn nối ngôi
4 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguồn gốc
- Đề cao lao động, nghề nông
- ước mơ về sự công minh của vua
III - Luyện tập:
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
3
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
- HD học sinh làm bài tập
- Ý nghĩa của phong tục của ndân
ta làm bánh chưng bánh giầy trong
ngày tết?
- Chi tiết nào em thích nhất? vì
sao?
4) Củng cố: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì?
5) Dặn dò : - Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị: “Thánh Gióng”
IV – Rút kinh nghiệm:




Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
4

Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Ngày soạn:
10/08/2009
Tuần: 1
Tiết : 3
TỪ và CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ
- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy)
II - Chuẩn bị: Đèn chiếu, mẫu vd ghi vào giấy trong
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I: Từ là gì?
- Gọi học sinh đọc phần vd
- giáo viên dùng đèn chiếu đưa
vd lên bảng phụ
- căn cứ vào dấu gạch chéo, câu
trên có mấy từ?
- các từ này như thế nào? mỗi từ
có mang 1 ý nào đó không?
- từ nào trong câu trên có 2
tiếng?
- vậy tiếng dùng để làm gi? từ
dùng để làm gì?
- Khi nào thì tiếng được coi là

từ?
- vậy trong câu, từ là gì? Dùng để
làm gì?
- Cho vd?
Hoạt động II: Cấu tạo của từ
Tiếng Việt
- Gọi học sinh đọc vd 1 trong
phần II
- Cho học sinh thảo luận theo
nhóm và làm câu hỏi 1 vào giấy
trong
- Từ nào là từ có một tiếng? từ
nào có hai tiếng? từ có 2 tiếng
thuộc những từ loại nào?
- học sinh đọc vd
- 9 từ
- Có nghĩa
- Có nghĩa
- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
- Khi nó có nghĩa
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu
- học sinh đọc vd
- học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
1
- Từ ghép, từ láy
- Từ đơn, từ phức
- Đi, học
- học sinh
- từ ghép và từ láy

I - Từ là gì?:
- Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên
từ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu
VD: em, đi, học
> Em đi học
II - Cấu tạo của từ tiếng Việt :
1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng
(có nghĩa)
VD: đi ; mẹ
2) Từ phức:
- Từ ghép: tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về
mặt nghĩa
- Từ láy: có quan hệ láy âm giữa
các tiếng
* Từ ghép và từ láy giống và
khác nhau
- Giống: Đều là những từ có từ 2
tiếng trở lên
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
5
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
- Vậy trong từ có những từ loại
nào?
- từ đơn là gì? ChoVD
- từ phức là gì? Cho VD
- trong từ phức có những kiểu từ
nào?

- từ ghép và từ láy có cấu tạo gì
giống và khác nhau?
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
Hoạt động III: Luyện tập
- giáo viên HD học sinh thảo
luận làm các bài tập phần luyện
tập
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm các bài tập
- Khác:
+ từ ghép: quan hệ với nhau về
mặt nghĩa
+ Từ láy: quan hệ với nhau về láy
âm giữa các tiếng
III - Luyện tập:
Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu:
từ ghép
b) Đồng nghĩa với từ
“nguồn gốc”: Cội
nguồn, gốc rễ, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc: Cậu mợ,
Cô dì, chú cháu
Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị,
ông bà, cậu mợ
b) Theo bậc: Bác cháu,
cô cháu, chị em, cậu
cháu
Bài 3: - Cách chế biến: bánh
nướng, bánh hấp, bánh nhúng

- Cách chất liệu:
bánh nếp, bánh khoai,
đậu xanh
- Tính chất: bánh
dẻo, bánh phồng
- Hình dáng: bánh
tai heo, bánh gối
Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của
người
Từ láy khác có tác dụng đó: Nức
nở, rưng rức, thút thít
-
4) Củng cố: - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì?
- Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ?
5) Dặn dò : Học bài, làm bài tập 5
- Chuẩn bị “ Từ mượn”
Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế và các từ phi cơ, nha khoa, huynh đệ là những loại từ gì?
IV – Rút kinh nghiệm:




Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
6
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Ngày soạn:
10/08/2009
Tuần: 1
Tiết : 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN và PHƯƠNG THỨC

BIỂU ĐẠT

I - Mục đích yêu cầu:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết
- Hình thánh sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
II - Chuẩn bị: Dụng cụ trực quan: thiếp mời, công văn, bài báo
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I Tìm hiểu chung về
văn bản và phương thức biểu
đạt
- Trong đời sống, khi có một tư
tưởng, một tình cảm, một suy nghĩ
nào đó cần biểu đạt cho người
khác biết thì em làm như thế nào?
- người này nghe, người khác
nói, người này đọc của người khác
viết đang làm gì với nhau?
- người nói, người viết được gọi
là hoạt động gì?
- người nghe, người đọc gọi là
hoạt động gì?
- Vậy giao tiếp là gì? mục đích
giao tiếp
- Ta có thể biểu đạt tình cảm,
nguyện vọng đó bằng mấy tiếng,
mấy câu?

- để biểu đạt tư tưởng tình cảm
một cách đầy đủ, trọn vẹn cho
người khác hiểu thì em phải làm
như thế nào?
- gọi học sinh đọc câu ca dao
- câu ca dao được sáng tác ra để
làm gì?
- Nó muốn nói lên vấn đề gì?
- chữ thứ 6 câu trên và chữ 8 câu
- Nói hoặc viết
- Giao tiếp
- Truyền đạt
- Tiếp nhận
- nhiều tiếng, nhiều câu trong 1
câu
- Nói có đầu, có đuôi, mạch lạc, lý
lẽ => Tạo lập văn bản
- học sinh đọc
- giữ chí cho bền => chủ đề là vấn
đề xuyên suốt
- Vần nhau
- Có
- Liên kết nhờ vần
I. Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt
1 – Văn bản và mục đích giao
tiếp:
- giao tiếp là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận tư tưởng, tình cảm, bằng
phương tiện ngôn từ

- văn bản là chuỗi lời nói miệng
hay viết có chủ đề thống nhất, có
kiên kết, mạch lạc, vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp
2 – Các kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt:
có 6 kiểu văn bản ứng vói 6
phương thức biểu đạt
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- thuyết minh
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
7
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
dưới như thế nào?
- vậy 2 câu này có liên kết nhau
không?
- Liên kết như thế nào về luật
thơ?
- vậy câu ca dao đã biểu đạt trọn
vẹn 1 ý chưa?
- vậy ta có thể nói nó là một văn
bản không?
- Như vậy, em hiểu văn bản là
gì?
- lời phát biểu của thầy hiệu
trưởng có phải là 1 văn bản

không? Vì sao?
- Các bức thư, thiếp mời, đơn xin
học có phải là văn bản không?
- vậy theo em, có mấy kiểu văn
bản? đó là những kiểu văn bản
nào? mỗi kiểu văn bản sẽ phù hợp
với gì?
- mỗi kiểu văn bản có mục đích
gì? Nêu vd mỗi kiểu văn bản?
giáo viên thể đưa ngay phần vd
trong phần bài tập vào điểm này
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- giáo viên HD học sinh làm các
bài tập
- Có
- phải, vì là 1 chuỗi lời, có chủ đề
=> văn bản nói
- Phải
- 1 phương thức biểu đạt
- hành chính – công vụ
III - Luyện tập:
Bài 1: a) phương thức: tự sự
c) phương thức: Nghị
luận d) phương thức thuyết
minh
b) phương thức miêu tả
e) Biểu cảm
Bài 2: Văn bản tự sự vì:
4) Củng cố: - văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd?

5) Dặn dò: - học bài
- Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì? Vậy truyện thuộc văn bản gì?
IV – Rút kinh nghiệm:




Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
8
Kí duyệt tuần 01
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Ngày soạn:
17/08/2009
Tuần: 2
Tiết : 5
BÀI 2 : THÁNH GIÓNG

I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
- kể lại được truyện này
II - Chuẩn bị: Tranh ảnh về làng PĐ, về HKPĐ
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: Truyền thuyết là gì?
2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắc truyện “Con Rồng, cháu Tiên” Tim những chi tiết miêu tả Lạc Long Quân
và Âu Cơ?
Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC? Nhận xét chi tiết đó và nêu ý nghĩa của nó
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I: Đọc, tìm hiểu chú

thích
- giáo viên HD đọc
- gọi học sinh đọc, nhận xét
- HD học sinh tìm hiểu phần chú
thích
- gọi học sinh kể tóm tắc truyện
Hoạt động II Tìm hiểu văn bản
- Truyện có thể chia ra làm mấy
đoạn? nd mỗi đoạn?
- Trong truyện có những nhân
vật nào?
- Ai là nhân vật chính?
- nhân vật này được xây dựng
bằng chi tiết, vậy em có nhận xét
gì về những chi tiết đó?
- Tìm và liệt kê ra những chi tiết
kỳ lạ ấy? (học sinh thảo luận theo
nhóm)
- học sinh đọc
- học sinh kể tóm tắc truyện
- 4 đoạn
- Thánh Gióng, ba mẹ Gióng
- Thánh Gióng
- Kỳ lạ
- sự ra đời của Gióng
- tiếng nói của Thánh Gióng
- sự lớn lên của Thánh Gióng
I - Đọc, chú thích:
1. Đọc
2.Chú thích

II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Những chi tiết kỳ lạ, tưởng
tượng về hình ảnh Thánh Gióng
và ý nghĩa của nó:
- Sự ra đời
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng:
đòi đánh gặc > ca ngợi ý thức
đánh giặc, cứu nước được đặt lên
đầu tiên. tạo khả năng hành động
khác thường, thần kỳ > Thánh
Gióng là hình ảnh của nhân dân
- Roi sắt gãy > nhổ tre đánh giặc
> đánh không những bằng vữ khí
mà cả cây cỏ
- bà con làng xóm góp gạo nuôi
Gióng: Gióng lớn lê từ nhân dân
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
9
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
- Chi tiết kỳ lạ về sự ra đời của
Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
- tiếng nói đầu tiên của Thánh
Gióng?
- Thánh Gióng đòi những gì ở sữ
giả?
- Đòi những thữ đó để làm gì?
- Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng
đánh giặc bằng cánh nào? điều đó
có ý nghĩa gì?
- việc nuôi Thánh Gióng diễn ra

như thế nào?
- vậy Thánh Gióng lớn lên từ
đâu? việc Gióng lớn lê từ sự nuôi
dưỡng của nhân dân đã thể hiện
điều gì?
- nhận xét như thế nào về sự lờn
lên của Thánh Gióng?
- Gióng trở thành tráng sĩ khi
nào?
- Sau khi đánh tan giặc thì Thánh
Gióng làm gì?
- Chi tiết đó chững tỏ điều gì?
- tại sao Thánh Gióng không về
gặp vua?
- nếu lúc đó Thánh Gióng về gặp
vua thì em thử hình dung Thánh
Gióng sẽ được điều gì?
- vậy hình tượng Thánh Gióng
tiêu biểu cho ai?
- Hình tượng ấy là hình tượng
như thế nào?
- truyện xây dựng để nhằm phản
ánh điều gì? Ca ngợi ai? việc gì?
- Qua truyện, nhân dân ta ước
muốn điều gì?
- truyện Thánh Gióng có liên
quan dến sự thật lịch sử nào?
- Goi học sinh đọc phần ghi nhớ?
Hoạt động III Luyện tập
- giáo viên HD phần luyện tập.

học sinh làm bài tập
- Đi đánh giặc
- nhổ tre cạnh đường
- Làng xóm góp gạo
- đoàn kết, tương thân cộng đồng
- Nhanh như thổi
- Sứ giả đem đồ vật đến
- cỡi ngựa bay về trời
- Sự bất tử của Gióng
- người dân, lòng yêu nước
- tiêu biểu, đẹp đẽ
- Thánh Gióng, việc đánh giặc
chống ngoại xâm
- người anh hùng khoẻ mạnh, phi
thường
- học sinh đọc ghi nhớ
> tiêu biểu cho sức mạnh toàn
dân
- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn
vai thành tráng sĩ: sự phi thường
> đáp ứng việc cứu nước
Đánh giặc xong: Gióng bay về trời
> hình tượng Gióng bất tử hoá,
gióng là non nước, đất trời, không
đòi hỏi công danh
2 – ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng:
- Tiêu biểu rực rỡ người anh hùng
đánh giặc giữ nước đầu tiên, tiêu
biểu cho lòng giữ nước của nhân

dân
- Mang sức mạnh của tổ tiên thần
thánh, tập thể cộng đồng, thiên
nhiên
- khổng lồ, đẹp đẽ
3 – Ý nghĩa của truyện:
- ca ngợi tinh thần, ý thức chống
giặc
- Ước mơ về người anh hùng khoẻ
mạnh, phi thường
III - Luyện tập:
4) Củng cố:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì
- sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì
5) Dặn dò:
- Học bài, làm phần luyện tập
- chuẩn bị “Sơn Tinh thuỷ Tinh” Ai là người chiến thắng? tại sao? ST đại diện cho ai. Nhân dân ta
thể hiện điều gì từ truyện?
IV – Rút kinh nghiệm:
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
10
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6

Ngày soạn:
17/08/2009
Tuần: 2
Tiết : 6
TỪ MƯỢN

I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh

- Hiểu được thế nào là từ mượn
- bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết
II - Chuẩn bị: Một số đoạn văn có từ mượn; đèn chiếu
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm?
“ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước”
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I Từ thuần Việt và từ
mượn
Gọi học sinh đọc phần 1 trong
SGK
- gọi học sinh giải thích từ
“Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc cho
học sinh đọc lại lời chú thích ở
văn bản
- theo em, các từ đó có nguồn
gốc từ đâu?
- gọi học sinh đọc phần 3 trong
SGK
- giáo viên đưa vd lên đèn chiếu
- học sinh đọc
- học sinh giải thích
- Tiếng Hán - tiếng Trung quốc
- sứ giả, giang sơn,gan
I - Từ mượn và từ thuần Việt:
xét về mặt nguồn gốc, từ vựng
tiếng Việt có thể phân thành 2 lớp
từ:

a) Từ thuần Việt: là những từ do
nhân dân ta tự sáng tạo ra
VD: Nhà, cửa
b) Từ mượn: là từ vay mượn của
tiếng nước ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tượng, đặc
điểm mà tiếng Việt chưa có từ
thích hợp để biểu thị
VD: sính lễ, in-tơ net
- phần lớn từ mượn quan trọng
nhất là từ mượn tiếng Hán, bên
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
11
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
- những từ nào được mượn từ
tiếng hán?
- những từ nào được phiên âm ra
như chữ Việt ?
- những từ được viết ra như chữ
Việt có nguồn gốc từ đâu? giáo
viên chỉ cho học sinh thấy những
từ nào là những từ đã Việt hoá
hoàn toàn, những từ nào chưa Việt
hoá hoàn toàn
- em có nhận xét gì về cách viết
các từ mượn trong vd 3?
- Xét vè mặt nguồn gốc từ vựng,
tiếng Việt phân thành mấy lớp từ
- thế nào là từ thuần Việt? cho ví
dụ?

- từ mượn là gì? Cho vd
Hoạt động II Nguyên tắc mượn
từ
- gọi học sinh đọc đoạn văn của
BH?
- mục đích của BH nói trong
đoạn văn đó là gì?
- giáo viên đưa ra vd để học sinh
xác định từ mượn, từ đó giúp học
sinh thấy được cái đúng, cái sai
khi dùng từ mượn
- qua các vd trên, em hãy cho
biết nguyên tắc sử dụng từ mượn
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
của cả bài học
Hoạt động III Luyện tập
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
- Ti vi, xà phòng, ga
- Ấn, âu
- 2 lớp từ
- là từ do người dân ta từ sáng tạo
- không nên mượn tuỳ tiện
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm phần luyện tập
cạnh đó còn mượn tiếng Anh,
Pháp
- Cách viết:
+ Các từ mượn đã được Việt hoá:
viết như thuần việt. những từ

mượn chưa được việt hoá hoàn
toàn: ta nên dùng gạch nối để nối
các tiếng với nhau
VD:
II – Nguyên tắc từ mượn :
- mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng
Việt
- không nên mượn từ nước ngoài 1
cách tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự
trong sáng của ngôn ngữ dân tộc
II - Luyện tập :
Bài 1: các từ mượn có trong
câu được mượn từ tiếng:
a) vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ > Hán Việt
b) Gia nhân: Hán Việt
c) Pốp, In-tơ-net: Anh
Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo
thành từ HV:
a) khán giả: *thính giả
*độc giả
b) yếu điểm *yếu lược
- Khán: xem - thính: nghe
- độc: đọc - yếu:
- yếu:
- giả : người - giả :
người - giả : người
- điểm: đặc điểm - lược: t tắc
Bài 3: kể một số từ mượn
- là tên các đơn vị đo

lường: lít, ki-lô-met;
ki-lô-gam, tạ
- là tên các bộ phận của
xe đạp: ghi đông, pê
đan, gac-đờ-bu
- là tên một số đồ vật:
cat-xét, ra-đi-ô
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
12
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
4) Củng cố: Từ mượn? từ thuần Việt là gì?
Nguyên tắc sử dụng của nó là gì?
5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập 4,5
- Chuẩn bị “ nghĩa của từ”
- Tìm trong văn bản bánh chưng bánh giầy, từ nào trái nghĩa với từ lười biếng
IV – Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn:
17/08/2009
Tuần: 2
Tiết : 7+8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích gaio tiếp của tự sự và
bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự

II - Chuẩn bị: Mẫu vd trong giấy trong
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- giao tiếp là gì? Cho vd về 1 văn bản? văn bảnlà gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I Ý nghĩa và đạc
điểm chung của phương thức tự
sự
- Hằng ngày các em có kể chuyện
và nghe kể chuyện không?
- kể những chuyện gì? thảo luận
- theo em, kể chuyện để làm gì?
- cụ thể hơn, khi nghe kể chuyện,
người nghe muốn biêt điều gì?
- đối với người kể thì có nhiệm
vụ gì?
- Còn đối với người nghe là gì?
- có
- cổ tích, đời thường
- sinh hoạt,
- cho người khác biết 1 điều gì đó
- để biết, để nhận thức về người,
sự vật, sự việc, khen, chê,
- thông báo, cho biết, giải thích
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung
của phương thức tự sự
1 – Khái niệm:

tự sự là phương thức trình bày 1
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn
đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến
1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa
2 – ý nghĩa, mục đích của tự sự:
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
13
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
- vậy cái mà người nghe biết
được sau khi nghe kể chuyện là ý
nghĩa của chuyện
- câu chuyện kể ra phải như thế
nào?
- truyện Thánh Gióng là 1 văn
bản tự sự phải không?
- văn bản tự sự này cho ta biết
điều gì?
- cụ thể: truyện kể về ai? ở thời
nào? Làm việc gì? diễn biến của
sự việc là gì? kết quả ra sao? Ý
nghĩa của sự việc
- các sự việc được kể như thế
nào?
- giả như các sự việc trong truyện
đảo lộn trật tự thì em thấy câu
chuyện trở nên như thế nào?
- Em đã học văn bản, vậy truyện
này gọi là 1 văn bản chưa?
- vậy khi kể chuyện thì các sự
việc được kể như thế nào?

- mục đích của việc kể các sự
việc theo thứ tụ nhằm để làm gì/
- cách kể đó gọi là tự sự, vậy tự
sự là gì?
- Vì sao có thể nói truyện Thánh
Gióng là truyện ngợi ca công đức
của vị anh hùng làng Gióng?
- tự sự giúp người kể điều gì?
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
Hoạt động II Luyện tập
- Hướng dẫn hs luyện tập
- để biết, tìm hiểu,
- có nội dung, ý nghĩa
- phải
- Thánh Gióng
- đánh giặc, cứu nước
- Thánh Gióng đánh tan giặc, bay
về trời
- theo 1 trình tự hợp lý
- lộn xộn, khó hiểu
- chưa
- theo 1 trật tự
- thể hiện 1 ý nghĩa nào đó
- Suy nghĩ làm bài
- Giúp người kể giải thích sự việc,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề và
bàu tỏ thái độ khen, chê
II - Luyện tập:
Bài 1: Truyện kể diễn biến tư
tưởng của ông già,

mang thái sắc hóm
hỉnh, thể hiện tư tưởng
yêu cuộc sống, dù kiệt
sức thí sống vẫn hơn
chết
Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể
chuyện bé Mây và mèo
con rủ nhau bẫy chuột
và nhưng mèo con
tham ăn nên đã mắc
vào bẫy
Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội
dung kể lại cuộc khai
mạc trại điêu khắc quốc
tế lần 3 - tại TP. Huế
chiều ngày 3-4-02.
Đoạn trên Âu lạc đánh
tan quân Tần xâm lược
là 1 đoạn trong lịch sử
6, đó cũng là bài văn tự
sự
Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn
tắc 1 vài thành tích của
Minh để các bạn trong
lớp hiểu Minh là người
“chăm học, học giỏi, lại
thường giúp đỡ bạn bè”
4) Củng cố:
- (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
- tự sự giúp gì cho người kể

5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4
- Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
IV – Rút kinh nghiệm:




Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
14
Kí duyệt tuần 02
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Ngày soạn:
Tuần: 3
Tiết : 9
SƠN TINH, THỦY TINH
Truyền thuyết
I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải thích hiện tượng lụt
lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải
thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình
II - Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện?
- Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dan góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy hoạt động của trò Ghi bảng
- phân vai cho học sinh đọc
truyện

- giáo viên hướng dẫn cho học
sinh đọc và tìm hiểu chú thích
- giáo viên nhận xét cách đọc
- có thể chia truyện làm mấy
đoạn? giới hạn và nd của từng
đoạn?
- truyện này gắn với thời đại
nào? thời đại đó gắn với công việc
gì?
- Nhân vật chính trong truyện là
ai?
- Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là
- học sinh đọc truyện theo vai
- 3 đoạn
- Các vua Hùng
- Mở nước, dựng nước
- Dựng nước, giữ nước
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
- Cả 2 đều là thần, có tài cao, phép
lạ
- Thuỷ Tinh dù có nhiều phép
thuật cao cường nhưng phải khuất
phục trước Sơn Tinh
- cả 2 đều là những nhân vật tưởng
tượng, hoang đường, không có
thật. -> Trí tưởng tượng đặc sắc
của nhân dân

2 – Ý nghĩa tượng trưng của 2
nhân vật:
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
15
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
nhân vật chính?
- Vì sao tên của 2 vị thần trở
thành tên truyện?
- Em có nhận xét gì về những chi
tiết trong truyện?
- liệt kê những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo về Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh? Và về cuộc giao tranh giữa
2 vị thần này? Cho học sinh thảo
luận câu hỏi này
- Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là
những nhân vật có thật không?
- Chi tiết kỳ ảo, bay bổng về
nhân vật nào?
- điều đó thể hiện vấn đề gì?
- những nhân vật chính đó có ý
nghĩa tượng trưng cho điều gì?
- học sinh thảo luận: truyện giải
thích vấn đề gì? việc giải thích ấy
có đúng không? Vì sao? truyện thể
hiện ước mơ gì của nhân dân ta?
- giáo viên HD học sinh đọc
phần ghi nhớ
- HD học sinh làm phần luyện
tập trong SGK

- Là những chi tiết tưởng tượng kỳ
ảo
- học sinh đại diện nhóm trả lời
câu hỏi
- không
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc
giao tranh
- Trí tưởng tượng đăch sắc của
người xưa
- Thuỷ Tinh: mưa, gió, bão, lụt
Sơn Tinh: L
2
dân cư Việt cổ
- học sinh đại diện nhóm trả lời
- Thuỷ Tinh: là hình tượng mưa
to, bão lụt hằng năm được hình
tượng hoá
- Sơn Tinh: là lực lượng cư dân
Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, là ước
mơ chiến thắng thiên tai
+ Tầm vóc, tài năng và khi phách
là biểu tượng cho chiến công của
người Việt cổ trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai > kỳ tích
dựng nước kế tục
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguyên nhân hiện
tượng lũ lụt
- thể hiện sức mạnh và ước mơ
chế ngự bão lụt của người Việt cổ

- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng
nước của các vua Hùng
- Việc xây dựng những hình tượng
nghệ thuật kỳ ảo
III - Luyện tập:
Bài 2: Là 1 chủ trương đúng
đắn, nhằm hạn chế các
hiện tượng lũ lụt xảy ra
làm ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất, sinh
hoạt của con người
4) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em
thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 3
- chuẩn bị “Sự tích hồ Gươm”
- Vì sao Long Quân cho nghĩa quân LS mượn gươm thần?
- Lưỡi gươm toả sáng mấy lần? Ý nghĩa của nó?
- Sau khi phá tan quân xâm lược, Lê lợi trả gươm, việc trả gươm ấy nói lên ước nguyện gì của nhân
dân ta
IV – Rút kinh nghiệm:






Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010

16
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Ngày soạn:
Tuần: 3
Tiết: 10+11
NGHĨA CỦA TỪ

I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:
- Thế nào là nghĩa của từ
- một số cách giải thích nghĩa của từ
II - Chuẩn bị: Các ví dụ ghi vào giấy trong
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu khái niệm? cho VD
- Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào?
Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách)
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giải
thích?
- Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận?
- Bộ phận nào trong chú thích
nêu lên nghĩa của từ?
- Nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình dưới đây:
- học sinh đọc

- 2 bộ phận

- bộ phận đứng sau dấu 2 chấm
- Nội dung
I – Bài học:
1 – Nghĩa của từ là gì?:
- Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật,
tính chất, hoạt động, quan hệ )
mà từ biếu thị
Ví dụ: Trung thành: trước sau như
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
17
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Hình thức
nội dung
- Vậy qua đó, em hiểu như thế
nào là nghĩa của từ? cho vd
- Gọi học sinh đọc lại các chú
thích đã dẫn ở phần 1
- Trong 2 chú thích sau ở phần 1
thì em có nhận xét gì về những từ
dùng để giải nghĩa cho từ đó?
- Ở chú thích thứ nhất thì nội
dung chú thích là gì?
- Vậy qua 3 vd đó, thì nghĩa của
từ được giải thích như thế nào?
- Cho ví dụ
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- để kiểm tra khả năng hiểu bài
của học sinh, ta đưa vd: chọn 1
trong các từ sau: “chết, hy sinh,
thiệt mạng” để điền vào chỗ trống

trong câu: “để bảo vệ nền hoà
bình, nhân dân ta đã phải đánh đổi
bằng sự cao cả”
- là nội dung mà từ biểu thị: sự
vật, tính chất
- học sinh đọc
- học sinh đọc ghi nhớ
1, không thay lòng đổi dạ
2 – Cách giải thích nghĩa của từ:
có hai cách
- Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị
vd: đi: là một sự di chuyển từ chỗ
này đến chỗ khác
- đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa với từ cần giải thích
vd: Siêng năng: không lười biếng,
chăm chỉ làm việc
II - Luyện tập:
Bài 1: giáo viên HD bài tập 1,
sau đó học sinh về nhà làm
Bài 2: Điền theo thứ tự sau:
Học tập, học lỏm, học hỏi, học
hành
Bài 3: Điền theo thứ tự:
Trung bình, trung gian, trung niên
Bài 4: Giếng: hố đào thẳng
đứng, sâu vào lòng đất, để lấy
nước
Rung rinh: Chuyển

động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp
Hèn nhát: Thiếu can
đảm
Bài 5: Mất theo cách giải thích
nghĩa của nhân vật Nụ là “không
biết ở đâu” Mất hiểu theo cách
thông thường là “không còn được
sở hữu, không có, không thuộc về
mình nữa
4) Củng cố: Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ
5) Dặn dò: - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT
- Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”
IV – Rút kinh nghiệm:




Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
18
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Ngày soạn:
Tuần: 3
Tiết : 12
SỰ VIỆC và NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ

I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật
- hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật,
với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết
quả. nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới

II - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học (HS).
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 1a
SGK
- Các sự việc đó, có thể bỏ bớt sự
việc nào không?
- Vì sao?
- Các sự việc ấy kết hợp với nhau
theo nghệ thuật nào?
* giáo viên đưa mẫu về chuỗi các
sự việc đã được đảo trật tự lên
máy chiếu
- học sinh đọc câu hỏi
- không
- vì thiếu tính liên tục, vì sự việc
sau đó không được giải thích rõ
- logic- chuỗi sự việc liên tục
- không
I – Bài học:
* Đặc điểm của sự việc và nhân
vật trong văn tự sự:
a) Sự việc trong văn tự sự:
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
19
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
- có thể thay đổi trật tự trước sau

của các sự việc ấy không?
- Vì sao?
- Sơn Tinh đã thắng Thuỷ Tinh
mấy lần?
- Điều nào đã chứng minh cho
điều đó?
- Nếu kể 1 câu chuyện mà chỉ có
7 sự việc trần trụi như vậy thì
truyện có hấp dẫn không? Vì sao
- Vậy để cho truyện hay thì sự
việc trong văn tự sự phải được kể
như thế nào?
- 6 yếu tố trong văn tự sự là gì?
- Hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong
truyên Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
- Em hãy cho biết sự việc nào
trong truyện thể hiện mối thiện
cảm của người kể đối với Sơn
Tinh và vua Hùng?
- Vậy sính lễ là gì? Cách giải
nghĩa đó là gì?
- Có thể cho Thuỷ Tinh thắng
Sơn Tinh được không? Vì sao?
- Có thể xoá bỏ sự việc “hằng
năm Thuỷ Tinh lại dâng nước ”
được không? Ví sao?
- nhân vật trong văn tự sự có vai
trò gì?
- Em hãy kể tên những nhân vật
trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

- Ai là nhân vật chính có vai trò
quan trọng nhất?
- Ai là nhân vật phụ? nhân vật
phụ có cần thiết không? Có thể bỏ
được không?
- Vậy nhân vật được kể ra như
thế nào?
* giáo viên lập bảng về nhân vật,
lai lịch, tên gọi, chân dung, tài
năng, việc làm để học sinh điền
vào và nhận xét?
- Qua đó, thì nhân vật nào được
kể ra nhiều nhất? Còn các nhân
vật khác -> Vậy nhân vật trong
văn tự sự là gì? nhân vật chính có
vai trò gì? thể hiện qua các mặt
nào?
- giáo viên HD học sinh làm bài
tập
- Vì nếu như vậy thì các sự việc
không thể giải thích được cho
nhau
- 2 lần và mãi mãi
- Năm nào Thuỷ Tinh cũng
- không hấp dẫn. vì truyện trừu
tượng, khô khan
- 1 cách cụ thể, được sắp xếp theo
1 trật tự
- học sinh thảo luận
- Sơn Tinh xây luỹ chống lụt, món

đồ sính lễ là sản vật của núi rừng
- không. nếu Thuỷ Tinh thì vua
Hùng và dân bị ngập lụt
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua hùng,
Mỵ Nương
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Mỵ Nương, vua Hùng
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- chủ yếu
- tên gọi, lai lịch, tài năng,
- Được trình bày 1 cách cụ thể: sự
việc xảy ra trong thời gian nào, địa
điểm, cụ thể, do ai làm, nguyên
nhân, diễn biến, kết quả
- Được sắp xếp theo 1 trật tự, diễn
biến sao cho thể hiện được tư
tưởng mà người kể muốn biểu đạt
b) nhân vật trong văn tự sự;
- Là kẻ thực hiện các sự việc, và là
kẻ được thể hiện trong văn bản
- nhân vật chính đóng vai trò chủ
yếu trong việc thể hiện, tư tưởng
của văn bản
- nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật
hoạt động
- nhân vật được thể hiện qua các
mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm
II - Luyện tập:
Bài 1: những sự việc mà các

nhân vật làm:
- Vua Hùng: kén rễ
- Mỵ Nương: Được
rước về núi
- Sơn Tinh: Cầu hôn,
thể hiện tài năng, dâng
núi lên cao,
- Thuỷ Tinh: đến xin
cầu hôn, đi tìm sính
lễ, thể hiện tài năng,
a) nhân vật chính: Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh
nhân vật phụ: Hùng
Vương, Mỵ Nương
nhân vật chính vì: kể
nhiều việc, được nói tới nhiều
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
20
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
b) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng
đến hỏi vợ - Mỵ Nương –
con gái vua Hùng làm vợ,
Sơn Tinh đem sính lễ
đến trước, rước Mỵ nương
về. Thuỷ Tinh đến sau,
không lấy được vợ, nổi
giận đem quân đánh Sơn
Tinh. Hai bên đánh nhau
kịch liệt, cuối cùng Thuỷ
Tinh phải rút quân về.

Hắng năm đền mùa nước
– đông, Thuỷ Tinh lại
đánh Sơn Tinh và đều
thua
c) Vì nó đặt tên theo nhân
vật chính
- Các tên thứ 2, 3 không
tiêu biểu vì không làm nổi
bật nội dung của truyện.
Tên thứ 3 quá nhấn mạnh
tới Sơn Tinh, trong khi
Thuỷ Tinh là nhân vật
khôngthể xem nhẹ
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2
- chuẩn bị” chủ đề và dàn bài của văn tự sự”
IV – Rút kinh nghiệm:




Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
21
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
Ngày soạn:
29/08/2009
Tuần: 4
Tiết : 13
VĂN BẢN : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM

(Hướng dẫn đọc thêm)

I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
Kí duyệt tuần 03
22
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vể đẹp của 1 số hình ảnh trong truyện
sự tích hồ Gươm
- Kể lại được truyện
II - Chuẩn bị: Chuẩn bị tranh ảnh về hồ Gươm
III - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: (1’)
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kể tóm tắc truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần?
đó là những lần nào
- Ý nghĩa tượng trưng của 2 nhân vật là gì? từ đó rút ra ý nghĩa truyện?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động I: Đọc, tìm hiểu chú
thích (5’)
- giáo viên HD học sinh đọc văn
bản
- gọi học sinh kể tóm tắc VB
- truyện này có thể chia làm
mầy phần?
- rang giới của mỗi phần và nội
dung của phần đó?
- giáo viên HD học sinh tìm
hiểu chú thích

II. Tìm hiểu văn bản (28’)
- Lê Thận được gươm trong
hoàn cảnh nào?
- Có mấy lần kéo được gươm?
- Em có nhận xét gì về việc nhặt
được gươm của Lê Thận?
- Lần 1 kéo lưới lên, Lê Thận
nghĩ và hành động như thế nào?
- Tương tự khi kéo lưới ở 2, 3?
- Chuôi gươm được ở đâu và
được như thế nào?
- Chuôi và lưỡi gươm được ở 2
khác nhau, lại như thế nào?
- vậy việc được gươm đó thể
hiện điều gì?
- Khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận
thì có điều gì đáng chú ý?
- Khi tra chuôi và lưỡi vào thì
Lê Lợi nghĩ gì? Ý nghĩa của 2
chữ trên , gươm?
- học sinh kể
- Kéo lưới
- 3 lần
- Kỳ lạ
- Thanh sắt, vứt đi
- trên ngọn đa trong
rừng
- khớp nhau, vừa như
in
- Thanh sắt bỗng

sáng rực lên
I - Đọc , chú thích:
1. Đọc
2. Chú thích
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Long Quân cho nghĩa
quân mượn gươm thần và
ý nghĩa của nó:
- Lê Thận đánh cá bắt
được lưỡi gươm dưới nước
- Lê Lợi được chuôi gươm
nạm ngọc ở ngọn cây đa
trên rừng
=> Khả năng cứu nước ở
khắp nơi, từ miền đồng
bằng đến miền núi, miền
ngược đến miền xuôi
- 2 vật tra vào “vừa như
in” => nguyện vọng của
dân tộc đều nhất trí, trên
dưới 1 lòng => toàn dân
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
23
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
- Vì sao ĐLQ cho nghĩa quân
Lam Sơn mượn gươm?
- Ý nghĩa của cách thức mà
ĐLQ cho mượn gươm ở 2 nơi?
- Được gươm ở 2 nơi nhưng lại
vừa như in có ý nghĩa gì? Từ ý

nghĩa này cho học sinh liên hệ
đến câu nói nào của cha ông ta
thể hiện điều đó
- Lê Lợi được chuôi gươm, Lê
Thận dâng gươm cho Lê Lợi, chi
tiết này đề cao vai trò và khẳng
định điều gì?
- Tại sao lưỡi gươm lại toả sáng
khi Lê Lợi đến? Thanh gươm toả
sáng mấy lần? ý nghĩa ánh sáng
đó?
- Tìm những chi tiết trong văn
bản thể hiện sức mạnh của gươm
thần?
- Khi Lê Lợi đi dạo trên hồ,
điều gì diễn ra?
- Hoàn cảnh đòi gươm diễn ra
như thế nào? Ánh sáng vẫn còn
le lói có ý nghĩa gì?
- Việc trả gươm ấy nói lên điều
gì?
- Vì sao hồ Tả Vọng có tên là
hồ Hoàn Kiếm?
- Em còn biết truyền thuyết nào
của nước ta cũng có hình ảnh
Rùa vàng? Hình tượng Rùa vàng
trong truyền thuyết Việt Nam
tượng trưng cho ai và cho cái gì
- Ý nghĩa của truyện?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?

Hoạt động III Luyện tập (2’)
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
- Làm theo ý trời
- Muốn đánh tan giặc
cứu nước
- Cả nước đánh giặc
- trong văn bản con
Rồng, cháu Tiên
- Minh chủ, chủ
tướng của Lê Lợi
- 3 lần
- Rùa vàng đòi lại
gươm
- Sự hoà bình mãi
mãi
- Nơi ấy Lê Lợi đã
hoàn trả gươm cho
Long Quân
- sự hoà bình
- học sinh đọc ghi
nhớ
ủng hộ, mang tính nhân
dân
- Lê Thận dâng gươm cho
Lê Lợi => khẳng định đề
cao vai trò” Minh chủ, chủ
tướng”
- Ánh sáng của thanh
gươm => ánh sáng của

chân lý, của dân tộc tự do,
của chính nghĩa
2 – Long Quân đòi gươm:
- đánh đuổi xong giặc
Minh
- Lê Lợi lên ngôi, dời đô
về Thăng Long
- Lê Lợi dạo chơi trên hồ
Tả Vọng
-> Rùa vàng lên đòi gươm
-> truyền thống yêu
chuộng hoà bình của nhân
dân ta
3 – Ý nghĩa truyện:
- Ca ngợi tính chất nhân
dân, toàn dân và chính
nghĩa của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn
- Đề cao, suy tôn Lê Lợi và
vua Lê
- giải thích nguồn gốc tên
hồ Hoàn Kiếm
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
24
Trường THCS Hòa Bình Giáo án Ngữ Văn lớp 6
III - Luyện tập:
4) Củng cố (2’)
- Ý nghĩa của chi tiết lưỡi gươm loé sáng khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận
- Nếu là Đức Long Quân thì em có đòi lại gươm không? Vì sao
5) Dặn dò: (2’)

- Học bài, làm bài tập luyện tập
- Soạn bài: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- Trả bài: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
IV – Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn:
29/8/2009
Tuần: 4
Tiết : 14
CHỦ ĐỀ và DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ

I - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được chủ đề và dàn bài của văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ
đề
Gv: Trần Hồng Nhiên Năm học: 2009 - 2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×