Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ THI HSG BẬC THCS THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2001 - 2002 N¨m häc 2001- 2002

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.43 KB, 7 trang )

sở giáo dục- đào tạo Đề thi học sinh giỏi bậc THCS
thừa thiên huế Năm học 2001- 2002

Đề chính thức Môn: Lịch Sử (vòng 1)
số BD (150phút, không kể thời gian giao đề)

I-Phần Lịch sử Việt Nam (7 điểm).
Câu 1: (5,5 Điểm)
Chứng minh những thắng lợi của cách mạng tháng Tám (1945) là kết
quả của quá trình chuẩn bị trực tiếp từ 1939 đến 1945 và kịp thời chớp lấy
thời cơ của Đảng Cộng sản Đông Dơng và nhân dân Việt Nam.
Câu 2: (1,5 Điểm)
Hãy điền những sự kiện quan trọng của lịch sử dân tộc gắn liền với các
mốc thời gian trong bảng niên biểu dới đây:
TT Thời gian Sự kiện
1 5- 6- 1911
2 7- 1920
3 6- 1925
4 3- 2- 1930
5 9- 2- 1930
6 19- 8- 1945
7 13- 3- 1954
8 10- 10 - 1954
9 27-1- 1973
10 30- 4- 1975
II- Phần Lịch sử thế giới (3 điểm).
Sự biến đổi của châu á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
sở giáo dục- đào tạo kì thi học sinh giỏi Bậc THCS
thừa thiên huế Năm học 2000- 2001
đáp án và biểu điểm
môn: Lịch sử



I-phần lịch sử việt nam: (7 Điểm).
Câu 1: Thắng lợi của cách mạng tháng Tám là kết quả
a- Tháng 1- 1939, chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Đảng ta thực
hiện sự chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu, tích cực chuẩn bị về mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa giành chính
quyền khi thời cơ đến đợc thể hiện trong Hội nghị của Đảng tháng 5- 1941.
(0,75 điểm)
b- Mặt trận Việt Minh ra đời, đã xây dựng lực lợng cách mạng trong cả
nớc, bao gồm lực lợng chính trị (các hội cứu quốc của tổ chức Việt Minh) và
lực lợng vũ trang ( Cứu quốc quân, Việt Nam tuyên tuyền giải phóng quân và
các căn cứ địa Bắc sơn- Vũ nhai), tiến hành đấu tranh chính trị và đấu tranh
vũ trang (0,75 điểm)
c- Sau cuộc đảo chính Nhật (9-3-1945), Đảng CSĐD và mặt trận Việt
Minh đã phát động cao trào kháng Nhật cứu nớc, chuẩn bị tổng khởi nghĩa
cao trào kháng nhật cứu nớc biến thành cao trào tiền khởi nghĩa.
(0,75 điểm)
d- Ngày 18- 4 -1945, Nhật đầu hàng không điều kiện. Thời cơ cách
mạng đã đến. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-8 đến 15-8-1945) chủ trơng
phải tập trung lực lợng, thống nhất và kịp thời hành động để thực hiện mục
đích là giành độc lập hoàn toàn. Lệnh tổng khởi nghĩa đợc ban bố. Tiếp đó
quốc dân đại hội đã hiệu triệu nhân dân toàn quốc vùng lên tổng khởi nghĩa
giành chính quyền. (1,25 điểm)
e- Chớp thời cơ nhân dân cả nớc đã vùng lên khởi nghĩa và giành
chính quyền trớc khi quân Đồng minh vào giáp quân Nhật.
(0,75 điểm)
h- Cách mạng tháng Tám diễn ra trong điều kiện khách quan thuận lợi,
nhng nếu không có lực lợng, không vùng lên kịp thời thì cũng không tạo
ra thắng lợi kỳ diệu của cách mạng tháng Tám. Sự chuẩn bị lực lợng và
chớp thời cơ giữ vị trí rất quan trọng. (1,25 điểm)

Câu 2:
TT Thời gian Sự kiện
1 5- 6- 1911 Nguyễn Tất Thành đi tìm đờng cứu nớc
2 7- 1920 Nguyễn ái Quốc tìm thấy con đờng cứu nớc
3 6- 1925 Thành lập Hội Việt Nam CM thanh niên
4 3- 2- 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
5 9- 2- 1930 Khởi nghĩa Yên Bái
6 19- 8- 1945 Cách mạng tháng Tám thành công
7 13- 3- 1954 Mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ
8 10- 10 - 1954 Ngày giải phóng thủ đô Hà Nội
9 27- 1- 1973 Hiệp định Paris đợc ký kết
10 30- 4- 1975 Giải phóng hoàn toàn miền Nam
II. Lịch sử thế giới ( 3 điểm)
Sự biến đổi của châu á sau chiến thanh thế giới thứ hai.
a. Trớc chiến tranh thế giới thứ hai, các nớc châu á là những thuộc địa
1/2 thuộc địa và là thị trờng chủ yếu của các nớc đế quốc á, Phi, Mỹ, Nhật,
Hà lan. (0,75 điểm)
b. Trớc những năm cuối chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào GPDT
ở các nớc châu á đã dâng cao và tiếp tục phát triển mạnh mẽ liên tục từ sau
chiến tranh đến nay, đánh bại chủ nghĩa thực dân cũ và mới, từng bớc giành
lại độc lập dân tộc của đất nớc. đến nay trừ Arập Palextin còn đang tiếp tục
đấu tranh chống bọn xâm lợc Ixraen, còn tất cả các nớc châu á khác đều đã
giành lại đợc độc lập dân tộc của mình. (0,75 điểm)
c. Sau khi giành đợc độc lập, các nớc châu á lựa chọn con đờng phát
triển theo hai con đờng. Một số nớc đã đi theo chủ nghĩa xã hội
( Trung Quốc, Bắc Triều Tiên, Việt Nam, Lào) còn đa số quốc gia khác đi
theo con đờng t bản chủ nghĩa . (0,75 điểm)
d. Một số nớc đạt đợc những thành tựu kinh tế, văn hoá xã hội nh ấn
Độ, Xingapo, Inđônêxia, Malaixia Thái Lan, Trung Quốc. Ngày nay châu á
đã bớc lên vũ đại chính trị thế giới, góp phần quan trọng vào sự phát triển

của lịch sử. (0,75 điểm)

sở giáo dục- đào tạo Đề thi học sinh giỏi bậc THCS
thừa thiên huế Năm học 2001- 2002

Đề chính thức Môn: Lịch Sử ( vòng 2)
số BD (150phút, không kể thời gian giao đề)

I-Phần Lịch sử Việt Nam (7 điểm).
Bằng sự hiểu biết về lịch sử dân tộc từ 1945 đến 1975, anh (chị) hãy
trình bày những cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng và chính phủ ta để bảo
vệ độc lập và giải phóng dân tộc. Từ đó, rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa
mặt trận ngoại giao và mặt trận quân sự trong cuộc đấu tranh chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ xâm lợc.
II- Phần Lịch sử thế giới (3 điểm).
Những đặc điểm chính của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nữa đầu
những năm 70 của thế kỷ XX.

sở giáo dục- đào tạo kì thi học sinh giỏi Bậc THCS
thừa thiên huế Năm học 2000- 2001
đáp án và biểu điểm
môn: Lịch sử

I-phần lịch sử việt nam: (7 Điểm).
Những cuộc đấu tranh ngoại giao của Đảng ta
1- Từ năm 1945 đến năm 1975, dân tộc ta tiến hành cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ. Ngoại giao cũng là một mặt trận để chống lại sự
xâm lợc của kẻ thù. (0,5 điểm)
2- Đấu tranh ngoại giao thời kỳ 1945- 1946:
Từ 9/1945 đến trớc 6/3/1945, hoà với quân Tởng để chống Pháp ở miền

Nam. Từ 6/3/1946 đến trớc 19/12/1946, hoà với Pháp để đuổi 20 vạn quân T-
ởng, tranh thủ thời gian hoà hoãn để xây dựng lực lợng chống Pháp lâu dài.
(Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ớc 14/9/1946). Đây là đờng lối đấu tranh
ngoại giao mềm dẻo nhng vẫn đảm bảo về nguyên tắc (1 điểm)
3- Đấu tranh ngoại giao trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Trong kháng chiến chống pháp từ 19/12/1946 đến 7/1954, chính phủ ta
tuyên bố sẵn sàng thơng lợng với Pháp. Cuối 1953, ta đã mở đờng thơng lợng
đình chiến nhng Pháp cha chấp nhận . Khi kế hoạch Na Va sắp tan vỡ thì
Pháp - Mỹ buộc phải đồng ý triệu tập hội nghị ở Giơnevơ vào ngày
26/4/1954 để bàn về lập lại hoà bình ở Đông Dơng.
- Cuộc đấu tranh ở bàn hội nghị diễn ra căng thẳng, nhng tin chiến
thắng Điện Biên Phủ buộc thực dân Pháp phải ký kết hiệp định Giơnevơ,
(21/7/1954), chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dơng, công nhận
độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nớc Đông Dơng.
Thắng lợi ở hội nghị Giơnevơ tạo ra những tiền đề để giải phóng hoàn
toàn miền Nam. (1,5 điểm)
4- Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao thời chống Mỹ.
- Đến năm 1968, bị thất bại nặng nề ở miền Nam lẫn miền Bắc, Mỹ phải
tuyên bố "ném bom hạn chế" miền Bắc và chấp nhận đàm phán với chính
phủ ta tại Paris.
- Cuộc đàm phán giữa ta và Mỹ bắt đầu từ ngày13-5-1968 đến 31-10-
1968 xoay quanh 2 nội dung chính: Mỹ phải chấm dứt ném bom miền Bắc và
cuộc đàm phán gồm bốn bên. Đến 31-10-1968, Mỹ phải tuyên bố ngừng
ném bom hoàn toàn và không điều kiện miền Bắc.
- cuộc thơng lơng giằng co và kéo dài giữa bốn bên từ 18-1-1969 đến
năm 1971 nhằm tìm một giải pháp chính trị cho cuộc chiến tranh ở miền
Nam Việt nam .
- cuộc đấu tranh diễn ra quyết liệt trong năm 1972. Tháng 10- 1972,
một dự thảo bản hiệp định đợc thảo ra. Nhng sau đó, Mỹ lật lọng. Sau thắng
lợi của trận " Điện Biên Phủ trên không" của ta, Mỹ buộc phải chấp nhận

những điều khoản do chúng ta đặt ra.
- Ngày 27- 1- 1973, Hiệp đợc ký kết. Mỹ phải tôn trọng độc lập chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, rút quân Mỹ và ch hầu về nớc
- Hiệp định Paris đánh dấu bớc ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ:
mỹ cút, tạo điều kiện cho nhân dân miền Nam tiến lên đánh cho ngụy nhào.
( 2,5 điểm)
5- Qua diến biến của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945) và chống
Mỹ(1954) đứng trớc các kẻ thù xâm lợc có tiềm lực mạnh, âm mu thâm độc
và xảo quyệt, đấu tranh ngoại giao thắng lợi tùy thuộc đấu tranh quân sự. ng-
ợc lại, đấu tranh ngoại giao thắng lợi tùy thuộc đấu tranh quân sự giành
thắng lợi to lớn hơn. ( 1,5 điểm)
II. Lịch sử thế giới ( 3 điểm)
Những đặc điểm chính của lịch sử thế giới hiện đại trong thời kỳ từ 1945
đến nữa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
1- Mặc dù còn mắc phải những sai lầm và thiếu sót, chủ nghĩa xã hội đã
thu đợc những thành tựu to lớn về nhiều mặt, có ảnh hởng sâu rộng và tác
động to lớn vào sự phát triển của cục diện thế giới.
( 0,75 điểm)
2- Thắng lợi to lớn của phong trào giải phóng dân tộc đã làm biến đổi
căn bản bộ mặt thế giới và dẫn tới các nớc á, Phi, Mỹ La Tinh bắt đầu bớc
lên vũ đài quốc tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển đi lên của lịch sử nhân
loại.
( 0,75 điểm)
3- Chủ nghĩa t bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có sự phát triển mạnh
mẽ về Kinh tế, khoa học kỹ thuật và mang những đặc điểm mới.
( 0,75 điểm)
4- Cuộc đấu tranh dân tộc, đấu tranh giai cấp và đấu tranh giữa hai cực
Xô- Mỹ trong thời kỳ chiến tranh lạnh diễn ra gay gắt, quyết liệt và phức tạp.
( 0,75 điểm)



×