UBND T?NH TH?A THIấN HU? K? THI CH?N H?C SINH GI?I T?NH
S? GIO D?C V éO T?O NAM H?C 2004 2005
MơN: VAN - TI?NG VI?T L?p 9 ( VịNG 1)
ĐáP áN CHấM THI
I.TIếNG VIệT: (6 điểm)
Những gợi ý và biểu điểm:
- Đoạn văn thuộc kiểu phong cách văn bản nghệ thuật. (1,5 điểm)
- Nêu và phân tích giá trị của các cách thức diễn đạt:
a. Sử dụng từ ng ừ: Phong phú, sinh động, gợi cảm, giàu giá trị tạo
hình, giàu chất thơ (nhú lên, tịnh không, nõn búp, hoang dại, bờ tiền sử, nỗi
niềm cổ tích tuổi xa ) (1,5 điểm)
b. Sử dụng câu : Nhiều kiểu câu đa dạng, sử dụng câu có nhiều thành
phần, câu đặc biệt (Mà tịnh không một bóng ngời) gây ấn tợng sâu đậm về
cảnh sắc thiên nhiên. (1,5 điểm)
c. Sử dụng biện pháp tu t ứ: Phép so sánh độc đáo, mới lạ, giàu liên t-
ởng bất ngờ, thú vị ( bờ sông hoang dại nh , bờ sông hồn nhiên nh );
phép điệp từ ( cỏ gianh, búp, bờ sông), phép điệp cấu trúc ( bờ sông nh) tạo
nét nhấn cho chi tiết, cảnh sắc. (1,5 điểm)
II. LàM VăN : (14 điểm)
A. Yêu cầu chung:
- Nắm vững kỹ năng làm bài văn nghị luận phân tích để chứng minh.
- Chọn đợc hai bài thơ tiêu biểu của hai tác giả, phân tích với trọng
tâm làm nổi bật đợc phong cách thơ của mỗi ngời.
- Diễn đạt tốt.
B. Yêu cầu cụ thể:
1. Phân tích một bài thơ tiêu biểu của Hồ Xuân Hơng, chỉ rõ các đặc
điểm phong cách của Bà. Gợi ý một số nét sau:
a. Về đề tài và t tởng : Là những vấn đề cụ thể trong cuộc sống đời th-
ờng, bộc lộ nh n quan nhân sinh, tã tởng chống phong kiến ở nhiều góc độ.
b. Về thể thơ : Sử dụng thơ Đờng luật một cách dung dị, Việt hoá thơ
Đờng theo hớng dân gian hoá.
c. Về ngôn ngữ, hình ảnh : Sắc sảo, sống động, tự nhiên , hóm hỉnh với
nhiều yếu tố Việt hoá, vận dụng ca dao, tục ngữ tài tình.
d. Về giọng điệu:Vừa hồn nhiên, tinh nghịch, vừa sắc sảo, ngang
tàng
2. Phân tích một bài thơ tiêu biểu của Bà Huyện Thanh Quan, chỉ rõ
các đặc điểm phong cách của Bà. Một số gợi ý:
a. Về đề tài và t tởng : Chủ yếu nghiêng về tả cảnh thiên nhiên, bộc lộ
tâm sự u hoài trớc thế thời.
b. Về thể thơ : Dùng thể thơ Đờng luật chuẩn mực, mang vẻ quý phái,
đài các.
c. Về ngôn ngữ, hình ảnh : Chọn lọc, trang nh , giàu sức biểu cảm,ã
mang tính cổ điển, dùng nhiều yếu tố Hán Việt.
d. Về giọng điệu : Trầm mặc, trang nghiêm, buồn thơng da diết
3. So sánh để thấy nét đặc sắc của mỗi phong cách.
Chú ý: không phải để khen chê mà nhằm nhấn mạnh tính phong phú
và đa dạng về phong cách trong nền văn học Việt nam nói chung, giai đoạn
văn học trung đại nói riêng
C. Biểu điểm :
- Điểm 14 : Nội dung bài phong phú, đầy đủ ý ở mục B. Chọn tác
phẩm tốt, phân tích sâu sắc, tinh tế, hớng tới trọng tâm vấn đề. Nắm chắc
phơng pháp. Diễn đạt trôi chảy, truyền cảm, sáng tạo.
- Điểm 12 : Bảo đảm các ý cơ bản, có thể phân tích còn cha toàn diện,
thiếu một số ý phụ. Nắm phơng pháp. Diễn đạt trôi chảy, biểu cảm.
- Điểm 10 : Nội dung tơng đối đầy đủ. Hệ thống luận điểm rõ ràng, có
thể lớt qua một số ý phụ. Cơ bản nắm phơng pháp. Diễn đạt khá tốt.
- Điểm 8 : Hiểu phơng pháp, bảo đảm hệ thống y,ự nhng phân tích ch-
a đồng đều. Diễn đạt khá.
- Điểm 4 : Chọn tác phẩm cha tiêu biểu, cha nắm chắc phơng pháp,
nghiêng về phân tích. Diễn đạt vụng về.
- Điểm 2 : Tỏ ra cha hiểu phơng pháp, phân tích nặng diễn xuôi, dàn ý
không rõ. Diễn đạt lủng củng.
L u ý :
. Giám khảo cần trân trọng, lu ý phát hiện những bài làm có ý độc
đáo mới mẻ, tuy có thể cha toàn diện.
. Căn cứ vào các thang điểm, giám khảo định ra các thang điểm
khác, cho điểm đến mức thập phân.