Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Thuyết trình lý thuyết tài chính đề tài "Lãi suất" pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.92 KB, 11 trang )

1
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT
THÀNH VIÊN NHÓM 2:
THÀNH VIÊN NHÓM 2:
1.
1.
Lê Thị Hông Cúc
Lê Thị Hông Cúc
2.
2.
Lý Thị Thúy Quyên
Lý Thị Thúy Quyên
3.
3.
Huỳnh Thị Bé Ngoan
Huỳnh Thị Bé Ngoan
4.
4.
Lê Thị Diễm Thu
Lê Thị Diễm Thu
5.
5.
Nguyễn Hiếu Thảo
Nguyễn Hiếu Thảo
6.
6.


Nguyễn Vĩnh Hưng
Nguyễn Vĩnh Hưng
7.
7.
Nguyễn Văn Sỹ
Nguyễn Văn Sỹ


2
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT
A.
A.
ĐỊNH NGHĨA VỀ LÃI SUẤT:
ĐỊNH NGHĨA VỀ LÃI SUẤT:
Lãi suất
Lãi suất
:
:
là tỷ lệ của tổng số tiền phải trả so với tổng số tiền vay trong một
là tỷ lệ của tổng số tiền phải trả so với tổng số tiền vay trong một
khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử
khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là giá mà người vay phải trả để được sử
dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho vay có được
dụng tiền không thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho vay có được
đối với việc trì hoãn chi tiêu.

đối với việc trì hoãn chi tiêu.


B.
B.
KHÁI QUÁT
KHÁI QUÁT
:
:


Có nhiều loại lãi suất như: lãi suất tiền vay; lãi suất tiền gửi; lãi suất tái cấp
Có nhiều loại lãi suất như: lãi suất tiền vay; lãi suất tiền gửi; lãi suất tái cấp
vốn; lãi suất liên ngân hàng,
vốn; lãi suất liên ngân hàng,
lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực
lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực
v.v.
v.v.
C.
C.
TÌM HIỂU MỘT SỐ DẠNG LÃI SUẤT
TÌM HIỂU MỘT SỐ DẠNG LÃI SUẤT
:
:
1.
1.
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế
:

:


-
-
LSDN: là LS đã bao gồm cả những tổn thất do lạm phát gây ra do sự gia
LSDN: là LS đã bao gồm cả những tổn thất do lạm phát gây ra do sự gia
tăng của mức giá chung.
tăng của mức giá chung.
-
-
LSTT: là LS mà bạn thật sự thu được từ một khoản đầu tư hoặc phải trả
LSTT: là LS mà bạn thật sự thu được từ một khoản đầu tư hoặc phải trả
cho một khoản vay sau khi tính đến tác động của lãi suất ghép. Thông
cho một khoản vay sau khi tính đến tác động của lãi suất ghép. Thông
thường cái mà chúng ta nhìn thấy được là LS danh nghiã còn LS thực tế sẽ
thường cái mà chúng ta nhìn thấy được là LS danh nghiã còn LS thực tế sẽ
được tính tóan từ LS danh nghĩa theo một số
được tính tóan từ LS danh nghĩa theo một số
3
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT
phương pháp nhất định. Quan hệ giữa LS danh nghĩa và LS thực tế
phương pháp nhất định. Quan hệ giữa LS danh nghĩa và LS thực tế
được biểu thị bằng các công thức sau:
được biểu thị bằng các công thức sau:




(1 + r)(1 + i) = (1 + R)
(1 + r)(1 + i) = (1 + R)
Trong đó:
Trong đó:
r
r


là lãi suất thực tế
là lãi suất thực tế
i là tỷ lệ lạm phát
i là tỷ lệ lạm phát


R là lãi suất danh nghĩa
R là lãi suất danh nghĩa

Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ phạm phát dự kiến
Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ phạm phát dự kiến
Ngòai ra chúng ta tìm hiểu thêm: Lãi suất danh nghĩa của các chứng khóang
Ngòai ra chúng ta tìm hiểu thêm: Lãi suất danh nghĩa của các chứng khóang
có chất lượng hàng đầu bao gồm LS thực tế cộng với điều chỉnh cho
có chất lượng hàng đầu bao gồm LS thực tế cộng với điều chỉnh cho
lạm phát.
lạm phát.
VD: Một người cho mượn 100USD trong thời gian 1 năm với LS 10% sẽ
VD: Một người cho mượn 100USD trong thời gian 1 năm với LS 10% sẽ

được hòan trả 110USD, nhưng nếu lạm phát là 12% /năm, 110USD chỉ
được hòan trả 110USD, nhưng nếu lạm phát là 12% /năm, 110USD chỉ
còn 98.21USD (1:1.12 x 110USD). Vì vậy người cho vay mong muốn
còn 98.21USD (1:1.12 x 110USD). Vì vậy người cho vay mong muốn
được bù đắp cho tỷ lệ thay đổi giá cả dự kiến để sức mua tài sản thực tế
được bù đắp cho tỷ lệ thay đổi giá cả dự kiến để sức mua tài sản thực tế
không bị thay đổi. Sự điều chỉnh lạm phát này được cộng thêm vào LS
không bị thay đổi. Sự điều chỉnh lạm phát này được cộng thêm vào LS
thực tế. Không giống như LS thực tế thường ổn định theo thời gian, sự
thực tế. Không giống như LS thực tế thường ổn định theo thời gian, sự
điều chỉnh cho lạm phát dự kiến cũng thay đổi rất lớn theo thời gian.
điều chỉnh cho lạm phát dự kiến cũng thay đổi rất lớn theo thời gian.
4
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT
2.
2.
Lãi suất tín dụng:
Lãi suất tín dụng:
chính là biểu hiện của giá cả khoản tiền mà
chính là biểu hiện của giá cả khoản tiền mà
người cho vay đòi hỏi khi tạm thời trao quyền sử dụng khoản tiền
người cho vay đòi hỏi khi tạm thời trao quyền sử dụng khoản tiền
của mình cho người khác. Người đi vay coi lãi suất như một khoản
của mình cho người khác. Người đi vay coi lãi suất như một khoản
chi phí phải trả cho nhu cầu sử dụng tạm thời tiền của người khác.

chi phí phải trả cho nhu cầu sử dụng tạm thời tiền của người khác.
Lãi suất tín dụng được đo lường bằng tỷ lệ % trên số tiền vay mà
Lãi suất tín dụng được đo lường bằng tỷ lệ % trên số tiền vay mà
người đi vay phải trả cho người cho vay trong một khoảng thời gian
người đi vay phải trả cho người cho vay trong một khoảng thời gian
nhất định.
nhất định.


Lợi tức tín dụng
Lợi tức tín dụng
LSTD =
LSTD =
×100%
×100%




Tiền vay
Tiền vay


5
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT



Vai trò lãi suất tín dụng:
Vai trò lãi suất tín dụng:


-
-
Là công cụ để kích thích tiết kiệm
Là công cụ để kích thích tiết kiệm


- Là công cụ để tiến hành nền kinh tế vĩ mô, điều hành chính sách tiền tệ, kiềm chế lạm phát.
- Là công cụ để tiến hành nền kinh tế vĩ mô, điều hành chính sách tiền tệ, kiềm chế lạm phát.


-
-
Là công cụ thúc đẩy các đơn vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, sử dụng vốn thận trọng
Là công cụ thúc đẩy các đơn vị sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, sử dụng vốn thận trọng
hơn.
hơn.


-
-
Là phương tiện để các ngân hàng cạnh tranh lẫn nhau, tạo ra thuận lợi cho ngân hàng.
Là phương tiện để các ngân hàng cạnh tranh lẫn nhau, tạo ra thuận lợi cho ngân hàng.



3
3
.
.
Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay:
Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay:


-
-
LSTG: là LS huy động vốn, dùng để tính lãi phải trả cho người gửi tiền.
LSTG: là LS huy động vốn, dùng để tính lãi phải trả cho người gửi tiền.
-
-
LSCV: được áp dụng để tính tiền vay mà người đi vay phải trả cho người vay.
LSCV: được áp dụng để tính tiền vay mà người đi vay phải trả cho người vay.
Ví dụ
Ví dụ
: Các khoản tiền mà quý khách gửi tại ngân hàng sẽ có những tác dụng có hiệu quả cho quý
: Các khoản tiền mà quý khách gửi tại ngân hàng sẽ có những tác dụng có hiệu quả cho quý
khách:
khách:
-
-
Đảm bảo được tính bí mật và an toàn: Các bạn không phải giữ tiền mặt tại nhà hoặc công ty,
Đảm bảo được tính bí mật và an toàn: Các bạn không phải giữ tiền mặt tại nhà hoặc công ty,
thông tin về tài khoản chỉ được thông báo đến cá nhân, chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền.
thông tin về tài khoản chỉ được thông báo đến cá nhân, chủ tài khoản hoặc người được ủy quyền.
-
-

Tiền gửi sinh lời: Nếu các bạn mở tài khoản có kỳ hạn, số dư trên tài khỏan sẽ được tính lãi
Tiền gửi sinh lời: Nếu các bạn mở tài khoản có kỳ hạn, số dư trên tài khỏan sẽ được tính lãi
theo các mức lãi suất có kỳ hạn được thông báo trên biểu lãi suất tiền gửi. Nếu các bạn mở tài
theo các mức lãi suất có kỳ hạn được thông báo trên biểu lãi suất tiền gửi. Nếu các bạn mở tài
khoản không kỳ hạn sẽ được hưởng lãi tính theo lãi suất không kỳ hạn.
khoản không kỳ hạn sẽ được hưởng lãi tính theo lãi suất không kỳ hạn.
6
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT
-
-
Thuận tiện: giúp các bạn thanh tóan nhanh, gọn, an toàn, thỏa mãn nhu cầu thanh
Thuận tiện: giúp các bạn thanh tóan nhanh, gọn, an toàn, thỏa mãn nhu cầu thanh
tóan.
tóan.
-
-
Nhanh chóng: các bạn chỉ mất khoảng 5 phút để mở một tài khoản tiền gửi và đưa
Nhanh chóng: các bạn chỉ mất khoảng 5 phút để mở một tài khoản tiền gửi và đưa
tài khoản đó vào hoạt động.
tài khoản đó vào hoạt động.
* Có hai loại tài khoản tiền gửi:
* Có hai loại tài khoản tiền gửi:
-
-
TK tiền gửi không kỳ hạn: các bạn có thể nộp, rút tiền, nhận tiền chuyển về, trích

TK tiền gửi không kỳ hạn: các bạn có thể nộp, rút tiền, nhận tiền chuyển về, trích
TK chuyển tiền thanh tóan bất cứ lúc nào khi có nhu cầu.Các bạn sẽ được nhận tiền
TK chuyển tiền thanh tóan bất cứ lúc nào khi có nhu cầu.Các bạn sẽ được nhận tiền
lãi vào ngày tính lãi hàng tháng theo LS tiền gửi không kỳ hạn.
lãi vào ngày tính lãi hàng tháng theo LS tiền gửi không kỳ hạn.
-
-
TK gửi tiền có kỳ hạn: Bạn gửi tiền vào tài khoản để bắt đầu một khoản tiền gửi
TK gửi tiền có kỳ hạn: Bạn gửi tiền vào tài khoản để bắt đầu một khoản tiền gửi
có kỳ hạn sẽ nhận được Giấy xác nhận/Hợp đồng tiền gửi theo mẫu của NH, trong đó
có kỳ hạn sẽ nhận được Giấy xác nhận/Hợp đồng tiền gửi theo mẫu của NH, trong đó
ghi chính xác, đầy đủ các yếu tố về thời hạn gửi tiền và lãi suất hấp dẫn tương đương
ghi chính xác, đầy đủ các yếu tố về thời hạn gửi tiền và lãi suất hấp dẫn tương đương
với lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
với lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
Bạn có thể rút gốc và lãi khi khoản tiền gửi hết thời hạn, tiền lãi sẽ được tính đúng
Bạn có thể rút gốc và lãi khi khoản tiền gửi hết thời hạn, tiền lãi sẽ được tính đúng
theo lãi suất đã thỏa thuận. Nếu bạn cần rút tiền trước hạn, tiền lãi sẽ được tính với
theo lãi suất đã thỏa thuận. Nếu bạn cần rút tiền trước hạn, tiền lãi sẽ được tính với
lãi suất thấp hơn lãi suất thỏa thuận được quy định của Ngân hàng ở từng thời điểm.
lãi suất thấp hơn lãi suất thỏa thuận được quy định của Ngân hàng ở từng thời điểm.
7
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT
Thủ tục khi mở tài khoản tại Ngân hàng:
Thủ tục khi mở tài khoản tại Ngân hàng:

Đối tượng
Đối tượng
Thủ tục
Thủ tục
-
Quý khách là tổ chức VN, được
Quý khách là tổ chức VN, được
thành lập và hoạt động theo quy
thành lập và hoạt động theo quy
định của PL VN
định của PL VN
-


Quý khách là tổ chức nước ngòai
Quý khách là tổ chức nước ngòai
được phép hoạt động tại VN
được phép hoạt động tại VN
-


Quý khách là cá nhân người VN
Quý khách là cá nhân người VN
và người nước ngoài đang cư trú
và người nước ngoài đang cư trú
học tập và công tác tại VN từ 18
học tập và công tác tại VN từ 18
tuổi trở lên.
tuổi trở lên.
-



Nếu quý khách là Tổ chức khi mở tại khoản cần
Nếu quý khách là Tổ chức khi mở tại khoản cần


:
:


+ Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh
+ Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh


+ Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế tóan
+ Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế tóan
trưởng, hoặc người được ủy quyền (nếu có)
trưởng, hoặc người được ủy quyền (nếu có)


+ Bản photo giấy CMT/Hộ chiếu của người có
+ Bản photo giấy CMT/Hộ chiếu của người có
chữ ký thẩm quyền trên tờ khai mở tài khỏan
chữ ký thẩm quyền trên tờ khai mở tài khỏan


+ Giấy đăng ký mở tờ khai theo mẫu của NH, trên
+ Giấy đăng ký mở tờ khai theo mẫu của NH, trên
đó có mẫu dấu, chữ ký của người có thẩm quyền giao
đó có mẫu dấu, chữ ký của người có thẩm quyền giao

dịch TK
dịch TK


+ Các giấy tờ khác(đăng ký MST, điều lệ công ty)
+ Các giấy tờ khác(đăng ký MST, điều lệ công ty)
-
-
Nếu quý khách là Cá nhân, khi mở tài khoản cần
Nếu quý khách là Cá nhân, khi mở tài khoản cần
có:
có:


+ CMT/Hộ chiếu còn hiệu lực (bản sao có đối
+ CMT/Hộ chiếu còn hiệu lực (bản sao có đối
chiếu bản chính)
chiếu bản chính)


+ Giấy đăng ký mở tài khoản theo mẫu của Ngân
+ Giấy đăng ký mở tài khoản theo mẫu của Ngân
hàng, trên đó có mẫu chữ ký của chủ TK.
hàng, trên đó có mẫu chữ ký của chủ TK.
8
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT

LÃI SUẤT


4.
4.
Lãi suất liên ngân hàng:
Lãi suất liên ngân hàng:
-
-
Lãi suất liên ngân hàng
Lãi suất liên ngân hàng
chỉ đơn giản là mức LS mà các ngân hàng áp dụng
chỉ đơn giản là mức LS mà các ngân hàng áp dụng
cho nhau vay, thông thường các khỏan vay này sẽ rất lớn nên có thể nói như
cho nhau vay, thông thường các khỏan vay này sẽ rất lớn nên có thể nói như
“bán buôn” và do vậy LS áp dụng ở mức bán buôn thấp hơn nhiều so với các tổ
“bán buôn” và do vậy LS áp dụng ở mức bán buôn thấp hơn nhiều so với các tổ
chức kinh tế. Thường thì các NH cho nhau vay thời hạn ngắn, các NH nhỏ, thị
chức kinh tế. Thường thì các NH cho nhau vay thời hạn ngắn, các NH nhỏ, thị
phần kém không huy động được nhiều vốn từ dân cư, còn tổ chức kinh tế thì
phần kém không huy động được nhiều vốn từ dân cư, còn tổ chức kinh tế thì
phải vay lại từ NH lớn hơn, nơi có thừa nguồn vốn.
phải vay lại từ NH lớn hơn, nơi có thừa nguồn vốn.
-
-
Vay 1 ngày gọi là “vay qua đêm” tại một NH, vì sao lại gọi là vay qua
Vay 1 ngày gọi là “vay qua đêm” tại một NH, vì sao lại gọi là vay qua
đêm?, Có thể hiểu như sau:
đêm?, Có thể hiểu như sau:
Ví dụ

Ví dụ
:
:


Ngân hàng A có 1 khoản nợ đến hạn phải trả Ngân hàng B, hoặc có kế
Ngân hàng A có 1 khoản nợ đến hạn phải trả Ngân hàng B, hoặc có kế
hoạch giải ngân cho khách hàng 100 tỷ vào ngày 28/12/2009. Đồng thời ngân
hoạch giải ngân cho khách hàng 100 tỷ vào ngày 28/12/2009. Đồng thời ngân
hàng C có 1 khoản nợ ngân hàng A 100 tỷ phải trả vào ngày 29/12/2009. Bạn
hàng C có 1 khoản nợ ngân hàng A 100 tỷ phải trả vào ngày 29/12/2009. Bạn
thấy không Ngân hàng A sẽ thiếu nguồn là 100 tỷ để trả nợ hoặc cho vay trong
thấy không Ngân hàng A sẽ thiếu nguồn là 100 tỷ để trả nợ hoặc cho vay trong
1 ngày ( từ 28 đến 29). Đó là lý do họ phải vay ngân hàng B “qua đêm”.
1 ngày ( từ 28 đến 29). Đó là lý do họ phải vay ngân hàng B “qua đêm”.
9
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT


5.
5.
Một số lãi suất khác
Một số lãi suất khác
:
:

-
-
Lãi suất sàn và lãi suất trần: là LS thấp nhất và LS cao nhất do NHTW ấn
Lãi suất sàn và lãi suất trần: là LS thấp nhất và LS cao nhất do NHTW ấn
định cho các NHTM
định cho các NHTM
-
-
Lãi suất cơ bản: là LS do NHTW công bố làm cơ sở cho các NHTM và
Lãi suất cơ bản: là LS do NHTW công bố làm cơ sở cho các NHTM và
tổ chức tín dụng khác ấn định LS kinh doanh.
tổ chức tín dụng khác ấn định LS kinh doanh.
-
-
Lãi suất tái cấp vốn: LS cho vay của NHTW đối với các tổ chức tín dụng.
Lãi suất tái cấp vốn: LS cho vay của NHTW đối với các tổ chức tín dụng.
Nó được sử dụng với mục đích chính là điều chỉnh các mức LS thị trường.
Nó được sử dụng với mục đích chính là điều chỉnh các mức LS thị trường.
=> Lãi suất thị trường:
=> Lãi suất thị trường:
luôn là vấn đề được bất cứ nhà đầu tư nào quan tâm,
luôn là vấn đề được bất cứ nhà đầu tư nào quan tâm,
bởi nó sẽ quyết định lợi nhuận của họ, LS cao hay thấp sẽ ảnh hưởng nhiều
bởi nó sẽ quyết định lợi nhuận của họ, LS cao hay thấp sẽ ảnh hưởng nhiều
đến họat động đầu tư của các cá nhân, cũng như ảnh hưởng đến các hoạt
đến họat động đầu tư của các cá nhân, cũng như ảnh hưởng đến các hoạt
động tài chính của nhiều doanh nghiệp. Để nắm bắt được LS không phải là
động tài chính của nhiều doanh nghiệp. Để nắm bắt được LS không phải là
việc dễ dàng bởi nó là một trong những yếu tố tài chính rắc rối nhất.
việc dễ dàng bởi nó là một trong những yếu tố tài chính rắc rối nhất.

Nền tảng cơ bản của LS thị trường là năng suất vật chất biên của vốn, nghĩa
Nền tảng cơ bản của LS thị trường là năng suất vật chất biên của vốn, nghĩa
là tỷ lệ mà vốn tái tạo lại chính bản thân nó quy đổi vật chất. Đó là chi phí
là tỷ lệ mà vốn tái tạo lại chính bản thân nó quy đổi vật chất. Đó là chi phí
cơ hội của việc tiêu dùng, biểu hiện bằng tỷ lệ mời chào đến các cá nhânđể
cơ hội của việc tiêu dùng, biểu hiện bằng tỷ lệ mời chào đến các cá nhânđể
thuyết phục họ tiết kiệm hơn là tiêu dùng.
thuyết phục họ tiết kiệm hơn là tiêu dùng.
10
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT



Tóm lại Lãi suất cũng giống như thị trường buôn bán, cũng có người gửi
Tóm lại Lãi suất cũng giống như thị trường buôn bán, cũng có người gửi
tiền, người vay tiền, vẫn có sự cạnh tranh lãi suất, có lợi và có hại, chúng ta có
tiền, người vay tiền, vẫn có sự cạnh tranh lãi suất, có lợi và có hại, chúng ta có
thể tham khảo nhận xét:
thể tham khảo nhận xét:
-
-
“Nếu các ngân hàng tăng giá LS sớm, họ có cơ hội huy động được vốn giá
“Nếu các ngân hàng tăng giá LS sớm, họ có cơ hội huy động được vốn giá
rẻ. Giới ngân hàng nhận định với việc tăng LS, ưu thế của USD đang ngày
rẻ. Giới ngân hàng nhận định với việc tăng LS, ưu thế của USD đang ngày

càng rõ dần. Tốc độ huy động vốn bằng ngoại tệ chắc chẵn sẽ tăng mạnh trong
càng rõ dần. Tốc độ huy động vốn bằng ngoại tệ chắc chẵn sẽ tăng mạnh trong
những tháng cuối năm. Mặt khác ngoại tệ cũng gây sức ép, buộc các NH phải
những tháng cuối năm. Mặt khác ngoại tệ cũng gây sức ép, buộc các NH phải
tằng LS huy động tiền đồng nếu không muốn có sự chuyển dịch từ tiền đồng
tằng LS huy động tiền đồng nếu không muốn có sự chuyển dịch từ tiền đồng
sang ngoại tệ,”
sang ngoại tệ,”
-
-
“Bên cạnh đó, theo quy luật vào thời điểm cuối năm các DN sẽ bước vào
“Bên cạnh đó, theo quy luật vào thời điểm cuối năm các DN sẽ bước vào
chu kỳ sản xuất kinh doanh trọng điểm. Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và
chu kỳ sản xuất kinh doanh trọng điểm. Nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp và
dân cư thường tăng mạnh. Để đảm bảo nguồn vốn đáp ứng các NH phải tìm
dân cư thường tăng mạnh. Để đảm bảo nguồn vốn đáp ứng các NH phải tìm
mọi cách để tăng vốn huy động, và tăng LS”
mọi cách để tăng vốn huy động, và tăng LS”
11
NHÓM 2
NHÓM 2
:
:
LÃI SUẤT
LÃI SUẤT
-
-
“Tuy nhiên việc tăng LS sẽ là áp lực rất lớn đối với LS trong nước, nhất
“Tuy nhiên việc tăng LS sẽ là áp lực rất lớn đối với LS trong nước, nhất
là đối với nội tệ. Vì vậy các NH cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề này qua

là đối với nội tệ. Vì vậy các NH cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề này qua
việc phân tích, dự báo để có thể chủ dộng kế hoạch kinh doanh hiệu quả.
việc phân tích, dự báo để có thể chủ dộng kế hoạch kinh doanh hiệu quả.
Cạnh tranh là động lực phát triển của các NH hiện nay, tuy nhiên cũng cần
Cạnh tranh là động lực phát triển của các NH hiện nay, tuy nhiên cũng cần
hạn chế hiện tượng cạnh tranh về LS để thu hút khách hàng tiền gửi, vay
hạn chế hiện tượng cạnh tranh về LS để thu hút khách hàng tiền gửi, vay
tiền,… vì chính điều này sẽ làm giảm hiệu quả chung của hoạt động NH và
tiền,… vì chính điều này sẽ làm giảm hiệu quả chung của hoạt động NH và
người phải gánh chịu cuối cùng là các doanh nghiệp và nền kinh tế”.
người phải gánh chịu cuối cùng là các doanh nghiệp và nền kinh tế”.


- Hết -
- Hết -

×