Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 29- Bài 26/ HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.99 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN THAO GIẢNG CẤP HUYỆN
Năm học: 2009-2010
Họ tên GV: Lê Xuân Thiệt
Đơn vị: Trường THCS Trần Quốc Toản – Phước Sơn – Quảng Nam
Bài 26/ HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua
bóng đèn .
- Hiểu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có
cường độ càng lớn .
- Hiểu được mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện
thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó .
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
- Mỗi Nhóm HS : + 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 7 dây dẫn, 1 công tắc, 1 đèn .
- GV Chuẩn bị máy chiếu Projecter
- Phiếu học tâp (Bảng 1/ Kết quả thí nghiệm 2)
III. TỔ CHỨC LỚP
1.Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Sử dụng máy chiếu cho HS chon 1 trong 3 gói câu hỏi tuỳ theo khã năng
của mỗi HS.
Gói 1: (10 điểm )
Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
500kV =…………………………V
220V =………………………….kV
0,5V =………………………… mV
6kV =…………………………….V
Gói 2: ( 9 điểm)
2 /Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một giá trị nào? Hãy cho biết kí hiệu, đơn vị đo,
dụng cụ đo giá trị đó.


Gói 3: (8 điểm)
3/ Kẻ đoạn thẳng nối chữ a, b, c, d với số1, 2, 3, 4 tương ứng để có nội dung phù hợp
nhất khi đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
Pin tròn 1,5V a 1 Vôn kế có giới hạn đo là 0,5V
Pin vuông 4,5 b 2 Vôn kế có giới hạn đo là 20V
Acquy 12V c 3 Vôn kế có giới hạn đo là 3V
Pin mặt trời 400mV d 4 Vôn kế có giới hạn đo là 10V
* Câu hỏi mở rộng:(1 điểm)
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
A. Đo cường độ dòng điện
B. Đo lực
C. Đo độ dài
D. Đo hiệu điện thế
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
<Bài giảng này được thực hiện bằng giáo án điện tử>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1. Tổ chức tình huống học tập .
GV Đặt vấn đề:
Trên các bóng đèn cũng như trên các dụng
cụ dùng điện đều có ghi số vôn
.Ví dụ: bóng đèn 2,5V;12V;220V. Liệu
các số ghi này có ý nghĩa giống như ý
nghĩa của số vôn được ghi trên các nguồn
điện không ?
HĐ2 : Làm thí nghiệm 1.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 theo
nhóm để phát hiện xem giữa 2 đầu bóng
đèn có hiệu điện thế như giữa 2 cực của
nguồn điện hay không.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm và trả lời

C
1
:
HĐ3 : Làm thí nghiệm 2.
GV thông báo : Bóng đèn nào cũng như
mọi dụng cụ và thiết bị điện khác không tự
nó tạo ra hiệu điện thế giữa 2 đầu của nó.
Để bóng đèn sáng ta phải mắc bóng đèn
vào nguồn điện. Nghĩa là phải đặt 1 hiệu
điện thế vào 2 đầu bóng đèn.
Đọc phần mở bài
I.Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện.
- Thí nghiệm 1.
C
1
:+ Vôn kế chỉ 0V
+ Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn khi
chưa mắc vào mạch luôn bằng 0
2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện.
- Thí nghiệm 2.
A
V
+
-
+
-
+ -
Một pin
K

Bóng đèn pin
Hình 26.2
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí
nghiệm 2 theo các bước như yêu cầu của
SGK.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm .
GV: Kiểm tra hướng dẫn từng nhóm HS
trong việc mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Yêu cầu các nhóm hoàn thành C
2
vào
bảng 1 trang 73 SGK.
- Lưu ý khi dùng nguồn 1pin và 2 pin
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C
3
rút ra
kết luận.
HĐ4: Tìm hiểu ý nghĩa của hiệu điện
thế định mức.
GV? Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào
2 đầu bóng đèn hay không? Tại sao?
HS: Trả lời.
GV: Thông báo ý nghĩa của số vôn ghi
trên đèn Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ
dùng điện
GV: Yêu cầu HS trả lời C
4
.
HS: Trả lời C

4
và thảo luận về câu trả lời.
HĐ5: Tìm hiểu sự tương tự giữa hiệu
điện thế và sự chênh lệch mức nước.
GV: Yêu cầu HS thảo luận trả lời C
5
.
HS: Trả lời C
5
và thảo luận về câu trả lời.
HĐ6: Củng cố - Vận dụng
GV? Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn
khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu?
HS: Bằng 0
GV? Bóng đèn đang sáng muốn nó sáng
yếu hơn thì có thể làm như thế nào?
HS: Giảm hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng
đèn.
GV? 1 bóng đèn ghi 6V. Hỏi có thể mắc
bóng đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu
để nó không bị hỏng?
HS: Hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc bằng 6V.
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ cuối
bài .
GV: Yêu cầu HS trả lời C
6
, C
7
, C
8

.
C
3
: * Kết luận:
+ Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0
thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
+Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng
lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có
cường độ càng lớn.
+ Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện
cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ
đó hoạt động bình thường.
C
4
: Có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế
bằng hoặc nhỏ hơn 2,5 vôn để nó không bị
hỏng.
II. Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự
chênh lệch mức nước.
C
5
: a, Chênh lệch mức nước
b, Hiệu điện thế Dòng điện
c, Chênh lệch mức nước
nguồn điện Hiệu điện thế.
III. Vận dụng
Các sơ đồ bài C
6
, C
7

, C
8
. được chiếu trên màn
chiều cho HS quan sát để chọn câu đúng
C
6
: Chọn C
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS : Lần lượt trả lời C
6,
C
7
, C
8
và thảo luận
về câu trả lời.
GV: Cho HS đọc phần “có thể em chưa
biết”.
C
7
: Chọn A
C
8
: Vôn kế trong sơ đồ C .
IV / HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
GV : Hướng dẫn :
- Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài : Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn
mạch nối tiếp.

×