Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 1,2,3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.71 KB, 4 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 23. Bài 23.Vẽ trang trí
kẻ chữ in hoa nét đều
I- Mục tiêu bài học:
- HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí.
- HS biết những đặc điểm của chữ in hoa nét đều.
II. N hững điều cần l u ý
1. Đồ dùng dạy học
Giáo viên.
- Phóng to bảng mẫu chữ in hoa nét đều.
- Su tầm một số chữ in hoa nét đều ở sách báo, tranh cổ động
- Một số dòng chữ đợc sắp xếp đúng và cha đúng.
Học sinh.
Giấy khổ A4, kéo thớc kẻ, bút chì đen, giấy màu, bút màu.
2.Phơng pháp dạy học:
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III các hđ dạy học chủ yếu :
1.ổn định tổ chức: ổn định lớp.
2. bài mới.
HĐ của GV- HS
ND ghi bảng
Hoạt động 1
Gv treo tranh( bảng chữ cái )
HS nhận ra đặc điểm cơ bản của chữ in
hoa nét đều
-GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét
các kiểu chữ ở ĐDDH để HS nhận ra chữ
in hoa nét đều
và rút ra kết luận vè những đặc điểm cơ
bản của chữ in hoa nét đều:


Hoạt động 2
- GV có thể kẻ nhanh một số con chữ in
hoa nét đều để minh chứng về chữ nét
I . Quan sát và nhận xét
- Chữ tiếng Việt hiện nay có nguồn gốc từ
chữ La tinh.
- Có nhiều kiểu chữ: chữ nét nhỏ, chữ nét
to, chữ có chân, chữ hoa mi hoặc chữ
chân phơng v. v
+ Là kiểu chữ có các nét đều bằng nhau.
+ Dáng chắc khoẻ.
+ Có sự khác nhau về độ rộng, hẹp
+ Hình dáng chữ in hoa nét đều:
- Loại chữ chỉ có nét thẳng ( có nét
thẳng : H, M, )
-Loại chữ có nét thẳng và nét cong ( B, U,
).
- Loại chữ chỉ có nét cong ( O, C, ).
II . Cách kẻ chữ.
+ Trớc khi sắp xếp dòng chữ, ta cần ớc
thẳng, nét cong v. v
- GV hớng dẫn HS sắp xếp một dòng
chữ ( khẩu hiệu).
+ Trớc khi sắp xếp dòng chữ, ta cần ớc
lợng chiều dài, chiều cao của dòng chữ để
có thể sắp xếp một dòng, hai dòng hay ba
dòng sao cho vừa với khổ giấy và phù hợp
với nội dung dòng chữ.
+ Khi sắp xếp dòng chữ, ta phải lu ý
đến độ rộng, hẹp của các con chữ ( chữ

M rộng hơn chữ E v. v ).
+ Ta cần chú ý sao cho khoảng cách
của các con chữ và các chữ phù hợp, nhìn
thuận mắt.
+ Các chữ giống nhau phải kẻ đều
nhau.
+ Chữ phải có dấu
Hoạt động 3
- Ước lợng chiều dài dòng chữ: Đoàn
kết tốt, học tập tốt vào khổ giấy cho vừa.
- Ước lợng chiều cao dòng chữ ( tỉ lệ
với chiều dài dòng chữ ).
- Phân khoảng cách giữa các con chữ và
các chữ đã phác.
- Vẽ phác hình dáng cáccon chữ và kẻ
chữ.
- Tô màu chữ và nền sao cho dòng chữ
nổi bật.
- GV hớng dẫn từng HS bố cục dòng chữ
sao cho vừa và đẹp.
Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập .
Cuối tiết dạy, GV gợi ý HS nhận xét một
số bài kẻ chữ đẹp.
Củng dò:
Chuẩn bị bài sau.
lợng chiều dài, chiều cao của dòng chữ để
có thể sắp xếp một dòng, hai dòng hay ba
dòng sao cho vừa với khổ giấy và phù hợp
với nội dung dòng chữ.

+ Khi sắp xếp dòng chữ, ta phải lu ý
đến độ rộng, hẹp của các con chữ ( chữ
M rộng hơn chữ E v. v ).
+ Ta cần chú ý sao cho khoảng cách
của các con chữ và các chữ phù hợp, nhìn
thuận mắt.
Thực hành
- Ước lợng chiều dài dòng chữ: Đoàn
kết tốt, học tập tốt vào khổ giấy
cho vừa
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tiết 24.Bài 24.Thờng thức mĩ thuật
Giới thiệu một số tranh dân gian việt nam

I- Mục tiêu bài học:
- HS hiểu sâu hơn về hai dòng tranh dan gian nổi tiếng của Việt Nam là Đông Hồ và
Hàng Trống.
- HS hiểu thêm về giá trị nghệ thuật thông qua nội dung và hình thức của các bức
tranh đợc giới thiệu; qua đó, thêm yêu mến văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc.
II. N hững điều cần l u ý
1. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ ở bộ ĐDDH MT6 và SGK.
- Nguyễn Lăng Bình, mỹ thuật và phơng pháp dạy học Mỹ thuật ở Tiểu học
(BDTX), phần tranh dân gian Việt Nam, tái bản 2001, trang 67.
- Su tầm thêm tranh dân gian Đông Hồ, Hàng Trống in khổ lớn; Gà Đại Cát,
Đám cới Chuột, Bốn mùa, Chợ quê, Phật Bà Quan Âm,
Học sinh.
2.Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động theo nhóm.

III các hđ dạy học chủ yếu :
1.ổn định tổ chức: ổn định lớp.
2. bài mới.
HĐ của GV- HS
ND ghi bảng
Hoạt động 1
? Tranh dân gian Việt Nam xuất xứ ở
đâu? từ bao giờ ? còn có tên là tranh gì?
? Em hãy cho biết ở VN có những vùng
nào sản xuất tranh
- HS quan sát hình minh hoạ SGK.
- HS hoạt động theo nhóm.
- HS nghe giảng và nhác lại dặc điểm của
nghệ thuật tranh Đông Hồ.
- Phiếu học tập.
? Em hiểu gì về tranh Đông Hồ?
? Tranh đợc sản xuất ở đâu
? Tác giả là ai? Họ thờng làm tranh vào
lúc nào? các bức tranh họ vẽ thể hiện rõ
điêu gì?
Hoạt động 2
? Tranh Đông Hồ đợc sản xuất nh thế
I . tranh Gà Đại cát
II. Hai bức tranh Đông Hồ.
Treo hai bức tranh Gà Đại cát và Đám
cới chuột
Cách vẽ đờng nét tinh tế và kỹ ( mảnh
nhỏ), diễn tả nhân vật có đặc điểm, có
thần thái và màu sắc tơi nguyên của phẩm
nhuộm dã tạo nên sự sống động của bức

tranh tiêu biểu cho nghệ thuật của dòng
tranh Hàng Trống.
Hai bức tranh Hàng Trống.
Treo hai bức tranh Gà Chợ quê và
Phật bà Quan Âm
- Cách vẽ đờng nét tinh tế và kỹ ( mảnh
nhỏ), diễn tả nhân vật có đặc điểm, có
thần thái và màu sắc tơi nguyên của phẩm
nào.
? Màu sắc của các bức tranh này nh thế
nào.
? Hãy nhận xét về cách sắp xếp hình ảnh
( bố mẹ) trong bức tranh.
? Các nét viền đen trong tranh đợc khắc
nhau nh thế nào.
- GV phân tích về đặc đểm nghệ thật của
tranh Đông Hồ.
2) Tranh Hàng Trống:
? Em hiểu gì về- GV cho HS xem hai bức
tranh.
Hoạt động 3
tranh Đông Hồ.
+ Gà Đại cát.
+ Đám cới chuột.
- GV gợi ý HS nhận xét hai bức tranh
trên, GV phân theo nhóm.
tranh Hàng Trống
Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học
tập .
GV đặt câu hỏi để kiểm tra nhận thức của

HS về một số bức tranh đã phân tích.
- HS tóm tắt đặc điểm hai dòng tranh và
phân tích một số đặc điểm tiêu biểu của
hai dòng tranh đó.
Dặn dò:
+ Học bài trong SGK.
+ Su tầm tranh dân gian trên sách báo và
mua các bản tranh in theo kiểu thủ công
của tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
- Chuẩn bị bài sau.
nhuộm dã tạo nên sự sống động của bức
tranh tiêu biểu cho nghệ thuật của dòng
tranh Hàng Trống.
- GV nhân xét về những đặc điểm giống
và khác nhau giữa hai dòng tranh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×