Đề cương ôn tập học kì II văn 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ II
I. Phần văn:
Câu 1. Hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau của các thể loại hòch, chiếu, cáo tấu!
Câu 2. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học theo mẫu sau:
( cần nắm giá trò nội dung và nghệ thuật của từng văn bản)
TT Tên văn
bản
Tác giả Thể loại Giá trò nội dung Giá trò nghệ thuật Ghi
chú
Câu 3. Học thuộc lòng tất cả các bài thơ đã học ở chương trình lớp 8 và phần tác giả, hoàn
cảnh sáng tác của tác phẩm.
Câu 4. Vẽ lại sơ đồ lập luận của các tác phẩm thuộc văn bản nghò luận (Hòch tướng só,
Nước Đại Việt ta, Chiếu dời đô, bàn luận về phép học)
I. Phần Tiếng Việt.
Câu 1. Hãy Lập bảng thống kê các kiểu câu đã học theo mẫu sau:
KiỂU
CÂU
DẤU HIỆU HÌNH THỨC CHỨC NĂNG VÍ DỤ
Câu 2. Hành động nói là gì? Có những kiểu hành động nói nào? Cách thực hiện hành động
nói?
Câu 3. Vai xã hội là gì? Vai xã hội được xác đònh qua những quan hệ xã hội nào? Khi tham
gia hội thoại mọi người cần chú ý điều gì?
Câu 4. Lựa chọn trật tự từ có những tác dụng nào ? Cho ví dụ minh hoạ.
III. Tập làm văn.
Câu 1. Muốn làm văn thuyết minh trước hết phải làm gì? Hãy cho biết các phương pháp
thuyết minh cần dùng ! Cho ví dụ về các phương pháp ấy.
Câu 2. Hãy cho biết bố cục thường gặp khi làm bài thuyết minh về :
- Một đồ dùng.
- Cách làm một sản phẩm nào đó.
- Một di tích, danh lam thắng cảnh.
- Một hiện tượng tự nhiên.
- Một loài vật.
Câu 3. Thế nào là luận điểm trong bài văn nghò luận? Dàn ý chung của bài văn nghò luận.
Câu 4. Văn nghò luận có thể kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm như thế nào?
Nêu một ví dụ về sự kết hợp đó.
Câu 5. thế nào là văn bản tường trình, văn bản thông báo? Hãy phân biệt mục đích và cách
viết hai loại văn bản đó.
Câu 6. Một số đề văn tham khảo ( Lập dàn ý cho các đề)
Đề 1. Giới thiệu một trò chơi dân gian.
Đề 2. Giới thiệu về mọt thắng cảnh ở quê hương em.
Đề 3. Suy nghó của em về tuổi trẻ và tương lai đất nước.
Đề 4. Qua đoạn văn : “ Huống chi … ta cũng vui lòng” trong văn bản hòch tướng só của Trần
Quốc Tuấn có ý kiến nhận xét: “Bao trùm đoạn trích trên là lòng căm thù sâu sắc của tác
giả trước tội ác tày trời của giặc” . Em hãy viết một bài văn làm sáng tỏ nội dung nhận xét
nêu trên.
Xem và lập dàn ý cho các đề SGK/ trang 85, 128.
Giáo viên: Trần Thị Hoa – Trường THCS- THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ- Lâm Đồng
1
Đề cương ôn tập học kì II văn 8
Một số gợi ý – cho đề cương.
Câu 1. - Hòch là thể văn nghò luận thường được vua chúa, tướng lónh, thủ lónh dùng để cổ động, thuyết phục,
hoặc kêu gọi chống thù trong, giặc ngoài.
- Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bo ámệnh lệnh.
- Cáo lá thể văn nghò luận cổ thường được vua chúa, thủ lónh dùngdể trình bày một chủ trương hay công
bố kết quả sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Tấu: là một loại văn thư của bề tôi, thần dân gửi lên vua chúa để trình bài sự việc, ý kiến, đề nghò.
Câu 2.
TT Tên văn bản Tác giả Thể loại Giá trò nội dung Giá trò nghệ thuật
1 Nhớ rừng
Bài 18
Thế Lữ
1907-1989
Thơ mới
tám chữ
Mượn lời con hổ bò nhốt trong vườn
bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán
ghét thực tại tầm thường, tù tùngvà
khao khát tự do mãnh liệt của nhà
thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín
của người dân thủa ấy.
Bút pháp lãng mạn rất
truyền cảmsự đổi mới câu
thơ vân điệu, phép tương
phản đối lập nghệ thuật
toạ hình đặc sắc
2 Ông đồ
Bài 18
Vũ Đình
Liên
Thơ mới
Ngụ ngôn
Tình cảnh đáng thương của ông đồ
,qua đó toát lên niềm cảm thương
chân thành trước một lớp người đang
tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ, người
xưa
Lời thơ bình dò, cô đọng,
hàm súc.Đối lập, tương
phản, hình ảnh thơ nhiều
sức gợi, câu hỏi tu từ, tả
cảnh ngụ tình.
3 Quê hương
Bài 19
Tế Hanh
1921
Thơ mới
tám chữ
Tình quê hương trong sáng thân thiết
được thể hiện qua bức tranh tươi sáng,
sinh động vế một làng quê miền biển
trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ
khoắn, đầy sức sống của người dân
chài và sinh hoạt làng chài
Lời thơ giản dò ,hình ảnh
thơ mộc mạc tinh tế lại
giàu ý nghóa biểu trưng
(cánh buồm, hồn làng… )
4 Khi con tu
hú(Bài 19)
Tố Hữu
1920-2002
Lục bát Lòng yêu cuộc sống và nỗi khát
khaotự do của ngừơi chiến só giữa
chốn lao tù.
Giọng thơ tha thiết sôi
nổi, tưởng tượng rất phong
phú, dồi dào
5 Tức cảnh
Pác Bó
Hồ Chí Minh
1890-1969
Đường luật
thất ngôn tứ
tuyệt
Tinh thần lạc quan, phong thái ung
dungcủa bác trong cuộc cách mạng
đầy gian khổ nhưng người luônhoà
hợp với thiên nhiên.
Giọng thơ hóm hónh, từ
láytả thực, vừa hiện đại
vừa cổ điển
6 Ngắm trăng Hồ Chí Minh
1890-1969
Thất ngôn
tứ tuyệt
Tình yêu thiên nhiên tha thiết giưã
chốn tùlao tù và lòng lạc quan cách
mạng
Nhân hoá điệp từ, câu hỏi
tu từ, đối lập
7 Đi đường
Tẩu lộ
Hồ Chí Minh
1890-1969
Thất ngôn
tứ tuyệt
nghóa tượng trưng và triết lí sâu sắc:
từ việc đi đường núi gợi nên chân lí
đường đời, đường cách mạng.
Điệp từ tính đa nghó của
hình ảnh, câu thơ, bài thơ
8 Chiếu dời
đô
Lí công Uẩn
974-1028
Nghò luận
trung đại
Khát vọng về một đất nước độc lập,
thốngnhất và khí phách của dân tộc
đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
Có sức thuyết phục mạnh
mẽ,có sự kết hợp hài
hoàgiữi lí và tình
9 Hòch tướng
só (Chống
Nguyên-
Mông)
Trần Quốc
Tuấn
(1226-1300)
Nghò luận
trung đại
Lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí
quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm
lược
Môt áng văn chính luận
suất sắc, lập luận chặt
chẽ, thuyết phục
1
0
Nước Đại
Việt ta
Nguyễn Trãi
(1380-1442)
Nghò luận
trung đại
Bản tuyên ngôn đôc lập: nước ta có
nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ
riêng, có phong tục riêng , có chủ
quyền riêng, có truyền thống lich sử
riêng; kẻ xăm lược là phản nhân
Lập luận chặt chẽ, chứng
cứ hùng hồn, tạo sức
thuyết phục.
Giáo viên: Trần Thị Hoa – Trường THCS- THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ- Lâm Đồng
2
Đề cương ôn tập học kì II văn 8
nghóa, nhất đònh thất bại.
1
1
Bàn luận
vế phép
học
Nguyễn
Thiếp
(1723-1804
Nghò luận
trung đại
Học để có tri thức phục vụ đất nước
chứ không phải cầu danh
Cach lập luận chặt chẽ,
dẫn chứng tiêu biểu
1
2
Thuế máu Nguyễn i
Quốc
Nghò luận
trung đại
Vach trần chính quyền thực dân đã
biến người dân nghèo khổ ở các xứ
thuộc đòa thành những hi sinh để phục
vụ cho lợi ich của mình trong chiến
tranh thế giới thứ 2
Tư liệu phong phú,xác
thực,
Ngòi bút trào phúng, hình
ảnh có giá trò biểu cảm,
giọng đanh thép…
II/ TIẾNG VIỆT:
Câu 1. Các kiểu câu:
KiỂU CÂU DẤU HIỆU HÌNH THỨC CHỨC NĂNG VÍ DỤ
Câu nghi
vấn
-Có những từ nghi vấn (nào, ai , gì,
sao, à, ư, hả, chứ…) hoặc có từ hay
nối các vế có quan hệ lựa chọn.
-Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng
dấu chấm hỏi. Hoặc dấu (!).(.),(…)
Dùng để hỏi
-Ngoài ra còn dùnh để cầu
khiến, khằng dònh, phủ đònh,
bộc lo ätình cảm…Và không yêu
cầu ngưới đối thoại trả lời.
1.Anh học hay tôi học
2.Nào đâu những …
ánh trăng tan?
Câu cầu
khiến
-Là câu có những từ cầu khiền như:
hãy, đừng , chớ , đi, thôi, nào ……
hay ngữ điệu cầu khiến.
-Khi viết thường kết thúc bằng dấu
chấm than nhưng khi ý cầu khiến
không được nhấn mạnh có thể kết
thúc bằng dấu chấm.
-Dùng đế ra lệnh, yêu cầu, đề
nghò, khuyên bảo…….
Câu cảm
thán
Là câu có những từ cảm thán như: ôi,
than ôi, hỡi ơi, chao ơi,(ôi),trời ơi,
thay,biết bao, xiết bao, biết chừng
nào….
- Khi viết câu cảm thán thường được
kết thúc bằng dầu chấm than.
-Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm
xúc của người nói, người viết;
Xuất hiện chủ yếu trong ngôn
ngữ nói hàng ngàyhay ngôn ngữ
văn chương.
1.Hỡi cảnh rừng ghê
gớm của ta ơi!
2. Hỡi ơi súng giặc dất
rền !
Câu trần
thuật
- Không có đặc điểm hình thức như
các kiểu câu nhi vấn, cấu khiến, cảm
thán;
- Khi viết câu trần thuật thường kết
thúc bằng dấu chấm nhưng đôi khi nó
có thể kết thúc bằng dấu chấm than
hoặc dấu chấm lửng.
Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng
phổ biến nhất trong giao tiếp.
Thường dùng để kể, thông báo,
nhận đònh, miêutả,…
Ngoài những chức năng chính
trên, câu trần thuật còn dùng để
yêu cầu, đề nghò hay bộc lộ tình
cảm, cảm xúc…(vốn là chức
năng chính của nhữnh kiểu câu
khác)
1.Em được điểm mười.
2.Xin lỗi, ở đây không
được hút thuốc lá.
Câu phủ
đònh
Là câu có những từ ngữ phủ đònh
như: không, chẳng ,chưa, không
phải (là), chẳng phải(là)ø, đâu có
phải(là), đâu(có)…
-Thông báo, xác nhận không có
sự vật, sự việc tính chất, quan
hệ nào đó (câu phủ đònh miêu
tả)
- Phản bác một ý kiến, mộtnhận
đònh(câu phủ đònh bác bỏ)
1Nam chẳng đi chơi.
2. Hôm qua anh đi
chơi.
- Đâu có .Anh ở nhà.
Câu 2. Hành động nói là: hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất đònh.
- Các kiiểu hành động nói: hỏi, trình bày, (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…), điều khiển (cấu
khiến, đe dọa , thách thức ), hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
- Cách thực hiện hành động nói: Thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chình phù hợp với hành
động đó (cách dùng trực tiếp); hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp)
Giáo viên: Trần Thị Hoa – Trường THCS- THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ- Lâm Đồng
3
Đề cương ôn tập học kì II văn 8
Câu 3. Hội thoại: Vai xã hội là vò trí người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại .
vai xã hội được xác đònh bằng các quan hệ xã hội:…
III.TẬP LÀM VĂN:
Câu 2.
1. Dàn bài thuyết minh về môït danh lam thắng cảnh
A.Mởbài. - Giới thiệu vò trí của danh lam thắng cảnh đối với quê hương, đất nước.
- Nêu nét đặc sắc nổi bật nhất của danh lam thắng cảnh đó.
B.Thân bài.
-Lòch sử của danh lam thắng cảnh.
-Cấu trúc của danh lam thắng cảnh.
-Vẻ đẹp nổi bật của danh lam thắng cảnh đó.
-Ý nghóa của danh lam thắng cảnh.
C.Kết bài.
Bày tỏ thái độ và tình cảm đối với danh lam thắng cảnh :tự hào ,yêu quý ,trân trọng………
2. Dàn bài thuyết minh về một phương pháp
A.Mở bài.Giới thiệu chung về phương pháp.
B.Thân bài.
-Nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm đó.
-Cách làm:Trình bày từng bước làm ra sản phẩm.
-Yêu cầu thành phẩm:nêu rõ những yêu cầu cụ thể mà thành phẩm phải đạt được.
C.Kết bài.
Đánh giá chung về phương pháp:hiệu quả ,tiết kiệm ,dễ làm…….
3. Dàn bài chung của văn nghò luận.
A.Mở bài.
-Giới thiệu vấn đề cần nghò luận.
-Nhận đònh chung về vấn đề đó.
B.Thân bài
-Trình bày các luận điểm trong bài văn, dùng luận cứ, phân tích các luận cứ để làm sáng tỏ
cho từng luận điểm.
-Nêu nhận đònh, đánh gia, quan điểm của mình về vấn đề nghò luận.
C.Kết bài.
-Bày tỏ thái độ của mình đối với vấn đề nghò luận.
-Hướng phát huy những điểm tích cực, khắc phục, bài trừ điểm còn tiêu cực.
Dàn ý cho đề 4.
A.Mở bài:
- Giới thiệu qua về tác giả Trần Quốc Tuấn và hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm Hòch tướng só .
- Nêu nội dung bao trùm đọan trích.
B.Thân bài: (5 điểm)
- Tội ác tày trời của giặc:
+ Hống hách, làm nhục triều đình.
+ Bắt nạt phụ nữ.
+ Tham lam
- Lòng căm thù giặc vô cùng sâu sắc.
+ Đi vào bữa ăn, giấc ngủ.
+ Ý chí quyết tâm diệt giặc dù phải hi sinh bản thân mình.
C.Kết bài:
- Khẳng đònh lại vấn đề.
- Nêu cảm nghó về tác giả và bài học cho bản thân.
Giáo viên: Trần Thị Hoa – Trường THCS- THPT Dân tộc nội trú Đạ Tẻ- Lâm Đồng
4
ẹe cửụng oõn taọp hoùc kỡ II vaờn 8
Giỏo viờn: Trn Th Hoa Trng THCS- THPT Dõn tc ni trỳ T- Lõm ng
5