Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ke hoach giao duc ca nhan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.98 KB, 5 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CÁ NHÂN
• Thông tin chung về trẻ và gia đình trẻ:
• Họ và tên học sinh: Phạm Minh Khánh
• Giới tính: Nữ
• Sinh ngày: 02/ 11/ 2006
• Con thứ: 2/2
• Loại tật: .Chậm phát triển ngôn ngữ
• Họ và tên bố:
• Nghề nghiệp:
• Họ và tên mẹ:
• Nghề nghiệp:
• Số điện thoại liên hệ:
• Khả năng hiện tại của trẻ :
• Thể chất:
• Sức khỏe:
+ Cân nặng: 12 kg
+ Chiều cao: 97 cm.
Sức khoẻ yếu, hay bị ốm.
• Giác quan: Các giác quan phát triển bình thường.
• Vận động thô:
+ Thăng bằng, đi, chạy:
• Cúi người, quỳ gối, tìm đồ vật trong gầm giường.
• Bước lên ghế cao 40 cm có chống tay.
• Ngồi xổm chơi không mất thăng bằng.
• Chạy về phía trước bằng 2 chân, mắt hướng về phía trước.
+ Cầu thang và leo trèo:
• Trèo lên giường rồi đứng lên bàn cao 1 m nhìn ra cửa sổ
• Lên, xuống cầu thang bước luân phiên.
+ Chơi bóng:
• Đứng tại chỗ đá quả bóng về phía trước 1 cách yếu ớt.
+ Nhảy:


• Nhảy tại chỗ liên tục 3 lần.
• Bật nhảy về phía trước 5 cm.
• Vận động tinh:
+ Lật từng trang sách một.
+ Vẽ nguệch ngoạc ngẫu nhiên.
+ Xâu các hạt hình lá, hoa, nấm với nhau có sự trợ giúp.
+ Xâu 5 hạt lớn có trợ giúp.
+ Tự mở nắp hộp thổi bong bóng.
+ Lồng các vòng theo thứ tự: lớn nhất – nhỏ hơn – nhỏ nhất lúc được, lúc
không được.
+ Xây tháp 8 khối tròn lúc được, lúc không được.
+ Đập 2 khối gỗ vuông, tam giác vào nhau giống cô.
+ Tìm đồ chơi rơi xuống đất hoặc xuống gầm giường.
+ Dựng đứng các khối gỗ hình chữ nhật thẳng nhau.
• Ngôn ngữ và giao tiếp:
• Khả năng nghe hiểu:
+ Chỉ được 6 bộ phận cơ thể: tai, mắt, mũi, mồm, tóc, chân.
+ Đáp ứng các yêu cầu của cô:
• Tìm và nhặt đồ chơi rơi xuống đất.
• Tắt tivi khi học bài.
• Cất đồ chơi vào túi.
• Đóng cửa lại.
• Khả năng phát âm:
+ Vốn từ của trẻ ít.
+ Nói ngọng.
• Khả năng giao tiếp:
+ Biểu lộ cảm xúc: cười khi nói chuyện với cô và chơi những trò chơi
mà trẻ thích.
+ Không chủ động trong giao tiếp, đặc biệt là giao tiếp bằng ngôn ngữ.
+ Gọi bất ngờ: lúc quay lại, lúc không quay lại.

+ Chưa phân biệt được các dạng sở hữu.
+ Chỉ và nói được ảnh mẹ và chị Lâm Anh.
• Thổi bong bóng hơi ngắn.
• Thè lưỡi ra ngoài, sang trái – sang phải khi cô yêu cầu.

• Nhận thức:
• Toán:
• Ghép đôi tương ứng 2 khối hình giống nhau: vuông – vuông, tròn – tròn.
• Môi trường xung quanh:
• Con vật: con gà, con chó, mèo, vịt, bò sữa, voi, ngựa, chim, thỏ, lợn.
+ Con gà gáy: ò ó o.
+ Con vịt kêu: quạc quạc quạc…
+ Con mèo kêu: meo meo meo
+ Con thỏ ăn cà rốt.
• Đồ vật: đồng hồ, giường ngủ, đèn ngủ, bộ bàn ăn, tivi, quạt, tủ lạnh, giá
sách, bình nước, nồi cơm điện, điện thoại.
• Văn học:
• Đọc vuốt đuôi bài thơ: “yêu mẹ”.
• Âm nhạc:
• Thích nghe hát.
• Thuộc bài hát: “một con vịt”.
• Cá nhân và xã hội:
• Cầm cốc nước bằng 2 tay và uống nước, không bị đổ.
• Khi quần áo bẩn, nói “cởi quần áo” và đòi thay quần áo.
• Khi tất bẩn nói “cởi tất”.
• Khi ngủ đòi mặc bỉm (sợ bị đái dầm).
• Biết lau miệng khi ăn xong.
• Khi cười hay nhìn vào trong gương.
• Thích chơi: “tập tầm vông”; “ kéo cưa lừa xẻ”.
• Nhăn mũi vào để làm xấu.

• Sở thích:
• Thích ăn bánh, bim bim.
• Thích ôm con thỏ nhựa.
• Thích nhìn vào gương.
• Hành vi:
• Giao tiếp bằng mắt kém.
• Nhại lời.
• Hay nói những từ vô nghĩa.
• Kế hoạch thưc hiện: ( từ 20/01 – 04/ 01/ 2010).
• Tiêu chí đánh giá:
• V : Làm tự làm.
• +_: Làm được khi đúng, khi sai.
• + : Làm khi có trợ giúp.
• - : Không làm được.
• / : Giáo viên không dạy.
Hiệu trưởng Cha mẹ giáo viên
(chữ kí và họ tên) (chữ kí và họ tên) (chữ kí và họ tên)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×