Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ôn tập sinh 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.82 KB, 22 trang )

PHAN THANH THẾ
TÀI LIỆU ÔN TẬP
SINH HỌC – 10
( Ban cơ bản )
NĂM HỌC: 2008 – 2009
PHẦN MỘT
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
* Những đặc trưng của thế giới sống: trao đổi chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát
triển, cảm ứng, tự điều chỉnh, tiến hoá.
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống:
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều tế bào (đơn bào hoặc đa bào) → Tế bào là
đơn vị cấu trúc cơ bản của thế giới sống.
- Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống: tế bào → cơ thể → quần thể
→ quần xã → hệ sinh thái – sinh quyển.
II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
Cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên cấp trên. Cấp tổ chức cao có những đặc điểm nổi trội mà
cấp tổ chức dưới không có được.
2. Hệ thống mở, tự điều chỉnh:
- Hệ thống mở: Các hệ thống sống luôn có sự trao đổi chất và năng lượng với mt.
- Tự điều chỉnh: khả năng tổ chức sống tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hoà sự cân bằng
động trong cơ thể.
VD: Cấp cơ thể: chạy → tim đập nhanh, mồ hôi nhiều, hô hấp tăng.
Cấp quần thể: Tự điều chỉnh tỉ lệ sinh sản - tỉ lệ tử vong.
3. Thế giới sống liên tục tiến hoá:
- Sự sống được tiếp diễn không ngừng dựa vào sự di truyền ADN qua các thế hệ tế bào và các thế
hệ cơ thể.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
- Sự sống không ngừng tiến hoá → sinh giới đa dạng và phong phú nhưng lại thống nhất.


B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Cho biết các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống? Trình bày đặc điểm của từng cấp?
Câu 2: Nêu những đặc điểm nổi trội đặc trưng của thế giới sống?
Câu 3: Các loài sv mặc dù rất khác nhau nhưng chúng vẫn có đ
2
chung là vì:
Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:
1. Khái niệm giới:
Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất
định.
2. Hệ thống phân loại 5 giới:
- Giới khởi sinh (Monera).
- Giới nguyên sinh (Protista).
- giới nấm (Fungi).
- Giới thực vật (Plantae).
- Giới động vật (Animalia).
II. Đặc điểm chính của mỗi giới:
1.Giới khởi sinh (Monera):
- Gồm các vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ,đơn bào,sống tự dưỡng,dò dưỡng hoặc ký sinh.
2. Giới nguyên sinh (Prôtista)
gồm các sinh vật nhân thực,đơn baò hoặc đa bào đơn giản,sống dò dưõng(ĐVNS) hoặc tự
dưỡng quang hợp (tảo
3. Giới nấm(Fungi)
gồm các SV nhân thực,đơn bào và đa bào,sống dò dưỡng hoại sinh (nấm
4.Giới Thực vật (Plantea)
-Gồm các sinh vật nhân thực,đa bào,sống tự dưỡng quang hợp.Phần lớn sống cố đònh,có khả
năng cảm ứng chậm
5.Giới động vật (Animalia)

-Gồm các sinh vật nhân thực đa bào,sống dò dưỡng có khả năng di chuyển (nhờ cơ quan vận
động),có khả năng phản ứng nhanh
B. Câu hỏi ơn tập:
Câu 1: Trình bày đặc điểm của sinh vật tự dăỡng và dị dưỡng?
Câu 2: Hãy cho biết đặc điểm chính của giới khởi sinh, ngun sinh và giới nấm?
Câu 3: Hãy cho biết cách phân loại sinh vật?
Câu 4: Những giới SV nào gồm các SV nhân thực?
a.khởi sinh, ngun sinh, thực vật, động vật. b.ngun sinh, nấm, thực vật, động vật.*
c. khởi sinh, nấm, thực vật, động vật. d. khởi sinh, nấm, ngun sinh, động vật.
Câu 5: SV gồm những giới nào?
a.khởi sinh, ngun sinh, nấm, thực vật, động vật.* b.vi khuẩn, khởi sinh, ngun sinh, thực
vật, động vật.
c. khởi sinh, ngun sinh,tảo, thực vật, động vật. d. đơn bào, đa bào, vi khuẩn, thực vật,
động vật.
Câu 6: Các ngành thuộc giới thực vật:
a.tảo, quyết, hạt trần, hạt kín. b.nấm, quyết, hạt trần, hạt kín.
c.rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.* d.rêu, tảo, hạt trần, hạt kín.
Câu 7: Chọn từ phù hợp trong các từ: hai nhóm chính, nguồn gốc chung, với mơi trường, đơn
giản về cấu tạo, phức tạp về cấu tạo điền vào chỗ trống hồn chỉnh các câu sau:
Giới động vật có…………………… từ động vật đơn bào dạng trùng roi ngun thủy và tiến
hóa theo hướng ngày càng……………….và chun hóa về chức năng cũng như thích nghi
cao…………
Phần 2: Sinh học tế bào
Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào
Bài 3: CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC VÀ NƯỚC
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Các ngun tố hóa học:
- Các ngun tố hóa học cấu tạo nên thế giới sống và khơng sống.
- Các ngun tố C, H, O, N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống.
- C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng cho các đại phân tử hữu cơ.

a. Nguyên tố đa lượng:Chiếm khối lượng lớn trong tế bào, tham gia cấu tạo nên các đại phân tử
hữu cơ.
b. Nguyên tố vi lượng: Chiếm khối lượng nhỏ trong tế bào, tham gia vào các quá trình sống cơ bản của tế
bào.
II.Nước và vai trò của nước trong tế bào:
1. Cấu trúc và đặc tính lý hóa của nước:
* Cấu trúc: 2 ntử H liên kết cộng hóa trị với 1 ntử O → H
2
O.
* Đặc tính: Phân tử nước có tính phân cực:
+ Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
+ Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2. Vai trò của nước đối với tế bào:
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.
- Là dung môi hòa tan các chất cần thiết cho sự sống.
- Là môi trường của các phản ứng hóa sinh.
- Điếu hòa nhiệt độ cơ thể và môi trường.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống?
Câu 2: Cho biết nước có vai trò như thế nào đối với sự sônga?
Câu 3: Các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là gì ?
a. Cacbon, hidrô, ôxi, nitơ b. Cacbon, hidrô, ôxi, photpho
c. Cacbon, hidrô, ôxi, canxi d. Cacbon, hidrô, photpho, canxi
Câu 4: Vai trò của các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là gì ?
a. Tham gia vào các hoạt động sống. b. Cấu tạo nên các chất hữu cơ nên tế bào.
c. Truyền đạt thong tin đoạn thẳng d. Cả a, b, c
Câu 5: Nguyên tố nào có khả năng kết hợp cácnguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ?
a. Hidrô b. Ôxi c. Cacbon d. Nitơ
Câu 6: Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là gì?
a. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào.

b. Tham gia vào thành phần các enzim.
c. Có vai trò khác nhau đối với từng loài sinh vật.
d. Cả a, c đều đúng
Bài 4: CACBONHIĐRAT VÀ LIPIT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Cacbonhiđrat (đường):
1. Cấu trúc hóa học:
Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa 3 ntố C, H, O được cấu tạo theo ntắc đa phân.
- Đường đơn: 6C: C
6
H
12
0
6
. Gồm: glucôzơ (nho, có ở động vật và thực vật), fructôzơ (quả),
galactôzơ (sữa).
- Đường đôi: 2 phân tử đường cùng loại hoặc khác loại:
Glucôzơ + fructôzơ → saccarôzơ (mía, củ cải đường, cà rốt).
Glucôzơ + galactôzơ → lactôzơ.
Glucôzơ +Glucôzơ → mantôzơ (mạch nha).
- Đường đa: Gồm nhiều phân tử glucôzơ lk lại với nhau: glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin.
2. Chức năng:
- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận cơ thể.
II. Lipit:
1. Đặc điểm chung:
- Là chất hữu cơ có tính kị nước.
- Thành phần chính là C, H, O, một số có thêm P.
- Không cấu tạo theo ntắc đa phân.
1. Các loại lipit :

a. Mỡ:
- Cấu tạo: 1 ptử glixêrol lk với 3 A.béo.
Mỡ động vật: chứa nhiều A.béo no.
Mỡ thực vật: chứa nhiều A.béo k
0
no.
- Cnăng: Dự trữ năng lượng cho tế bào.
b. Phôtpholipit :
- Cấu tạo: 1 phân tử glixêrol lk với 2 A.béo và 1 nhóm phôtphat.
- Cnăng: Tạo nên các loại màng tế bào.
c. Sterôit:
Gồm: colesterol (màng tế bào động vật), testosterol, ơstrôgen (hoocmon giới tính).
d. Sắc tố và VTM:
- Sắc tố: carôtenôit.
- VTM: A, D, E, K.→ Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu1: Cho biết cấu trúc hóa học và chức năng của hidratcacbon?
Câu2: Cho biết chức năng của các loại lipit
Bài 5: PRÔTÊIN
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Cấu trúc của prôtêin:
- Là đại phân tử có cấu trúc đa dạng nhất theo ntắc đa phân, đơn phân là aa (20 loại aa).
- Prôtêin đa dạng và đặc thù do số lượng , thành phần và trật tự sắp xếp các aa.
loại cấu trúc Đặc điểm
1 Các aa lk với nhau bằng lk peptit → chuỗi polypeptit.
2 Chuỗi polypeptit co xoắn lò xo hoặc gấp nếp.
3 Bậc 2 co xoắn thành cấu trúc không gian 3 chiều.
4 2 chuỗi polypeptit trở lên lk với nhau.
* Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc prôtêin: t
0

, pH,…làm biến đổi cấu trúc không gian của
prôtêin → prôtêin mất chức năng.
II. Chức năng của prôtêin:
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể:
Côlagen (mô lk), karatin (lông).
- Dự trữ aa: Albumin (trứng), cazêin (sữa), trong hạt cây.
- Vận chuyển: Hb, prôtêin màng.
- Bảo vệ: kháng thể, inteferon.
- Điều hòa: hoocmon.
- Xúc tác: enzim.
- Thu nhận thông tin: thụ thể / màng.
- Vận động: miôzin (cơ).
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Cho biết cấu trúc của protein?
Câu 2: Trình bày những chức năng cơ bản của protein?
Câu 3: Các nguyên tố hóa học chính cấu thành prôtêin là
A. C, H, O, N. B. C, H, O, S.
C. C, H, O, Ca. D. C, H, O, P.
Câu 4: Các aa khác nhau bởi nhóm
A. NH
2
. B. COOH. C. R. D. NH
2
và COOH.
Câu 5: Hoocmôn insulin do tuyến tụy tiết ra có thể làm tăng hoặc giảm hàm lượng glucôzơ trong
máu minh họa cho chức năng
A. bảo vệ. B. điều hòa. C. xúc tác. D. vận chuyển.
Bài 6: AXIT NUCLÊIC
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Axit đêôxiribônuclêic (ADN):

1. Cấu trúc của ADN:
- Phân tử ADN cấu tạo theo ntắc đa phân, đơn phân là nu.
Cấu tạo của 1 nu:
+ Đường 5c (pentôzơ)
+ H
3
PO
4

+ 1 trong 4 loại bazơnitơ (A, T, G, X).
Các nu/mạch lk với nhau bằng lk hóa trị → chuỗi polynu.
- Phân tử ADN gồm 2 chuỗi polynu lk với nhau bằng lk hiđrô giữa các bazơ của các nu.
A = T (2 lk H)
G ≡ X (3 lk H)
- Ngoài lk H, phân tử ADN còn xoắn đầu quanh 1 trục tưởng tượng như 1 dây thang xoắn.
- ADN đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các nu.
2. Chức năng của ADN:
Mang, bảo quản và truyền đạt TTDT.
II. Axit ribônuclêic (ARN):
Gồm 1 chuỗi polynu cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nu (A,U,G,X).
Loại ARN Cấu trúc Chức năng
mARN 1 mạch thẳng Truyền TTDT từ ADN đến prôtêin.
tARN 1 mạch có 1 đầu xoắn lại thành 3 thùy, 1 thùy
mang bộ ba đối mã. Đầu đối diện là vị trí gắn
kết aa.
Vận chuyển aa tới Rb để tổng hợp
prôtêin.
rARN 1 mạch có chổ xoắn kép cục bộ. Tham gia cấu tạo Rb.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo của AND.?

Câu 2: Cho biết những cấu trúc trong tế bào mang AND?
Câu 3: Chức năng của AND?
Câu 4: Các yếu tố nào quy định tính đặc thù và đa dạng của AND?
Câu 5: Phân biệt sự mã hóa bộba và bộ ba mã hóa?
Câu 6: Cấu trúc và chức năng của ARN?
Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Không có các bào quan có màng bao bọc.
- Kích thước rất nhỏ (1-5
µ
m): 1/10 tế bào nhân thực.
* Kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ có lợi:
- Tỉ lệ
S
V
lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
- Tế bào sinh trưởng nhanh.
- Khả năng sinh sản nhanh.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ:
- Gồm 3 thành phần chính: màng sinh chất, tbc và vùng nhân.
- Ngoài ra còn có thể có: thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi.
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:
- Thành tế bào được cấu tạo bởi chất peptiđôglican bao bên ngoài tế bào.
→ quy định hình dạng tế bào, bảo vệ tế bào .
-Màng sinh chất: gồm lớp phôtpholipit kép và prôtêin.
- Vỏ nhầy: hạn chế khả năng thực bào của bạch cầu.
- Lông, roi: di chuyển, bám vào bề mặt tế bào chủ.
2. Tế bào chất: nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân.

- Bào tương.
- Rb và các hạt dự trữ.
- Một số còn có thêm plasmit.
3. Vùng nhân:
- Là 1 phân tử ADN dạng vòng, chưa có màng bao bọc.
- điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Chất tế bào là gì?
Câu 2: Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?
Câu 3: Trình bày cấu tạo của tế bào nhân sơ?
Bài 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
Kích thước lớn và có cấu tạo phức tạp.
Gồm 3 thành phần:
+Màng sinh chất.
+Tbc:có nhiều bào quan có màng bao bọc.
+ Nhân chứa vcdt có màng bao bọc.
II. Cấu tạo tế bào:
1. Nhân:
- Hình cầu, d = 5
µ
m.
- Được bao bọc bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa vcdt và nhân con.
2. Tế bào chất:
a. Lưới nội chất:
Lưới nội chất hạt Lnội chất k
o
hạt
Cấu

trúc
- Hthống xoang dẹp 1đầu nối với màng nhân, 1đầu
nối với lưới nội chất k
o
hạt.
- trên có đính các hạt Rb.
- Hệ thống xoang hình ống nối với
lưới nội chất hạt.
- Bề mặt có nhiều enzim.
Chức
năng
Tổng hợp prôtêin. Tổng hợp lipit, chuyển hóa đường,
phân hủy chất độc hại.
b. Ribôxôm:
- Cấu tạo: một số rARN và nhiều prôtêin khác nhau.
- Chức năng: tổng hợp prôtêin.
c. Bộ máy gôngi:
- Cấu tạo: 1 chồng túi dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách biệt nhau.
- Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm của tế bào đến các nơi trong tế bào hoặc ra
khỏi tế bào.
d. Ti thể:- Cấu tạo:
+ Màng kép: màng ngoài trơn.
màng trong gấp khúc chứa nhiều enzim hô hấp.
+ Bên trong là chất nền chứa ADN và Rb.
- Chức năng: cung cấp năng lượng chủ yếu cho tế bào (ATP).
e. Lục lạp: - Cấu tạo:
+ Màng kép: ngoài và trong đều trơn nhẳn.
+ Bên trong: chất nền (ADN và Rb).
hệ thống túi dẹt tilacôit xếp chồng lên nhau thành cấu trúc grana. Trên màng
tilacôit chứa diệp lục và enzim quang hợp.

-Chức năng: quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học).
g. Không bào:
- Cấu tạo: 1 lớp màng. Bên trong chứa chất hữu cơ, khoáng.
- Chức năng:
+ Dự trữ, chứa chất dinh dưỡng.
+ Giúp tế bào hút nước.
+ Chứa sắc tố.
+ Tiêu hóa, co bóp(động vật nguyên sinh).
h. Lizôxôm:
- Ctạo: 1 lớp màng, chứa enzim thủy phân.
- Chức năng: phân hủy tế bào, bào quan già, tế bào tổn thương, tiêu hóa nội bào.
i. Khung xương tế bào:
- Cấu tạo: 1 hệ thống vi ống, vi sợi, sợi trung gian.
- Chức năng: giá đỡ và neo đậu các bào quan, giúp tế bào di chuyển, tạo hình dạng cho tế bào
động vật.
3. Màng sinh chất:
- Cấu tạo: 2 tp chính:
+ lớp phôtpholipit kép.
+ Prôtêin : xuyên màng và ngoại biên.
Tế bào động vật có thêm colesterôn.
- Chức năng:
+ Trao đổi chất với môi trường (có tính bán thấm).
+ Thu nhận thông tin.
+ Có các “dấu chuẩn” để các tế bào nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ.
4. Cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:
a. Thành tế bào:
- Cấu tạo: thực vật (Xenlulôzơ), nấm (ki tin), vi khuẩn (peptiđôglican).
- Chức năng: quy định hình dạng tế bào, bảo vệ tế bào .
b. Chất nền ngoại bào:
- Ctạo: glicô prôtêin, các CHC và vô cơ

- Cnăng: lkết các TB, thu nhận thông tin.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Nêu cấu trúc và chức năng của màng sinh chất?
Câu 2: Nêu cấu trúc và chức năng của ti thể?
Câu 3: Nêu cấu trúc và chức năng của lạp thể?
Câu 4: Nêu cấu trúc và chức năng của lưới nội chất?
Câu 5: Nêu cấu trúc và chức năng của lizoxom?
Câu 6: Nêu cấu trúc và chức năng của nhân?
Câu 7: Nêu cấu trúc và chức năng của bộmáy gongi?
Câu 8: So sánh điểm giống nhau và khác nhau của tế bào động vật và thực vật?
Câu 9: Thành phần cấu tạo của nhân tế bào gồm :
a.dịch nhân, lỗ nhân ,nhân con, NST. b.màng nhân, lỗ nhân, nhân con, NST.*
c.màng nhân, dịch nhân, nhân con, NST. d.màng nhân, dịch nhân, lỗ nhân, NST.
Câu 10: Prôtêin được chuyển ra ngoài theo trình tự :
a. LNC trơn → LNC hạt → bộ máy Gôngi. b. LNC hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh
chất.*
c. LNC trơn → bộ máy Gôngi → màng sinh chất. d. LNC trơn → LNC hạt → màng sinh
chất.
Câu 11: Đặc điểm không phải của ti thể là:
a. Được bao bọc bởi màng kép. b.Trong cấu trúc có ADN ,ARN, ribôxôm.
c.Cung cấp NL cho TB dưới dạng các ptử ATP. d. Màng trong của ti thể có chứa các enzim
QH.*
Câu 12: Trong quá trình biến thái của ếch, đuôi nòng nọc rụng là nhờ yếu tố:
a.Enzim thủy phân của bộ máy Gôngi. b. Enzim thủy phân của lizôxôm.
c. Enzim thủy phân của perôxixôm d. Enzim thủy phân của gliôxixôm.
Câu 13:những đặc điểm chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật:
a.Thành xelulôzơ, lục lạp, trung thể. b.Không bào lớn, lục lạp, trung thể.
c.Thành xelulôzơ, lục lạp, không bào lớn. d.Thành xelulôzơ, không bào lớn, trung
thể.
Câu 14: Điểm giống nhau giữa ti thể và lục lạp là:

1.có màng kép bao bọc.
2. trong cấu trúc có ADN ,ARN, ribôxôm.
3.tham gia chuyển hóa năng lượng trong tế bào .
4.số lượng phụ thuộc vào loại tế bào và điều kiện môi trường.
5.có trong tế bào động vật và thực vật .
a.1,2,3. b.1,3,4,5. c.1,2,3,4.* d.2,3,4,5.
Bài 9: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Vận chuyển thụ động:
1. Khái niệm:
- Vận chuyển thụ động: vận chuyển các chất qua màng mà không tiêu tốn năng lượng.
- Nguyên lý khuếch tán:
+ Chất tan đi từ nơi có nồng độ cao → nơi có nồng độ thấp (khuếch tán).
+ Nước đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (thầm thấu).
+ Tốc độ khuếch tán: phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ các chất.
2. Các kiểu vận chuyển qua màng:
- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit (không chọn lọc).
- Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng (nhanh, có chọn lọc).
- Thẩm thấu qua kênh prôtêin đặc biệt (các phân tử nước).
II. Vận chuyển chủ động:
- Vận chuyển chủ động: vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
(ngược chiều nồng độ).
- Cần tiêu tốn năng lượng (ATP).
- Cơ chế: ATP + prôtêin đặc chủng cho từng loại chất → máy bơm.
III. Nhập bào, xuất bào:
1. Nhập bào:
Tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.
- Thực bào: tế bào động vật ăn các tế bào vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào, các chất có kích thước lớn.
- Ẩm bào: đưa các chất lỏng vào tế bào.
2. Xuất bào:

Là sự cận chuyển các chất ra khỏi tế bào theo chiều ngược lại.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Vận chuyển chủ động là gì?
Câu 2: Vận chuyển thụ động là gì?
Chương 2: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào.
Bài 10:KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế bào:
1. Khái niệm về năng lượng:
- Năng lượng là khả năng sinh công.
+ Động năng: NL sẳn sàng sinh công.
+ Thế năng: năng lượng dự trữ, có tiềm năng sinh công.
- Các dạng nl trong tb: hóa năng, điện năng, nhiệt năng. Nl chủ yếu là hóa năng (tiềm ẩn trong các
lk hóa học).
2. ATP - đồng tiền năng lượng của tế bào:
a. Cấu tạo:
- ATP là hợp chất cao năng gồm 3 tp:
+ Bazơ nitơ Ađênin.
+ Đường ribôzơ.
+ 3 nhóm phôtphat.
- Lk giữa 2 nhóm phôtphat cuối cùng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào:
- Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào.
- Vận chuyển chủ động các chất qua màng.
- Sinh công cơ học.
II. Chuyển hóa vật chất:
- Khái niệm: là tập hợp các phản ứng hóa sinh xảy ra trong tế bào nhằm duy trì các hoạt động
sống của tế bào.
- Bản chất: gồm đồng hóa và dị hóa:
+ Đồng hóa: tổng hợp các CHC phức tạp từ các chất đơn giản (tích lũy nl).

+ Dị hóa: pgiải các CHC ptạp thành các chất đơn giản hơn (giải phóng nl).
-Vai trò: giúp tb sinh trưởng, ptriển, cảm ứng, sinh sản. Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo
chuyển hóa nl.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của ATP?
Câu 2: Chuyển hóa vật chất là gì? Thế năng là gì? Động năng là gì?
Câu 3: Năng lượng là
a.đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công.* b.sản phẩm của các loại chất đốt.
c.sự tích lũy ánh sáng mặt trời dưới dạng hóa năng. d.các chất hữu cơ có dự trữ năng
lượng.
Câu 4: Các trạng thái tồn tại của năng lượng là
a.thế năng. b.nhiệt năng. c.hóa năng và quang năng. d.thế năng và động năng.*
Câu 5: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng ATP?
a.Sinh trưởng ở cây xanh. b.Co cơ ở động vật.
c.Vật chất thụ động.* d.Sự vận chuyển ôxi ở hồng cầu người.
Câu 6: Những quá trình cơ bản của trao đổi chất là
a.xây dựng và phân giải chất hữu cơ trong tế bào. b.đồng hóa và dị hóa.*
c.tích lũy và giải phóng năng lượng cho tế bào. d.lấy vào và thải ra.
Bài 11: ENZIM VÀ VAI TRÒ CỦA EN ZIM TRONG QUÁ TRÌNHCHUYỂN HÓA VẬT
CHẤT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Enzim:
Là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng
mà không bị biến đổi sau phản ứng.
1. Cấu trúc:
- Thành phần: + Chỉ là prôtêin.
+ Hoặc prôtêin kết hợp với các chất khác.
- Trên enzim có TTHĐ (nơi enzim lkết tạm thời với cơ chất).
2. Cơ chế tác động của enzim:
- Cơ chất: chất được enzim xúc tác.

- E + C (tại TTHĐ)→ phức hợp E – C H
2
O sản phẩm
E nguyên vẹn
* Kl: E lk với C mang tính đặc hiệu. E xt cả 2 chiều của phản ứng.
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của E:
* Hoạt tính của E (sgk).
- Nhiệt độ: tốc độ phản ứng của E xảy ra nhanh nhất ở nhiệt độ tối ưu. t
o
thấp E giảm hoặc ngừng
hoạt tính, t
o
cao E mất hoạt tính.
- pH: mỗi E có một độ pH thích hợp (đa số pH từ 6-8).
- Nồng độ cơ chất: cùng 1 lượng E, nếu tăng dần lượng C thì hoạt tính của E tăng dần sau đó
không tăng.
- Chất ức chế hoặc hoạt hóa E: có thể làm tăng hay ức chế hoạt tính của E.
- Nồng độ E: cùng 1 lượng C, nồng độ E càng cao thì hoạt tính của E càng tăng.
II. Vai trò của E trong quá trình chuyển hóa vật chất:
- E xt các phản ứng hóa sinh trong tế bào.
- Tế bào tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất thông qua điều chỉnh hoạt tính của E bằng
các chất hoạt hóa hay ức chế.
- Ức chế ngược: sản phầm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như 1 chất ức chế làm bất
hoạt E xt cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Cho biết vai trò của enzim trong tổng hợp AND?
Câu 2: Cho biết vai trò của enzim trong tổng hợp ARN?
Câu 3: Cho biết vai trò của enzim trong tổng hợp prôtêin?
Câu 4: Cho biết vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất?
Câu 5: Tế bào có thể tự điều chỉnh trong chuyển hóa vật chất bằng cách nào?

Bài 12: HÔ HẤP TẾ BÀO
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Hô hấp tế bào:
1. Khái niệm: Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng trong tế bào sống.
C
6
H
12
O
6
+ CO
2
→ 6CO
2
+ 6H
2
O + ATP, nhiệt.
2. Bản chất hô hấp nội bào:
- Là 1 chuỗi các phản ứng ôxi hóa –khử.
- Phân tử G được phân giải dần dần → năng lượng (từng phần).
- Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
II. Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào: 3 giai đoạn chính
ND

Nơi thực hiện Ngliệu Diễn biến Sản phẩm
Đường
phân
TBC
(Bào tương)
Glucôzơ G bị biến đổi (các liên kết bị phá vỡ). - 2 A.piruvic

- 2 ATP
- 2 NADH
Crep Chất nền của ti
thể
A.piruvic - 2 A.piruvic → 2 AxetylcoA + 2
NADH + 2CO
2
- 2 AxetylcoA → 6 NADH + 2 FADH
2
+ 4 CO
2
+ 2 ATP
- 6 CO
2
- 2 ATP
- 8 NADH
- 2 FADH
2

Chuỗi
chuyền e
hô hấp
Màng trong của ti
thể
NADH
FADH
2
NADH, FADH
2
ôxi hóa - khử

ATP + H
2
O
- Nhiều ATP
- H
2
O
Bài 13: QUANG HỢP
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Khái niệm quang hợp:
- Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ nguyên liệu vô
cơ.
- Sinh vật quang hợp: thực vật, tảo, 1 số vi khuẩn.
- PTTQ: dl
CO
2
+ H
2
O + NLAS → (CH
2
O) + O
2
II. Các pha của quá trình quang hợp:
1. Pha sáng: (grana)
- Diễn ra tại màng tilacôit (chỉ khi có ánh sáng). NLAS biến đổi thành năng lượng trong các phân
tử ATP.
- NLAS được các sắc tố quang hợp hấp thụ sẽ được chuyển qua 1 loạt các phản ứng oh-khử của
chuổi chuyển e quang hợp → NADPH + ATP + O
2
.

NLAS + H
2
O + NADP + ADP + Pi sắc tố qh
NADPH + ATP + O
2
.
2. Pha tối: (strôma)
- Diễn ra trong chất nền của lục lạp (cả khi có ánh sáng và trong tối).
- CO
2
bị khử thành cacbonhiđrat (quá trình cố định CO
2
).
ATP + NADPH + CO
2
→ CH (đồng hóa).
* Con đường cố định CO
2
phổ biến là chu trình C
3
(Canvin):
CO
2
+ RiDP → hợp chất 6C không bền → hợp chất 3C.
Hợp chất 3C ATP, NADPH AlPG (3C) RiDP (Tbột, saccarôzơ)
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Quang hợp được thực hiện ở nhóm sinh vật nào?
Câu 2: Quang hợp được chia thành mấy pha và đó là những pha nào?
Câu 3: Cho biết cơ chế quang hợp ở cây xanh?
Câu 4: Cho biết mối quang hợp và hô hấp ở cây xanh?

Câu 5: Điểm giống và khác nhau giữa quang tổng hợp và hóa tổng hợp?
Câu 6: Ghép 2 phần thành câu đúng.
1. Mọi thực vật đều a. quá trình quang phân ly nước.
2. Các sắc tố quang hợp b. ở màng tilacôit.
3. O
2
được tạo ra trong quang hợp từ c. khi không có as
4. Pha sáng của quang hợp diễn ra d. nhờ hoạt động của chuỗi chuyền e quang
hợp.
5. Pha sáng của quang hợp không thể diễn ra e. có nhiệm vụ hấp thụ NLAS.
6. ATP và NADPH được tạo ra trong g. có khả năng quang hợp.
7. Pha tối của quang hợp có thể diễn ra h. cả khi có as và trong tối.
Chương 4: Phân bào
Bài 14: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Chu kì tế bào:
1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Gồm 2 thời kì: + Kì trung
gian + Phân bào
2. Đặc điểm của chu kì tế bào:
Kì trung gian Nguyên phân
t Dài (gần hết t) Ngắn
đ
2
Gồm 3 pha:
- G
1
: TH các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
- S: ADN, NST nhân đôi dính nhau ở tâm động → NST kép.
- G
2

: TH các chất còn lại cho tế bào.
Gồm 2 giai đoạn:
- Phân chia nhân: 4 kì.
- Phân chia tế bào chất.
* Sự điều hòa chu kì tế bào: tế bào chỉ phân chia khi nhận được tín hiệu trong và ngoài tế bào,
nhờ hệ thống điều hòa tinh vi.
II. Quá trình nguyên phân:
1. Phân chia nhân:
Kì NST Màng x, nhân con Thoi phân bào
đầu Co xoắn dần lại. Màng x dần tiêu biến. Xuất hiện
giữa Co ngắn cực đại tập trung 1
hàng ở mp xích đạo.
Đính vào 2 phía tâm động của
NST.
Sau Các NST kép tách nhau. Phân chia NST về 2 cực tế
bào.
cuối Duỗi xoắn Xhiện Biến mất.
2. Phân chia tế bào chất: đầu kì cuối.
- Tế bào động vật: màng tế bào co thắt ở giữa → 2 tế bào con.
- Tế bào thực vật: xuất hiện vách ngăn ở mpxđ → 2 tế bào con.
III. Ý nghĩa của nguyên phân:
* Sinh học:
- Sinh vật đơn bào: nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Sinh vật đa bào: làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng, phát triển; giúp tái sinh mô
hay cơ quan bị tổn thương.
* Thực tiễn: sinh sản sinh dưỡng tạo ra những cá thể con có KG giống KG của mẹ:
- Giâm, chiết, ghép.
- Nuôi cấy mô.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Nguyên phân là gì?

Câu 2: Trình bày các kỳ trong nguyên phân?
Câu 3: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân?
Bài 15: GIẢM PHÂN
B. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Quá trình giảm phân:
NST đã nhân đôi ở kì trung gian thành NST kép dính nhau ở tâm động.
Kì Giảm phân 1 Giảm phân 2
Đầu NST tiếp hợp, trao đổi chéo rồi co xoắn, thoi vô
sắc xuất hiện.
Các NST co xoắn lại.
Giữa NST xoắn max, các cặp NST tđồng xếp 2 hàng /
mpxđ của thoi pbào. Thoi pbào đính vào mỗi phía
của NST kép.
Các NST kép tập trung 1 hàng ở mpxđ của
thoi pbào.Thoi pbào đính vào 2 phía tâm động
của NST kép.
Sau Mỗi NST kép trong cặp NST tđồng được thoi
pbào kéo về 2 cực của tb.
Các NST kép tách nhau thành NST đơn về 2
cực của tế bào.
Cuối Thoi pbào tiêu biến, tb chất phân chia tạo 2 tb
con, mỗi tb mang n NST kép.
Màng nhân và nhân con xuất hiện.
Màng nhân và nhân con xuất hiện.
* Diễn biến của tế bào sau giảm phân:
- Ở động vật:
Đực: 4 tb con → 4 tt.
Cái: 4 tb con → 1 trứng + 3 thể cực.
- Ở thực vật: Các tế bào con nguyên phân 1 số lần → hạt phấn, túi noãn.
II. Ý nghĩa của giảm phân:

- Giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau, qua thụ tinh tạo nhiều BDTH → là nguyên liệu
cho chọn giống và tiến hóa.
- Nhở sự kết hợp của 3 quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh ở loài sinh sản hứu tính giúp
duy trì ổn định bộ NST đặc trưng cho loài.
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Hãy nêu cơ chế của giảm phân?
Câu 2: Cho biết ý nghĩa của giảm phân?
Phần 3: Sinh học vi sinh vật
Chương1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Bài 16: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ
NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Khái niệm vi sinh vật:
Vi sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới KHV.
Phần lớn là sinh vật đơn bào, 1 số là tập hợp đơn bào.
Vi sinh vật trao đổi chất nhanh, st và sinh sản nhanh, phân bố rộng.
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:
1. Các loại môi trường cơ bản:
* Môi trường tự nhiên: khắp nơi.
* Môi trường phòng thí nghiệm:
- Môi trường dùng chất tự nhiên.
- Môi trường tổng hợp.
- Môi trường bán tổng hợp.
2. Các kiểu dinh dưỡng: 4 kiểu
- Quang tự dưỡng.
- Hóa tự dưỡng.
- Quang dị dưỡng.
- Hóa dị dưỡng.
III. Hô hấp và lên men: (chuyển hóa vật chất)
1. Hô hấp:

Đ
2
so Sánh Hiếu khí Kị khí
Khái niệm Qt oh các CHC có O
2
tham
gia.
Qt pgiải CHC thu nl cho tb, k
0
có O
2
tham
gia.
Chất nhận e cuối
cùng.
O
2
NO
3
-
, SO
4
2-
Sản phẩm tạo thành CO
2
, H
2
O, NL NL
2. Lên men:
- Là quá trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất.

- Chất cho và nhận e là các phân tử HC.
- Sản phẩm tạo thành: NL, chất hữu cơ (rượu, dấm, …).
B.Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Nêu những chỉ tiêu cơ bản để phan thành các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
Câu 2: Hô hấp là gì?
Câu 3: Lên men là gì? Cho một vài ví dụ?
Câu 4: Khái niệm về vi sinh vật?
Bài 17: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Quá trình tổng hợp:
Vi sinh vật sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất: aa, prôtêin, lipit,
polisaccarit, A.Nu.
- Tổng hợp prôtêin: (aa)
n
→ prôtêin.
- Tổng hợp polisaccarit:
(G)
n
+ ADP – G → (G)
n+1
+ ADP.
- Tổng hợp lipit: glixêrôl + A.béo → L
- Tổng hợp A.Nu:
Bazơnitơ + Đ(5C) + H
3
PO
4
→ Nu.
(Nu)
n

→ A.Nu.
* Ứng dụng: sản xuất mì chính, thức ăn giàu dinh dưỡng, sản xuất prôtêin…
II. Quá trình phân giải:
1. Phân giải prôtêin và ứng dụng:
* Phân giải ngoài:
Prôtêin
prôtêaza
aa

Vi sinh vật
* Phân giải trong: phân giải aa → nl, tổng hợp chất khác.
* Ứng dụng : nước mắm, nước tương.
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng:
* Phân giải ngoài:
Polisaccarit → đường đơn.
* Phân giải trong:
Đường đơn → hô hấp hiếu khí, kị khí,
lên men.
* Ứng dụng:
- Lên men êtilic: rượu.
- Lên men lactic: dưa muối, sữa chua…
- Phân giải xenlulôzơ:
Xenlulôzơ xenlulaza mùn
+ Phân giải xác tv → dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiễm môi trường.
+ Trồng nấm ăn, sản xuất sinh khối.
III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải:
Tổng hợp Phân giải
Tổng hợp các chất đơn giản thành các chất phức tạp. Phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản.
Tích lũy năng lượng Giải phóng năng lượng
Tăng sinh khối, phân chia tế bào. Giảm chất dự trữ, giảm sinh khối, kích thước.


B. Câu hỏi ôn tập:
Câu !; Cho biết đặc điểm chung quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
Câu 2: Các ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
Câu 3: Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa trong tổng hợp và phân giải?

Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật
Bài 18: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Khái niệm sinh trưởng:
- Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng các thành phần của tế bào. Sinh trưởng của quần thể vi
sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
- Thời gian thế hệ: là thời gian từ khi xuất hiện 1 tế bào đến khi tế bào phân chia hoặc là thời gian
để số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi (g).
Vd: sgk
CTTQ: N = N
o
.2
n
II. Sự sinh trưởng của quẩn thể vi khuẩn:
1. Nuôi cấy không liên tục:
- Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản
phẩm chuyển hóa.
* Các pha đồ thị sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục:
- Pha tiềm phát (lag): vi khuẩn thích ứng với môi trường mới, tổng hợp ADN và enzim chuẩn bị
cho sự phân bào (số lượng tế bào chưa tăng).
- Pha lũy thừa (log): vi khuẩn bắt đầu phân chia, số lượng tăng theo lũy thừa, thời gian thế hệ
không đổi.
- Pha cân bằng: số lượng vi khuẩn trong quẩn thể đạt đến mức cực đại và không đổi theo thời gian
vì số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.

- Pha suy vong: số tế bào trong quần thể giảm dần do số tế bào bị phân hủy ngày càng nhiều, chất
dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc tích lũy nhiều.
2. Nuôi cấy liên tục:
- Môi trường nuôi cấy được bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng và đồng thời lấy ra 1 lượng
tương đương dịch nuôi cấy.
* Điều kiện môi trường duy trì ổn định.
- Không có pha tiềm phát và pha suy vong.
- Pha log kéo dài.
* Ứng dụng: sản xuất sinh khối, aa, kháng sinh, VTM, enzim…
B. Câu hỏi ôn tập:
Câu 1: Hãy nêu 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
Câu 2: Khái niệm về sinh trưởng của vi sinh vật?
Câu 3: Khái niệm về sự phát triển của vi sinh vật ?
Bài 19: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT. CÁC YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
I. Sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ:
1. Phân đôi:
- Màng sinh chất gấp thành hạt mêzôxôm.
- Vòng ADN đính vào hạt mêzôxôm làm điểm tựa để nhân đôi thành 2 ADN con.
- Màng sinh chất và thành tế bào dài ra và thắt lại đưa 2 ADN về 2 tế bào.
- Kq: 1 tb mẹ → 2 tb con giống nhau và giống tb mẹ.
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:
- Btử đốt: sợi d
2
phân đốt (xạ khuẩn).
- Ngoại btử: btử hthành bên ngoài tb sinh dưỡng (vk dinh dưỡng mê tan).
- Nảy chồi: vk quang dưỡng màu tía.
* Nội bào tử: cấu trúc tạm nghỉ, không phải là hình thức sinh sản.
II. Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực:

1. Sinh sản bằng bào tử:
* Sinh sản vô tính:
- Btử kín: btử nằm trong túi bào tử.
- Btử trần: hình thành trên đỉnh các sợi nấm.
* Sinh sản hữu tính: Xảy ra vào một số gđ nhất định (log), là btử kín.
2. Nảy chồi và phân đôi:
- Nảy chồi (nấm men rượu, nấm chổi): từ tb mẹ mọc ra các chồi nhỏ → tách.
- Phân đôi (nấm men rượu rum, tảo lục, trùng đế giày): giống ở vi khuẩn.
- Sinh sản hữu tính: hình thành bào tử chuyển động hay hợp tử.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật:
1. Chất hóa học:
a. Chất hóa họa là chất d
2
:
- Chất d
2
là những chất giúp vsv đồng hóa và tăng sinh khối hoặc thu nl.
- Nhân tố sinh trưởng: là 1 CHC mà tự bản thân vsv không tự tổng hợp được.
+ Vsv khuyết dưỡng: k
o
th được ntst.
+ Vsv nguyên dưỡng: tự TH các chất.
b. Chất hóa học là chất ức chế st:
Có tác dụng kìm hoặc diệt khuẩn (sgk).
2. Các yếu tố lí học:
- Nhiệt độ: dùng t
o
cao để thanh trùng, t
o
thấp để kìm hãm sinh trưởng của vsv.

- Độ ẩm: vk ưa độ ẩm cao, nấm men cần ít nước hơn, nấm sợi có thể sống ở độ ẩm thấp.
- pH: vsv ưa A (đa số nấm, 1 số vk), ưa trung tính (vk, đvns), ưa kiềm (vk ở hồ, đất kiềm).
- Ás: tác động đến sự hthành btử s
2
, tổng hợp sắc tố, c/động hướng sáng…
- Áp suất thẩm thấu: gây co nguyên sinh làm vsv không phân chia được.
Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiêm
Bài 20: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
1. Khái niệm virut:
- Chưa có cấu tạo tế bào.
- Kích thước siêu nhỏ.
- Nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào chủ.
- Kí sinh nội bào bắt buộc.
2. Cấu tạo: gồm 2 thành phần.
- Lõi A.Nu (bộ gen):
l
+ 1 phân tử ADN hoặc ARN.
+ Đơn hoặc kép.
- Vỏ prôtêin (capsit).
Một số virut còn có thêm vỏ ngoài (lớp lipit kép và prôtêin). Trên vỏ ngoài có các gai
glicôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám trên b
3. Hình thái:
Gọi virut là hạt. Có 3 loại: xoắn, khối, hỗn hợp.
- Xoắn: hình que, sợi, cầu.
- Khối: đa diện (20 tam giác đều).
- Hỗn hợp: đầu khối, đuôi xoắn.
Tính chất Virut Vi khuẩn
Có cấu tạo tế bào
Chỉ chứa ADN hoặc ARN

Chứa cả ADN và ARN
Chứa Rb
Sinh sản độc lập
X
x
x
x
x
4. Đời sống:
- Kí sinh bắt buột trong tế bào vật chủ.
- Sự phát triển và sinh sản của virút làm phá hủy hàng loạt tế bào vật chủ.
- Gây bệnh cho các sinh vật khác.
Bài 21: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO VẬT CHỦ
A. Nội dung kiến thức cần nắm vững:
Vi rút không có cấu tạo tế bào nên người ta dung thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh
sản.
I. Chu trình nhân lên của vi rút:: Gồm 5 giai đoạn
1. Hấp thụ Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế
bào chủ.
2. Xâm nhập Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen của phagơ chui vào trong tế bào chủ.
3. Sinh tổng hợp Bộ gen của Phagơ điều khiển bộ máy di truyền của tế bào chủ tổng hợp
ADN và vỏ capsit cho mình.
4. Lắp ráp Vỏ capsit bao lấy lõi ADN, các bộ phận như là đĩa gốc, đuôi gắn lại với nhau
tạo thành phagơ mới.
5. Phóng thích Các Phagơ mới được tạo thành phá vỡ vỏ tế bào chủ chui ồ ạt ra ngoài hoặc
tạo thành một lỗ thủng trên vỏ tế bào chủ và chui từ từ ra ngoài.
II. HIV / AIDS
HIV là virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người.
1. Ba con đường lây nhiễm HIV:
Đối tượng bị nhiễm virut HIV phần lớn là thanh niên, các đối tượng nghiện hút, gái mại dâm…

- Qua đường máu
- Qua đường tình dục.
- Từ me sang con.
2. Các giai đoạn phát triển của hội chứng AIDS
Sau quá trình ủ bệnh thì xuất hiện các triệu chứng của AIDS. Quá trình phát triển của
bệnh có thể chia làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn sơ nhiễm (còn gọi là giai đoạn cửa số): Biểu hiện bệnh chưa rõ, có thể sốt nhẹ (kéo
dài 2 tuần – 3 tháng)
- Giai đoạn không triệu chứng: Một số trường hợp có thể sốt, ỉa chảy không rõ nguyên nhân… Số
lượng tế bào limphô T giảm dần (kéo dài 1 – 10năm)
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS: Có triệu chứng điển hình của AIDS như viêm niêm mạc
thực quản, phế quản, phổi… viêm não, ung thư da và máu. Sau đó, virut tiếp tục tấn công các tế
bào thần kinh, cơ và kết quả là cơ thể chết vì tê liệt và điên dại.
3. Biện pháp phòng ngừa
Hiện nay chưa có thuốc chữa AIDS đặc hiệu, chỉ có thuốc làm chậm quá trình tiến triển
của bệnh. Một số loại thuốc có thể ngăn cản sự nhân lên của virut nhưng mới đang ở giai đoạn
thử nghiệm.
Mức độ phát triển của bệnh còn phụ thuộc vào thể lực của người bệnh, vì vậy, chế độ
luyện tập, ăn uống, sinh hoạt của người bệnh rất có ý nghĩa. Phòng tránh bệnh bằng cách sống
lành mạnh, thực hiện các biện pháp vệ sinh y tế, không tiêm chích ma tuý
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Tóm tắt quá trình xâm nhập và phát triển của virut vào tế bào chủ
2. Trình bày các khái niệm: virut ôn hoà, virut độc và tế bào tiềm tan. Mối quan hệ giữa chúng
3. HIV có thể lây nhiễm theo con đường nào? Những biện pháp phòng tránh bệnh AIDS?
4. Tại sao bệnh nhân AIDS ở giai đoạn đầu rất khó phát hiện? Giải thích các triệu chứng ở giai
đoạn 2 và 3?
5. Thế nào là vi sinh vật gây bệnh cơ hội? Bệnh nhiễm trùng cơ hội?
6. Hãy chọn phương án đúng:
a) Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut
này

b) HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đũa với những người bệnh
c) Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu
d) HIV có thể lây lan do các vật trung gian như muỗi, bọ chét…
Bài 22: VIRUT GÂY BỆNH ỨDỤNG VI RÚT TRONG THỰC TIỄN
I. Các virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng:
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ)
- Người ta đã biết khoảng 3000 loại phagơ. Chúng có thể kí sinh ở nhiều loại vi sinh vật nhân sơ
và vi sinh vật nhân thực.
- Nhiều loài phagơ gây những tổn thất lớn cho nhiều ngành công nghiệp vi sinh như: mì chính,
sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, thuốc kháng sinh.
2. Virut kí sinh ở thực vật
- Hầu hết virut kí sinh ở thực vật là ARN mạch đơn.
- Virut chui qua thành tế bào chủ yếu nhờ vào vết tiêm chích của côn trùng hoặc các vết
xước (do thiên tai hay cơ học)… Cũng có trường hợp nhờ dây tơ hồng, hay virut truyền bệnh
thông qua hạt giống, củ giống, cành chiết, mắt ghép, cỏ dại…
- Sau khi nhân lên trong tế bào, virut lan sang các tế bào khác qua cầu sinh chất.
- Hiện nay người ta đã biết 600 – 1000 bệnh ở thực vật do virut gây ra. Virut gây tắc
mạch làm cho hình thái lá thay đổi: đốm chết, làm xoăn lá hay đốm lá rồi rụng gây nhiều thiệt hại
cho cây trồng như bệnh khảm thuốc lá, bệnh xoăn lá khoai tây, khảm súp lơ, khảm dưa chuột
- Hiện nay, chưa có thuốc chống các loại virut kí sinh ở thực vật. Để phòng tránh virut ở
thực vật thì người ta phải chọn giống cây sạch bệnh, luân canh cây trồng, thực hiện vệ sinh đồng
ruộng, tiêu diệt các côn trùng truyền bệnh.
3. Virut kí sinh ở côn trùng
Có thể chia làm 2 nhóm virut ở côn trùng:
- Nhóm virut chỉ kí sinh ở côn trùng: Người ta đã tìm thấy nhiều loại virut chỉ kí sinh ở côn trùng.
Ví dụ như virut Baculo sống kí sinh ở nhiều sâu bọ ăn lá cây. Một số virut Baculo có dạng tinh
thể.
- Nhóm virut kí sinh ở côn trùng sau đó mới nhiễm vào người và động vật: Người ta đã phát hiện
ra khoảng 150 loại virut kí sinh trên côn trùng
4. Virut kí sinh ở người và động vật

Đến nay người ta đã biết tới hơn 500 bệnh do virut gây ra ở người và động vật trong đó
có nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư, viêm não Nhật Bản, bệnh dại…
II. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
1. Bảo vệ đời sống con người và môi trường
Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu để sản xuất vacxin
phòng chống có hiệu quả của bệnh này.
Một số virut ở động vật được nghiên cứu để giảm thiểu sự phát triển của một số loại động
vật hoang dã
2. Bảo vệ thực vật
Virut có thể được dùng để tiêu diệt các loại côn trùng gây hại cho thực vật.
Ở Việt Nam, chúng ta đã sản xuất thuốc trừ sâu sinh học có chứa virut Baculo để diệt
nhiều loại sâu ăn lá. Thuốc trừ sâu sinh học có nhiều ưu điểm: chỉ diệt một số loại sâu nhất định
nên không độc hại cho con người và môi trường như thuốc trừ sâu hoá học, dễ bảo quản, dễ sản
xuất, giá thành hạ…
3. Sản xuất dược phẩm
Virut có vai trò quan trọng trong kĩ thuật di truyền và thiết lập bản đồ gen. Đặc biệt,
chúng có vai trò quyết định trong việc sản xuất một số loại dược phẩm: intefêron, insulin
Một số phagơ chứa các đoạn gen không thực sự quan trọng nên nếu có cắt đi thì cũng
không ảnh hưởng đến quá trình nhân lên của chúng. Lợi dụng tính chất này, người ta cắt bỏ gen
đó để thay bằng các gen mong muốn và biến chúng thành vật vận chuyển gen lí tưởng.
Virut cũng có nhiều ứng dụng trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
Chúng có vai trò đặc biệt quan trọng trong kĩ thuật di truyền để sản xuất các loại dược phẩm.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Trình bày tác hại của virut gây ra đối với thực vật
2. Trình bày tác hại của virut gây ra đối với con người, động vật
3. Trình bày những ứng dụng của virut trong việc bảo vệ đời sống con người và môi trường
4. Tại sao nhờ kĩ thuật di truyền mà người ta đã cứu được rất nhiều bệnh nhân mắc bệnh tiểu
đường?
5. Hãy chọn phương án đúng
Virut thường không thể xâm nhập cơ thể thực vật vì:

a) Thành tế bào thực vật rất bền vững
b) Không có thụ thể thích hợp
c) Kích thước virut thường lớn hơn
d) Cả a và c
Bài 23:Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
I. BỆNH TRUYỀN NHIỄM
1. Khái niệm
Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác. Không phải cứ có
tác nhân gây bệnh vào cơ thể là có thể gây bệnh. Muốn gây bệnh phải hội tụ đủ 3 điều kiện: độc
lực (mầm bệnh và độc tố), số lượng nhiễm đủ lớn và con đường xâm nhiễm thích hợp. Tác nhân
gây bệnh có thể rất đa dạng: virut, vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm…
2. Các phương thức lây truyền:
Mỗi loại bệnh truyền nhiễm có một cách lây truyền riêng:
- Lây truyền theo đường hô hấp
- Lây truyền theo đường tiêu hoá
- Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp (qua da và niêm mạc bị tổn thương, qua vết cắn của động vật
và côn trùng, qua đường tình dục)
- Truyền từ mẹ sang thai nhi (khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ)
3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut
II. MIỄN DỊCH
1. Khái niệm
Miễn dịch là khả năng tự bảo vệ đặc biệt của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh (các
vi sinh vật, độc tố vi sinh vật, các phân tử lạ…) khi mà chúng xâm nhập vào cơ thể.
2. Các loại miễn dịch
a) Miễn dịch không đặc hiệu
Mang tính chất bẩm sinh, bao gồm các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể: da, niêm mạc,
các dịch do cơ thể tiết ra (dịch tiêu hoá, dịch mật, nước mắt, nước bọt…), dịch nhầy và lông rung
ở hệ hô hấp, các đại thực bào, các bạch cầu trung tính đều có tác dụng tiêu diệt các tác nhân gây
bệnh. Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò khi miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy.
b) Miễn dịch đặc hiệu

Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập vào, bao gồm 2 loại: miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch
thể.
- Miễn dịch dịch thể
Là miễn dịch có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ thể do tế bào limphô B
tiết ra, chúng được đưa vào tất cả các chất lỏng (thể dịch) trong cơ thể: máu, hệ bạch huyết, dịch
tuỷ sống, màng phổi, màng bụng, dịch khớp và dịch màng ối. Chúng có thể có trong các chất lỏng
do cơ thể bài tiết ra như nước tiểu, nước mắt, dịch mũi, dịch tiêu hoá (nước bọt, dịch mật, dạ
dày…). Chúng có nhiệm vụ ngưng kết, bao bọc các loại virut, vi sinh vật gây bệnh, lắng kết các
loại độc tố do chúng sinh ra.
- Miễn dịch tế bào
Là miễn dịch có sự tham gia của tế bào limphô T độc. Các tế bào mang kháng thể này
chịu trách nhiệm tiêu diệt: các virut, vi sinh vật gây bệnh, thu gom các mảnh vụn trong cơ thể,
bằng cách tiết ra loại prôtêin làm tan các tế bào bị nhiễm độc, ngăn cản sự nhân lên của virut.
Trong những bệnh do virut gây ra, miễn dịch tế bào đóng vai trò chủ lực vì virut nằm trong tế bào
nên thoát khỏi sự tấn công của kháng thể.
3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Bệnh truyền nhiễm phụt thuộc vào các yếu tố nào? Vì sao?
2. Tại sao xung quanh và trên cơ thể chúng ta có rất nhiều vi sinh vật gây bệnh mà chúng ta
không bị mắc bệnh?
3. Tại sao người ta nói hiện nay các bệnh truyền nhiễm khó có thể lây lan thành dịch lớn (trừ
những bệnh dịch do virut gây ra)?
4. Thế nào là miễn dịch? Các loại miễn dịch. Vai trò của miễn dịch.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×