Chương 4. Sườn carbon và các phân tử sinh học
1. Các nhóm chức
2. Phân phối các phân tử sinh học
3. Carbohydrat
4. Protein
5. Acid nucleic
6. Lipid
1. Các nhóm chức
Các phân tử sinh học bao gồm chủ yếu là các
nguyên tử C liên kết với các nguyên tử C khác hay
với các nguyên tử O, N, S hay H.
Các nhóm chức xác định đặc tính hóa học của các
phân tử mang chúng.
2. Phân phối các phân tử sinh học
- Carbohydrat:
celluloz trong vách
tinh bột trong lục lạp
- Protein: màng, nhân, cytosol
- DNA: nhân, lục lạp, ti thể
- Lipid: màng
3. Carbohydrat
- Monosacarid: glucoz, fructoz, galactoz
- Disacarid
maltoz= glucoz + glucoz
sacaroz (sucroz)= glucoz + fructoz
lactoz (đường sữa)= glucoz + galactoz
- Polysacarid
tinh bột (lục lạp): chuỗi α-glucoz
glycogen (tế bào gan, cơ): tương tự tinh bột
celluloz: chuỗi β-glucoz, kháng enzym thủy giải
4. Protein
Cầu nối peptid (peptide bond, amide bond) là cầu nối cộng
hóa trị giữa nhóm carboxyl của một phân tử với nhóm amin
của một phân tử khác, và do đó phóng thích một phân tử nước.
•Cấu trúc
∀• Bậc 1:
∀• Bậc 2:
∀• Bậc 3:
∀• Bậc 4:
protein:
trình tự acid amin
cuộn chuỗi thành xoắn α hay phiến gấp β
hình thể ba chiều
kết hợp 2 hay nhiều chuỗi polypeptide
Lysozym: 1 chuỗi
polypeptid như dải
băng
Mô hình không gian
của lysozym
° Hemoglobin = protein globin + sắc tố
heme chứa Fe
° Phân tử globin = 4 chuỗi polypeptid (2a và
2b), mỗi chuỗi có một nhóm heme
Hemoglobin người,
heterotetramer: (αβ)2
Nhóm heme
• Hemoglobin là một protein
cổ, không chỉ mang O2 ở
mọi động vật có xương
sống, mà cũng là phân tử
mang O2 ở nhiều động vật
không xương sống (chân
đốt, thân mềm, da gai,
giun dẹp), thậm chí ở vài
ngun sinh vật.
• Khi O2 khuếch tán vào
máu, hệ tuần hoàn sẽ phân
phối O2 tới mọi mô sống
cho hô hấp tế bào và mang
CO2 ra khỏi mơ.
Mỗi ngun tử sắt
dính một phân tử O2
(mỗi hemoglobin
mang bốn O2).
• Deoxyhemoglobin kết hợp với oxygen trong phổi
để tạo oxyhemoglobin, chất này phóng thích
oxygen.
• Carbondioxide được vận chuyển trong máu theo
ba cách: hịa tan trong huyết tương, dính với
hemoglobin, và phần lớn ở dạng bicarbonate trong
huyết tương (nhờ một phản ứng enzyme trong tế
bào máu đỏ).
•CA, carbonic anhydrase
5. Acid nucleic:
DNA / RNA
(polynucleotid)
Ở eukaryote,
mỗi phân tử
DNA nén chặt
trong một
nhiễm sắc thể
Cách nén chặt?
Quấn quanh lõi
histone và tiếp
tục tự quaán.
Cầu nối ester được tạo
bởi phản ứng (khử nước)
giữa một acid (carboxylic
hay phosphoric) với một
alcol.
Cầu nối giữa 2 nucleotide
= cầu noái phosphodiester.
• 6. Lipid bao gồm các phân tử gần như vô cực, kị
nước (chất béo, phospholipid, sáp và steroid)
Phospholipid