Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

KHÁNG NGUYÊN, KHÁNG THỂ VÀ CÁC HỢP CHẤT SINH HỌC (ANTIGEN, ANTIBODY AND CYTOKIN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 58 trang )

KHÁNG NGUYÊN, KHÁNG THỂ VÀ
KHÁNG NGUYÊN, KHÁNG THỂ VÀ
CÁC HỢP CHẤT SINH HỌC
CÁC HỢP CHẤT SINH HỌC
(ANTIGEN, ANTIBODY AND CYTOKIN)
(ANTIGEN, ANTIBODY AND CYTOKIN)
Th.S. ĐỖ HIẾU LIÊM
1. Định nghĩa
2. Tính chất
2.1. Tính sinh miễn dịch
2.2. Tính đặc hiệu
2.3. Epitop
3. Phân loại
3.1. Dựa vào nguồn gốc
3.2. Dựa vào cấu tạo hoá học
3.3. Dựa vào sự hợp tác với tuyến ức
4. Các loại antigen
4.1. Antigen vi sinh vật
4.2. Antigen không có nguồn gốc vi sinh vật
ANTIGEN
ANTIGEN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH (IMMUNE RESPONSE)
Sự thành thục
lymphocyte T
MÀNG SINH HỌC
MÀNG SINH HỌC
Cấu tạo của màng sinh học
1. ĐỊNH NGHĨA
o
Antigen (chất sinh bệnh – pathogen) có nguồn gốc từ nấm mốc,
vi khuẩn, virus hay các loại protein ngoại lai có khả năng sinh


bệnh (gây bệnh) cho vật chủ.
o
Antigen hoàn chỉnh có 2 thuộc tính: tính sinh miễn dịch, tính
đặc hiệu.
o
Hapten (semiantigen) là hợp chất hữu cơ không có tính sinh
miễn dịch, nếu được gắn với protein tải sẽ tạo thành antigen
hoàn chỉnh.
Hapten MW (daltons)
Aspirin 180
Methyl DOPA 211
Penicillin 320
Gentamycin 700
2. TÍNH CHẤT CỦA ANTIGEN
2.1.Tính sinh miễn dịch

Trọng lượng phân tử (polypeptide-10.000 dal, polysaccharide-
100.000)

Nhóm quyết định antigen (antigenic determinant) với amino
acid vòng (Tyr, Trp, His...)

Yếu tố cơ địa của vật chủ
Antigen (vaccin) phụ thuộc:
 Tính “lạ hay quen” của antigen
 Tính “dễ hay khó phân hủy” của antigen
 Tính “dễ hay khó bắt giữ” bởi monocyte, macrophage

Thành phần tá dược trong vaccin
2.2. Tính đặc hiệu antigen


Tính đặc hiệu của antigen  Các domain cấu trúc-”nhóm
quyết định antigen” = Trung tâm hoạt động của enzyme

Nhóm quyết định antigen-Epitop
-Nhận diện kháng thể tương ứng
-Liên kết với thụ thể của lymphocyte T hoặc kháng thể
2.3. Epitop
- Kích thước 1-3nm, MW=5 Kdal
-Cấu tạo 6-8 cấu tử amino acid hoặc 4-6 phân tử
monosaccharide
- Số lượng epitop là hoá trị của antigen
antigen MW (daltons) Hoá trị
Ribonuclease tụy bò 13.600 3
Ovalbumin 42.000 5
Albumin huyết thanh ngựa 69.000 6
IgG người 160.000 7
Virus khảm thuốc lá 40.000.000 650

Trên phân tử antigen có nhiều epitop Tính đặc hiệu của
antigen dựa vào tính đặc hiệu của epitop.
Antigen đơn giá (Monotonous antigen)-polysaccharide, có một
epitop đặc hiệu.
Antigen đa giá (Polytonous antigen)-polypeptide, có nhiều epitop
đặc hiệu.
Epitop nhận diện kháng thể (lyphocyte B) ≠ Epitop nhận diện
lymphocyte T.

Lyphocyte T nhận diện epitop được xử lý và trình diện bởi
MHC.


Liên kết chéo (crossing linking): 2 antigen có một hay nhiều
epitop hoàn toàn giống nhau
Vaccin bệnh đậu (human pox=cow pox)
Vaccin bệnh dại (rabies) từ não bê
3. PHÂN LOẠI
3.1. Dựa vào nguồn gốc

Antigen vi sinh vật (vi khuẩn, virus và các VSV khác)

Antigen không có nguồn gốc vi sinh vật (antigen bề mặt tế bào,
antigen tự động)
3.2. Dựa vào cấu tạo hoá học
Protein, polysaccharide, lipoprotein, glycolipid, nucleic acid
3.3. Dựa vào sự hợp tác với tuyến ức

Antigen phụ thuộc tuyến ức
Antigen đa giá, tạo trí nhớ miễn dịch tốt, tăng hiệu ứng thì hai
(antigen nhóm máu, protein cấy ghép, antigen virus...) kích thích
miễn dịch với lymphocyte T helper

Antigen không phụ thuộc tuyến ức
Antigen đơn giá, kích thích lymphocyte B sản sinh kháng thể
(lipopolysaccharide của vi khuẩn Gr -)
4.CÁC LOẠI ANTIGEN
4.1.Antigen vi sinh vật
4.1.1. Antigen vi khuẩn
Cấu tạo của vi khuẩn : vách tế bào, capsule, flagella và pili
Vi khuẩn Gr -
Antigen O (thân Ohne-Endotoxin):

lipopolysaccharide
Antigen K (capsule): polysaccharide
Antigen F (Pili), Antigen H
(fimbriae):flagelin -protein
Exotoxin (porin): protein
Nucleic acid
Vi khuẩn Gr +
Exotoxin: peptidoglycan
Endotoxin: protein
Nucleic acid
Exotoxin + formaldehyde
TOXOID
(Antitoxin-kháng độc tố)


×