Tải bản đầy đủ (.ppt) (90 trang)

Báo cáo: Kỹ thuật xử lý chất thải pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 90 trang )


KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT
THẢI

PHÂN LOẠI

1. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

2. XỬ LÝ KHÍ THẢI

3. QUẢN LÝ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI (CTNH)

1. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI

1.1. Các phương pháp xử lý nước thải
a. Phương pháp xử lý cơ học
b. Phương pháp xử lý hóa học
c. Phương pháp xử lý hoá – lý
d. Phương pháp xử lý sinh học.

Phương pháp xử lý cơ
học

Sử dụng để tách các chất không hoà tan và
một phần các chất ở dạng keo ra khỏi nước
thải. Bao gồm các công trình sau:

Song chắn rác: lưới lọc dùng để giữ lại các cặn
bẩn có kích thước lớn hoặc ở dạng sợi: giấy, vải,
cành cây, lá cây, rác… sau đó rác được nghiền


nhỏ, đổ trở lại trước song chắn rác hoặc chuyển
tới nơi chôn lấp.

Bể lắng cát: tách các chất vô cơ có trọng lượng
riêng lớn, chúng không có lợi cho các công trình
xử lý phía sau. Sau đó cát được đem đi phơi.

Bể lắng tách các chất lơ lửng có trọng lượng
riêng khác với trọng lượng riêng của nước thải.
Chất nặng sẽ rơi xuống đáy, chất nhẹ sẽ nổi lên
trên.

Phương pháp xử lý cơ
học

Bể vớt dầu mỡ: áp dụng khi nứơc
thải có chứa dầu mỡ.

Bể lọc: tách các chất lơ lửng kích
thước nhỏ bằng cách cho nước thải đi
qua lớp vật liệu lọc, chủ yếu áp dụng
cho một số nước thải công nghiệp.
Phương pháp xử lý cơ học: loại bỏ
60% tạp chất không hoà tan,
20%BOD.

Phương pháp xử lý hóa
học
Đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó phản
ứng với chất ô nhiễm. Tạo thành kết tủa lắng

xuống đáy hay tạo thành chất hòa tan nhưng
không gây độc hại.

Thường áp dụng cho xử lý nước thải công
nghiệp.

Phương pháp trung hoà: áp dụng xử lý nước
thải chứa acid vô cơ hoặc kiềm về trạng thái
trung tính pH = 6,5÷8,5. thực hiện bằng nhiều
cách: trộn lẫn nước thải chứa acid và chứa
kiềm; bổ sung thêm tác nhân hoá học; lọc
nước qua lớp vật liệu lọc có tác dụng trung
hoà, hấp phụ khí chứa acid bằng nước thải
chứa kiềm.

Phương pháp xử lý hóa
học

Phương pháp keo tụ: làm trong và khử
màu nước thải bằng cách dùng chất keo
tụ và chất trợ keo tụ để liên kết các chất
rắn ở dạng lơ lửng và keo có trong nước
thải thành bông có kích thước lớn hơn.

Phương pháp ozone hoá: xử lý chất hữu
cơ hoà tan và dạng keo.

Phương pháp điện hoá học: phá hủy hợp
chất độc hại có trong nước thải bằng
cách oxy hoá điện hóa trên cực anốt

hoặc dùng để phục hồi các chất quý.

Phương pháp xử lý
hoá – lý

Hấp phụ: tách chất hữu cơ và khí hoà tan ra
khỏi nước thải bằng cách tập trung những
chất đó trên bề mặt chất rắn, hoặc bằng
tương tác giữa các chất bẩn hoà tan với
chất rắn.

Trích ly: tách chất ô nhiễm khỏi nước thải
bằng cách bổ sung một chất dung môi
không hoà tan vào nước, nhưng độ hoà tan
của chất bẩn trong dung môi cao hơn trong
nước.

Chưng bay hơi: chưng nước thải để các chất
ô nhiễm cùng bay hơi, sau đó ngưng tụ, hơi
nước và chất bẩn dễ bay hơi sẽ hình thành
từng lớp riêng biệt và do đó dễ dàng tách
riêng chúng ra.

Phương pháp xử lý
hoá – lý

Tuyển nổi: tách các tạp chất bằng cách tạo cho chúng khả năng dễ nổi
lên mặt nước khi bám theo bọt khí.

Trao đổi ion: thu hồi cation và anion bằng các chất trao đổi ion.


Màng: tách các chất ô nhiễm khỏi các hạt keo

Phương pháp xử lý sinh
học.
Dựa vào khả năng sống và hoạt động
của vi sinh vật để phân hủy - oxy hoá
các chất hữu cơ ở dạng keo và lơ lửng.
Những công trình xử lý sinh học phân
thành 2 nhóm:

Xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên:
cánh đồng tưới, bãi lọc, hồ sinh học, …
quá trình diễn ra chậm.

Xử lý sinh học trong điều kiện nhân tạo:
bể lọc sinh học (bể biophin), bể làm
thoáng sinh học (aeroten). Qúa trình xử
lý diễn ra nhanh hơn. Khử trùng đạt
99,9%. Xử lý BOD tới 90÷95%.

1. CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI

1.2. Các công đoạn xử lý nước thải

Tiền xử lý hay xử lý sơ bộ.

Xử lý sơ cấp hay xử lý bậc I


Xử lý thứ cấp hay xử lý bậc II

Khử trùng.

Xử lý cặn.

Xử lý bậc III


Liên
quan
giữa
nguồn
cấp và
xử lý
nước thải

Tiền xử lý hay xử lý
sơ bộ.

Nhiệm vụ: bảo vệ máy bơm, loại bỏ
cặn nặng, vật nổi cản trở cho các
công trình xử lý phía sau. Bao gồm
các công trình sau:

Song chắn rác

Máy nghiền cắt vụn rác

Bể lắng cát, bể vớt dầu mỡ.


Bể làm thoáng sơ bộ.

Bể điều hoà chất lượng và lưu lượng

Máy nghiền rác

Bể lắng cát

Xử lý sơ cấp hay xử lý
bậc I

Lắng để loại bỏ bớt cặn lơ lửng.

Các loại bể lắng: bể lắng hai vỏ, bể tự hoại, bể lắng ngang, bể lắng
đứng, bể lắng radian…

Kết qủa là loại bỏ được một phần cặn lơ lửng, các chất nổi như váng
dầu mỡ… và phân hủy cặn lắng ở phần dưới các công trình ổn định cặn.

Xử lý thứ cấp hay xử lý
bậc II
Xử lý sinh học: phân huỷ hiếu khí các chất hữu cơ, chuyển chất hữu cơ
có khả năng phân hủy thành các chất vô cơ và hữu cơ ổn định kết
thành bông cặn để loại bỏ ra khỏi nước thải.

Xử lý sinh học trong điều kiện tự nhiên.

Xử lý trong điều kiện nhân tạo.


Khử trùng

Khử trùng để đảm nước thải trước khi
thải ra nguồn không còn vi trùng, virus
gây và truyền bệnh, khử mùi, khử màu
và giảm nhu cầu oxy hoá của nguồn
tiếp nhận.

Có thể xừ trùng sau xử lý sơ bộ nếu
điều kiện vệ sinh cho phép, thông
thường là sau xử lý thứ cấp.

Khử trùng có nhiều phương pháp: bằng
Clo, ozone, tia cực tím…

Xử lý cặn.

Cặn lắng từ công trình xử lý sơ bộ, xử
lý thứ cấp còn chứa nhiều nứơc và chất
hữu cơ cần được xử lý.

Các phương pháp xử lý cặn:

Cô đặc cặn hay nén cặn.

Ổn định cặn.

Sân phơi bùn.

Làm khô bằng cơ học.


Đốt cặn trong lò thiêu.

Xử lý bậc III

Sau xử lý thứ cấp nhằm nâng cao chất
lượng nước để tái sử dụng hoặc thải vào
nguồn tiếp nhận với yêu cầu vệ sinh cao.

Xử lý bằng các phương pháp sau:

Lọc cát, lọc nổi, lọc qua màng để lọc trong
nước, lọc qua than hoạt tính để ổn định
chất lượng nước.

Xử lý hoá chất để ổn định chất lượng nước.

Dùng hồ sinh học để xử lý thêm…

5.1.3. Sơ đồ công
nghệ xử lý nước thải

Lựa chọn sơ đồ công nghệ là một
bài toán kinh tế phức tạp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố:

Thành phần tính chất nước thải.

Mức độ cần xử lý.


Các yếu tố: điều kiện địa phương, khả năng
tái chính, năng lượng, tính chất đất đai, diện
tích khu xây dựng, lưu lượng nước thải, công
suất của nguồn tiếp nhận…

Lựa chọn sơ đồ công
nghệ
Công trình
Công suất trạm xử lý (m
3
/ng.đ)
Đến
50
Đến
500
Đến
5000
Đến
10000
Đến
30000
Đến
50000
Lớn hơn
50000
Phương pháp xử lý cơ học

Song chắn rác

Bể lắng cát:

Đứng
Ngang
Nước chảy vòng
Bể lắng:
Hai vỏ
Đứng
Ngang
Ly tâm

Bể mêtan

Sân phơi bùn

Máy lọc chân không

Máy lọc ly tâm

Trạm khử trùng
+
_
_
_
+
_
_
_
_
+
_
_

+
+
_
+
+
+
+
_
_
_
+
_
_
+
+
_
+
+
+
+
_
_
_
+
_
_
+
+
_
+

+
_
+
+
+
+
+
_
+
+
+
_
+
+
_
_
+
+
+
+
_
+
+
+
+
+
+
_
_
+

+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
_
_
+
+
+
+
+
+
+

Lựa chọn sơ đồ công
nghệ
Công trình
Công suất trạm xử lý (m
3
/ng.đ)
Đến 50 Đến
500
Đến
5000

Đến
10000
Đến
30000
Đến
50000
Lớn hơn
50000
Phương pháp xử lý sinh học

Bãi lọc ngầm

Cánh đồng tưới

Bãi lọc

Bể Biophin cao tải

Bể Biophin thường

Hồ sinh học

Bể aeroten

Bể nén bùn
+
+
+
_
+

+
+
_
_
+
+
_
+
+
+
_
_
+
+
+
+
+
+
_
_
+
+
+
+
_
+
+
_
_
_

+
_
_
+
+
_
_
_
+
_
_
+
+
_
_
_
_
_
_
+
+

Một số công nghệ xử lý nước
thải


Quy
trình
xử lý
nước

thải

×