Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng Sinh quyển pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 9 trang )





1
1
SINH QUYỂN
SINH QUYỂN
Người soạn: Trần Thị Hồng Sa
Người soạn: Trần Thị Hồng Sa
Khoa Địa lí – Trường ĐH Quy Nhơn
Khoa Địa lí – Trường ĐH Quy Nhơn


2
1. Khái niệm, phạm vi, thành phần vật chất, đặc tính
1. Khái niệm, phạm vi, thành phần vật chất, đặc tính
và vai trò của Sinh quyển
và vai trò của Sinh quyển

Khái niệm:
Khái niệm:
Sinh quyển là 1 quyển của Trái đất, trong đó
Sinh quyển là 1 quyển của Trái đất, trong đó
có toàn bộ sinh vật sinh sống.
có toàn bộ sinh vật sinh sống.


3
+ Phạm vi:
+ Phạm vi:


Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc vào giới hạn
Chiều dày của sinh quyển tùy thuộc vào giới hạn
phân bố của sinh vật. Giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng
phân bố của sinh vật. Giới hạn phía trên là nơi tiếp giáp tầng
O
O
3
3
, giới hạn phía dưới xuống tận đáy của lớp vỏ phong hóa.
, giới hạn phía dưới xuống tận đáy của lớp vỏ phong hóa.


4
+ Thành phần vật chất:
+ Thành phần vật chất:

Vật chất sống:
Vật chất sống:
gồm các loài sinh vật sống trong sinh
gồm các loài sinh vật sống trong sinh
quyển.
quyển.

Vật chất có nguồn gốc sinh vật
Vật chất có nguồn gốc sinh vật
như than đá, đá vôi, dầu
như than đá, đá vôi, dầu
mỏ, khí đốt…
mỏ, khí đốt…


Vật chất được hình thành do tác động của các sinh vật và
Vật chất được hình thành do tác động của các sinh vật và
các quá trình tạo ra vật chất khác
các quá trình tạo ra vật chất khác
. Ví dụ như lớp vỏ phong
. Ví dụ như lớp vỏ phong
hóa, thổ nhưỡng, không khí tầng đối lưu…
hóa, thổ nhưỡng, không khí tầng đối lưu…


5
+ Đặc tính của sinh quyển:
+ Đặc tính của sinh quyển:



Khối lượng sinh chất trong sinh quyển
Khối lượng sinh chất trong sinh quyển
nhỏ hơn nhiều
nhỏ hơn nhiều
so với
so với
khối lượng vật chất của các quyển khác trong lớp vỏ địa lí.
khối lượng vật chất của các quyển khác trong lớp vỏ địa lí.
Theo V.I. Vernadxki, khối lượng sinh quyển là 1.10
Theo V.I. Vernadxki, khối lượng sinh quyển là 1.10
20
20
g
g

Theo Vinôgrađôv, khối lượng khí quyển là 5.10
Theo Vinôgrađôv, khối lượng khí quyển là 5.10
21
21
g, khối
g, khối
lượng thủy quyển là 1,5.10
lượng thủy quyển là 1,5.10
24
24
g, khối lượng thạch quyển là
g, khối lượng thạch quyển là
3.10
3.10
25
25
g.
g.

Sinh quyển có đặc tính là
Sinh quyển có đặc tính là
tích lũy năng lượng
tích lũy năng lượng
, chủ yếu thông
, chủ yếu thông
qua quá trình quang hợp của cây xanh.
qua quá trình quang hợp của cây xanh.

Các cơ thể sống của sinh quyển đã
Các cơ thể sống của sinh quyển đã

tham gia tích cực vào các
tham gia tích cực vào các
vòng tuần hoàn vật chất
vòng tuần hoàn vật chất
, tức là chu trình sinh địa hóa giữa
, tức là chu trình sinh địa hóa giữa
lớp vỏ phong hóa – đất – sinh vật. Đó là vòng tuần hoàn
lớp vỏ phong hóa – đất – sinh vật. Đó là vòng tuần hoàn
Cacbon, nitơ, phốt pho… rất quan trọng đối với sự sống.
Cacbon, nitơ, phốt pho… rất quan trọng đối với sự sống.


6


7


8


9
+ Vai trò:
+ Vai trò:
Sinh quyển đã tạo ra những thay đổi lớn lao trong lớp vỏ
Sinh quyển đã tạo ra những thay đổi lớn lao trong lớp vỏ
địa lí cũng như trong từng hợp phần của nó.
địa lí cũng như trong từng hợp phần của nó.

Làm thay đổi thành phần hóa học của

Làm thay đổi thành phần hóa học của
khí quyển
khí quyển

Sinh vật tham gia vào quá trình hình thành một số loại
Sinh vật tham gia vào quá trình hình thành một số loại
đá hữu cơ
đá hữu cơ
và khoáng sản có ích
và khoáng sản có ích
; có vai trò lớn trong quá trình phong hóa đá.
; có vai trò lớn trong quá trình phong hóa đá.

Sinh vật đóng vai trò
Sinh vật đóng vai trò
quyết định đối với sự hình thành đất
quyết định đối với sự hình thành đất

Sinh quyển ảnh hưởng đến
Sinh quyển ảnh hưởng đến
thủy quyển
thủy quyển

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×