Tải bản đầy đủ (.doc) (365 trang)

Giáo án Ngữ Văn 10 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 365 trang )

Ngy son: Ngày dạy:
Tit:1.
c vn:
tổng quan văn học việt nam
A.Mc tiờu bi hc:
Giỳp hs:- Nhn thc c nhng nột ln ca nn VHVN v các phng din:
cỏc b phn hp thnh, cỏc thi kỡ phỏt trin (thời kì từ thế kỉ X- XIX).
- Bit vn dng cỏc tri thc ú tỡm hiu v h thng hóa nhng tỏc
phm s hc v VHVN.
- Bi dng nim t ho v VHVN.
B. S chun b ca thy v trũ:
- Sgk, sgv v cỏc ti liu tham kho.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thit k dy- hc.
C. Cỏch thc tin hnh:
Gv t chc gi dy- hc theo cỏch kt hp cỏc hỡnh thc nờu vn , trao i -
tho lun v tr li cỏc cõu hi.
D. Tin trỡnh dy hc:
1. ổ n nh t chc lp.
2.Bi mi:
* Gii thiu bi mi: Nh th Huy Cn tng ca ngi nhng truyn thng tt p
ca con ngi Vit Nam:
Sng vng chói bn nghỡn nm sng sng
Lng eo gm, tay mm mi bỳt hoa
Trong m thc sỏng hai b suy tng
Sng hiờn ngang m nhõn ỏi, chan hòa.
Ngi Vit Nam hiờn ngang bt khut, trc họa ngoi xõm thỡ ngi con trai
ra trn, ngi con gỏi nh nuụi cỏi cựng con, thm chớ gic n nh, n b
cng ỏnh, tt c nhm mc ớch p quõn thự xung đất en. Bi ngi Vit
Nam vn yờu hòa bỡnh, luụn khỏt khao c lp, t do. Bờn cnh ý chớ c lp,
trong thm sõu tõm hn ngi Vit cũn mang t cht ngh s. Lp cha trc, lp


con sau tip ni ko ngng sỏng to ó lm nờn mt nn VHVN phong phỳ v th
loi, cú nhiu tỏc gi v tỏc phm u tỳ.
cp hc trc, cỏc em ó c tip xỳc, tỡm hiu khỏ nhiu tỏc phm VHVN
ni ting xa nay.Trong chng trỡnh Ng Vn THPT, cỏc em li tip tc c tìm
hiu v bc tranh nn VH nc nh mt cỏch ton din v cú h thng hn.Tit
hc hụm nay, chỳng ta cựng tỡm hiu bi vn hc s cú v trớ v tm quan trng c
bit: Tng quan VHVN.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
-VHVN bao gồm các
bộ phận lớn nào?
I. Các bộ phận của nền VHVN:
1. VH dân gian:
1
-VH dân gian là gì?
Ngời trí thức có tham
gia sáng tác VH dân
gian ko? Nêu vài VD
mà em biết?
- Kể tên các thể loại
VH dân gian?
- Đặc trng cơ bản của
VH dân gian?
- Vai trò của VH dân
gian?
- VH viết là gì?
- Đặc trng cơ bản của
VH viết?
- Các thành phần chủ
yếu của VH viết? Nêu
một vài tác phẩm thuộc

các thành phần đó?
- Hệ thống thể loại của
VH viết?
- K/n: Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân
lao động.
- Ngời trí thức có tham gia sáng tác VH dân gian nhng
phải tuân thủ các đặc trng cơ bản của VH dân gian, trở
thành tiếng nói tình cảm chung của nhân dân lao động.
VD: Bài ca dao: Trong đầm gì đẹp bằng sen (Một
nhà nho), Tháp M ời đẹp nhất bông sen (Bảo Định
Giang), Hỡi cô tát n ớc bên đàng (Bàng Bá Lân),
- Các thể loại VH dân gian: Thần thoại, truyền thuyết, sử
thi, truyện cổ tích, truyện cời, truyện ngụ ngôn, tục ngữ,
câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo.
- Đặc trng:
+ Tính tập thể.
+ Tính truyền miệng.
+ Tính thực hành (gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các
sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng).
- Vai trò:
+ Giữ gìn, mài giũa và phát triển ngôn ngữ dân tộc.
+ Nuôi dỡng tâm hồn nhân dân.
+ Góp phần hình thành và phát triển VH viết.
2. VH viết:
- K/n: Là sáng tác của trí thức, đợc ghi lại bằng chữ viết,
mang dấu ấn của tác giả.
- Đặc trng: Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn cá
nhân.
- Các thành phần chủ yếu:
+ VH viết bằng chữ Hán.

+ VH viết bằng chữ Nôm.
+ VH viết bằng chữ quốc ngữ.
- Hệ thống thể loại:
+ Từ thế kỉ X-XIX:
VH chữ Hán:+ Văn xuôi.
+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
VH chữ Nôm:+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
+ Từ đầu thế kỉ XX- nay:+ Tự sự.
+ Trữ tình.
+ Kịch.
* Lu ý: Hai bộ phận VH dân gian và VH viết luôn có sự
tác động qua lại. Khi tinh hoa của hai bộ phận văn học
này kết tinh lại ở nhng cá tính sáng tạo, trong những
điều kiện lịch sử nhất định đã hình thành các thiên tài
VH (Nguyễn Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh, ).
II. Các thời kì phát triển của nền VHVN:
2
Gv chuyển ý, dẫn dắt.
- Nêu cách phân kì
tổng quát nhất của VH
viết VN? Ba thời kì lớn
đợc phân định ntn?
- Chữ Hán đợc du nhập
vào VN từ khoảng thời
gian nào? Tại sao đến
thế kỉ X, VH viết VN
mới thực sự hình
thành?

- Kể tên một số tác giả,
tác phẩm VH viết bằng
chữ Hán tiêu biểu?
- Em biết gì về chữ
Nôm và sự phát triển
của VH chữ Nôm?
- ý nghĩa của chữ Nôm
và VH chữ Nôm?
1. VH trung đại (Thời kì từ thế kỉ X-XIX):
a. VH chữ Hán:
- Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên.
- VH viết VN thực sự hình thành vào thế kỉ X khi dân
tộc ta giành đợc độc lập.
- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Lí Thờng Kiệt: Nam quốc sơn hà.
+ Trần Quốc Tuấn: Hịch tớng sĩ.
+ Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh
tập,
+ Nguyễn Du: Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành,
b. Văn học chữ Nôm:
- Chữ Nôm là loại chữ ghi âm tiếng Việt dựa trên cơ sở
chữ Hán do ngời Việt sáng tạo ra từ thế kỉ XIII.
-VH chữ Nôm:+ Ra đời vào thế kỉ XIII.
+ Phát triển ở thế kỉ XV (tác giả, tác
phẩm tiêu biểu: Nguyễn Trãi- Quốc âm thi tập, Lê
Thánh Tông- Hồng Đức quốc âm thi tập, ).
+ Đạt đến đỉnh cao vào thế kỉ XVIII- đầu
thế kỉ XIX (tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Du-
Truyện Kiều, Đoàn Thị Điểm- Chinh phụ ngâm, Thơ
Nôm Hồ Xuân Hơng, ).

- ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm:
+ Chứng tỏ ý chí xây dựng một nền VH và văn hóa độc
lập của dân tộc ta.
+ ảnh hởng sâu sắc từ VH dân gian nên VH chữ Nôm
gần gũi và là tiếng nói tình cảm của nhân dân lao động.
+ Khẳng định những truyền thống lớn của VH dân tộc
(CN yêu nớc, tính hiện thực và CN nhân đạo).
+ Phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa của VH
trung đại.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài.
- Làm bài tập: lập bảng so sánh VH dân gian và VH viết.
3
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết: 2.
Đọc văn:
tổng quan văn học việt nam(tiếp)
A.Mc tiờu bi hc:
Giỳp hs:- Nhn thc c cỏc giai đoạn phỏt trin của VHVNHĐ v mt s nột
c sc truyn thng ca VH dõn tc.
- Bit vn dng cỏc tri thc ú tỡm hiu v h thng hóa nhng tỏc
phm s hc v VHVN.
- Bi dng nim t ho v VHVN.
B. S chun b ca thy v trũ:
- Sgk, sgv v cỏc ti liu tham kho.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thit k dy- hc.
C. Cỏch thc tin hnh:
Gv t chc gi dy- hc theo cỏch kt hp cỏc hỡnh thc nờu vn , trao i-
tho lun v tr li cỏc cõu hi.

D. Tin trỡnh dy hc:
1 . ổ n nh t chc lp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phân biệt VHDG và VH viết? Các thành phần của VHTĐ? ý nghĩa của
chữ Nôm và VH chữ Nôm?
3.Bi mi:
*Gii thiu bi mi.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
-Vì sao nền VHVN thế
kỉ XX đợc gọi là VH
hiện đại?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, chốt ý:
Vì:+ Nó phát triển
trong thời kì mà QHSX
chủ yếu dựa vào quá
trình hiện đại hóa.
+ Những t tởng tiến
bộ của văn minh phơng
Tây xâm nhập vào VN
thay đổi t duy, tình
cảm, lối sống của ngời
Việt thay đổi quan
niệm và thị hiếu VH.
2. VH hiện đại (Từ đầu thế kỉ XX- hết thế kỉ XX):
a. VHVN từ 1900- 1930:
- Đặc điểm: Là giai đoạn văn học giao thời.
+ Dấu tích của nền VH trung đại: quan niệm thẩm mĩ,
một số thể loại VH trung đại (thơ Đờng luật, văn biền
ngẫu, ) vẫn đợc lớp nhà nho cuối mùa sử dụng.

+ Cái mới: VHVN đã bớc vào quỹ đạo hiện đại hóa, có
sự tiếp xúc, học tập VH châu Âu.
4
+ ảnh hởng của VH
phơng Tây trên cơ sở
kế thừa tinh hoa VH
dân tộc.
- VHHĐ đợc chia ra
thành những giai đoạn
nhỏ nào? Nêu đặc điểm
chính của giai đoạn VH
1900-1930?
- Kể tên các tác giả tiêu
biểu trong giai đoạn
này?
- Nêu đặc điểm chính
của VHVN giai đoạn từ
1930-1945?
Gv gợi mở: Đây là giai
đoạn phát triển rực rỡ
nhất của VHVNHĐ.
Nền VH nớc ta khi ấy
với trăm nhà đua tiếng
nh trăm hoa đua nở.
Một năm của ta bằng
ba mơi năm của ng-
ời(VũNgọc Phan).
- Nhịp độ phát triển của
VHVN giai đoạn này
ntn? Công cuộc hiện

đại hóa nền VH dân tộc
đã hoàn thành cha?
- Kể tên các tác giả tiêu
biểu?
- Nêu đặc điểm chính
của VHVN giai đoạn từ
1945-1975?
Gv gợi mở: Giai đoạn
1945-1975 là một giai
đoạn lịch sử đầy biến
động, đau thơng nhng
hào hùng của dân tộc
ta. Cả nớc gồng mình
lên để tiến hành hai
- Các tác giả tiêu biểu: Tản Đà, Hồ Biểu Chánh, Phạm
Duy Tốn, Phan Bội Châu,
b. VHVN từ 1930-1945:
- Đặc điểm:
+ VH phát triển với nhịp độ mau lẹ.
+ Công cuộc hiện đại hóa nền VH đã hoàn thành.
- Các tác giả tiêu biểu:
+ Thế Lữ, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Nguyễn Bính,
+ Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng, Nguyễn
Tuân,
+ Tố Hữu, Hồ Chí Minh,
+ Hoài Thanh, Hải Triều,
c. VHVN từ 1945-1975:
- Đặc điểm: Là giai đoạn VH cách mạng.
+ VH đợc sự chỉ đạo về t tởng, đờng lối của Đảng.
+ VH phát triển thống nhất phục vụ các nhiệm vụ

chính trị.
5
cuộc chiến tranh vệ
quốc vĩ đại. VHVN gắn
bó sâu sắc, là tấm g -
ơng xê dịch trên đờng
lớn để phản ánh kịp
thời bức tranh cuộc
sống mới
- VHVN đợc sự chỉ đạo
về t tởng, đờng lối của
tổ chức nào? phục vụ
nhiệm vụ gì? Những
nội dung phản ánh
chính của nó?
- Kể tên các tác giả tiêu
biểu?
- Nêu đặc điểm chính
của VHVN giai đoạn từ
1975- hết thế kỉ XX?
- Kể tên các tác giả tiêu
biểu?
Gv chuyển ý, dẫn dắt.
Mối quan hệ của con
ngời Việt Nam với thế
giới tự nhiên đợc biểu
hiện qua những mặt
nào? VD minh họa?
- Nội dung phản ánh chính:
+ Sự nghiệp đấu tranh cách mạng.

+ Công cuộc xây dựng cuộc sống mới của nhân dân.
VH mang đậm cảm hứng sử thi và chất lãng mạn
cách mạng.
- Các tác giả tiêu biểu:
Quang Dũng, Nguyễn Đình Thi, Hoàng Cầm, Tô
Hoài, Kim Lân, Nguyễn Minh Châu, Phạm Tiến Duật,
Xuân Quỳnh,
d. VHVN từ 1975- hết thế kỉ XX:
- Đặc điểm:
+ VHVN bớc vào giai đoạn phát triển mới.
+ Hai mảng đề tài lớn là: lịch sử chiến tranh cách
mạng và con ngời Việt Nam đơng đại.
- Các tác giả tiêu biểu:
Lê Lựu, Nguyễn Khắc Trờng, Bảo Ninh, Nguyễn Huy
Thiệp, Nguyễn Thị Thu Huệ,
Đánh giá:
Nền VHVN đã đạt đợc thành tựu to lớn:
+ Kết tinh đợc những tác giả VH lớn: Nguyễn Trãi,
Nguyễn Du, Hồ Chí Minh,
+ Nhiều tác phẩm có giá trị đợc dịch ra nhiều thứ tiếng
trên thế giới: Truyện Kiều, Nhật kí trong tù, Thơ tình
Xuân Diệu,
+ Có vị trí xứng đáng trong nền VH nhân loại.
III. Con ng ời Việt Nam qua VH:
1. Con ng ời Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới
tự nhiên:
- Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên:
VD: + Thần thoại Thần trụ trời, Quả bầu tiên, giải
thích sự hình thành thế giới tự nhiên và con ngời.
+ Truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh khát

vọng chinh phục thế giới tự nhiên.
- Thiên nhiên là ngời bạn tri âm, tri kỉ:
VD: + Ca dao về quê hơng đất nớc:
Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh
Hỡi cô tát nớc bên đờng
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
+ Thơ Nôm Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hơng,
Nguyễn Khuyến,
6
- Từ mối quan hệ gắn
bó sâu sắc của con ngời
Việt Nam và thiên
nhiên, em thấy ngời
Việt có tình cảm với
thiên nhiên ntn?
- Tại sao CN yêu nớc
lại trở thành một trong
những nội dung quan
trọng và nổi bật nhất
của VHVN?
Vì:
+ Nhân dân ta có lòng
yêu nớc nồng nàn, sớm
có ý thức xây dựng một
quốc gia độc lập, tự do.
+ Do điều kiện tự nhiên
đặc biệt đất nớc ta
luôn phải đấu tranh
chống ngoại xâm để
giành và giữ độc lập

lòng yêu nớc đợc mài
giũa.
- Những biểu hiện của
CN yêu nớc trong
VHVN?
- Em hãy nêu những
biểu hiện của mối quan
hệ giữa con ngời Việt
Nam và xã hội? Phân
tích VD minh họa?
- Thiên nhiên gắn với lí tởng thẩm mĩ, đạo đức nhà nho:
VD: Tùng, cúc, trúc, mai cốt cách ngời quân tử (thơ
Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, ).
- Thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc, yêu
cuộc sống và đặc biệt là tình yêu lứa đôi:
VD: Ca dao tình yêu những vật thân thuộc tình
yêu quê hơng đất nớc.
Sóng (Xuân Quỳnh), Tơng t (Nguyễn Bính), Hơng
thầm (Phan Thị Thanh Nhàn),
Con ngời Việt Nam có tình yêu thiên nhiên sâu sắc
và thấm thía.
2. Con ng ời Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia
dân tộc:
- CN yêu nớc - một trong những nội dung quan trọng và
nổi bật nhất của VHVN.
- Biểu hiện:
+ Tình yêu quê hơng (yêu cảnh đẹp của quê hơng đất n-
ớc).
+ Niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc, lịch sử
dựng nớc và giữ nớc hào hùng.

+ ý chí căm thù quân xâm lợc và tinh thần xả thân vì
độc lập tự do
CN yêu nớc là một nội dung tiêu biểu, một giá trị
quan trọng của VHVN.
3. Con ng ời Việt Nam trong mối quan hệ với xã hội:
- Mơ ớc về một xã hội công bằng tốt đẹp ớc muốn,
khát vọng muôn đời của nhân dân ta.
VD: Truyện cổ tích (Tấm Cám, Thạch Sanh, ) khát
vọng công lí ở hiền gặp lành, ác giả ác báo.
- Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền và bày tỏ
lòng cảm thông với nhân dân bị áp bức.
VD: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Chinh phụ ngâm
(Đoàn Thị Điểm), Tắt đèn (Ngô Tất Tố),
- Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội.
VD: Từ Hải (Truyện Kiều), Chị Sứ (Hòn đất), Chị út
Tịch (Ngời mẹ cầm súng),
là những con ngời với ý chí quật cờng, có sức mạnh
tiềm tàng ko chấp nhận là nạn nhân đau khổ của xã hội
7
- Theo em, ý thức cá
nhân là gì?
- ý thức về bản thân
của con ngời Việt Nam
đợc biểu hiện trong VH
ntn?
Gợi mở: Mối quan hệ
giữa ý thức cá nhân và
ý thức cộng đồng? Khi
nào ngời Việt Nam chú
trọng đến ý thức cá

nhân, ý thức cộng
đồng? Nêu các giai
đoạn VH minh họa?
- Xu hớng của VH nớc
ta hiện nay là gì? Em
có tán đồng những tác
phẩm chỉ đề cao quyền
hởng thụ theo bản năng
của con ngời ko? Vì
sao?
Hs đọc và học phần ghi
nhớ (sgk).
áp bức bất công mà ko ngừng đấu tranh cho tự do, hạnh
phúc, nhân phẩm và quyền sống của mình.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề hình thành CN
hiện thực và CN nhân đạo trong VHVN.
- VHVN đã và đang đi sâu phản ánh công cuộc xây
dựng cuộc sống mới tuy còn khó khăn gian khổ nhng
đầy hứng khởi tin vào tơng lai.
VD: Mùa lạc (Nguyễn Khải), Rẻo cao (Nguyên
Ngọc),
4. Con ng ời Việt Nam và ý thức về bản thân:
- ý thức cá nhân: là ý thức về chính con ngời mình với
các mặt song song tồn tại (thể xác- tâm hồn, bản năng-
văn hóa, t tỏng vị kỉ- t tởng vị tha, ý thức cá nhân- ý
thức cộng đồng, ).
- Biểu hiện:
+ VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để khẳng
định đạo lí làm ngời của con ngời Việt Nam trong sự
kết hợp hài hòa hai phơng diện: ý thức cá nhân ý

thức cộng đồng.
+ Vì những lí do khác nhau nên ở những giai đoạn nhất
định, VHVN đề cao một trong hai mặt trên.
Trong chiến tranh hoặc công cuộc cải tạo, chinh phục
tự nhiên, cần huy động sức mạnh của cả cộng đồng,
VHVN đề cao ý thức cộng đồng (VHVN giai đoạn thế
kỉ X-XIV, 1945-1975).
Khi cuộc sống yên bình, con ngời có điều kiện quan
tâm đến đời sống cá nhân hoặc khi quyền sống của cá
nhân bị chà đạp, ý thức cá nhân đợc đề cao (VHVN giai
đoạn thế kỉ XVIII- đầu XIX, 1930-1945).
+ Xu hớng của VH nớc ta hiện nay: xây dựng đạo lí
làm ngời với những phẩm chất tốt đẹp (nhân ái, thuỷ
chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh vì sự nghiệp chính
nghĩa, ).VHVN đề cao quyền sống cá nhân nhng ko
chấp nhận chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
IV. Tổng kết bài học:
Ghi nhớ (sgk)
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: - Học bài.
- Làm bài tập: Lập bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ.
- Đọc trớc bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Ngày soạn: 21/8/08. Ngày dạy:
8
Tiết :3.
Tiếng Việt:
hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ;
các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phơng tiện, cách

thức giao tiếp; hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao
năng lực giao tiếp khi nói (viết) và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong một hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Một số tài liệu về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Hs đọc trớc bài học.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy nêu các bộ phận hợp thành của VHVN? VH viết đợc chia thành
các thời kì chủ yếu nào? Con ngời VN đợc khắc họa qua những mối quan hệ nào
trong VH? Qua đó, em thấy con ngời VN bộc lộ những phẩm chất đáng quý nào?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nhà văn Tô Hoài trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lu kí có một
phát hiện thú vị về loài kiến. Theo ông, loài kiến cũng biết giao tiếp, chúng trao đổi
thông tin khi chạm đầu vào nhau trên đờng di chuyển. Với loài ngời, hoạt động
giao tiếp cũng chính là điều kiện quan trọng để tồn tại và phát triển. Con ngời có
thể giao tiếp bằng nhiều phơng tiện khác nhau. Nhng phơng tiện giao tiếp quan
trọng nhất, hiệu quả nhất, diễn ra thờng xuyên của con ngời trong xã hội ở mọi lúc,
mọi nơi là ngôn ngữ (nói và viết). Để thấy đợc điều đó, hôm nay, chúng ta sẽ tìm
hiểu về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
9
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt

Yêu cầu hs đọc ngữ
liệu trong sgk, thảo
luận, trả lời các câu
hỏi:
a. Hoạt động giao tiếp
đợc VB trên ghi lại
diễn ra giữa các nhân
vật giao tiếp nào? Hai
bên có cơng vị và quan
hệ với nhau ntn?
b. Trong hoạt động
giao tiếp trên, các nhân
vât giao tiếp lần lợt đổi
vai (vai ngời nói- ngời
nghe) ntn? Ngời nói
tiến hành những hoạt
động cụ thể nào? Ngời
nghe thực hiện những
hành động tơng ứng
nào?
c. Hoạt động giao tiếp
trên diễn ra trong hoàn
cảnh nào? (ở đâu? vào
lúc nào? khi đó nớc ta
có sự kiện gì đặc biệt?)
d. Hoạt động giao tiếp
trên hớng vào nội dung
gì?
e. Mục đích của cuộc
giao tiếp (hội nghị) là

gì? Cuộc giao tiếp đó
có đạt đợc mục đích
ko?
Hs thảo luận trả lời các
câu hỏi trong sgk. Gv
nhận xét, chốt ý đúng.
a. Các nhân vật giao
tiếp qua VB trên?
b. Hoạt động giao tiếp
đó diễn ra trong hoàn
cảnh nào?
c.Nội dung giao tiếp
thuộc lĩnh vực nào? Về
đề tài gì? Bao gồm
những vấn đề cơ bản
nào?
d. Mục đích giao tiếp là
gì? (mục đích của ngời
viết, ngời đọc?)
e.Phơng tiện ngôn ngữ
I. Tìm hiểu ngữ liệu:
1. Ngữ liệu 1: VB Hội nghị Diên Hồng.
- Nhân vật giao tiếp: Vua và các vị bô lão.
- Cơng vị:
+ Vua- ngời đứng đầu triều đình, cai quản đất nớc, chăm
lo cho muôn dân bề trên.
+ Các vị bô lão- ngời đại diện cho trăm họ bề dới.
- Đổi vai:
+ Lợt 1: Vua Trần nói- các bô lão nghe.
+ Lợt 2: Các bô lão nói- vua Trần nghe.

+ Lợt 3: Vua Trần hỏi- các bô lão nghe.
+ Lợt 4: Các bô lão trả lời- vua Trần nghe.
Đổi vai lần lợt.
- Hành động của vua Trần (ngời nói): hỏi các bô lão liệu
tính ntn khi quân Mông Cổ hung hãn tràn sang.
- Hành động của các bô lão (ngời nói): xin đánh.
- Hành động tơng ứng của vua Trần và các bô lão (ngời
nghe): lắng nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Địa điểm: điện Diên Hồng.
+Thời điểm: quân Nguyên xâm lợc nớc ta lần 2(1285).
- Nội dung giao tiếp:
+ Bàn về nguy cơ của một cuộc chiến tranh xâm lợc đã ở
vào tình trạng khẩn cấp.
+ Đề cập đến vấn đề nên hoà hay nên đánh.
- Mục đích của hoạt động giao tiếp : Thống nhất ý chí và
hành động để chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
Mục đích đó đã thành công.
2. Ngữ liệu 2: VB Bài tổng quan VHVN.
- Các nhân vật giao tiếp:
+ Ngời viết sgk.
+ Giáo viên Ngữ Văn THPT.
+ Học sinh lớp 10 toàn quốc.
- Đặc điểm:
+ Độ tuổi: từ 65 tuổi trở xuống 15 tuổi.
+ Trình độ: từ các giáo s, tiến sĩ xuống học sinh lớp 10.
- Hoàn cảnh giao tiếp: có tính chất quy phạm, có tổ chức,
mục đích, nội dungvà đợc thực hiện theo chơng trình
mang tính pháp lí trong nhà trờng.
- Nội dung giao tiếp:

+ Lĩnh vực: Văn học sử.
+ Đề tài: Tổng quan VHVN.
+ Vấn đề cơ bản: Các bộ phận hợp thành VHVN, tiến
trình phát triển, con ngời VN qua VH.
- Mục đích giao tiếp:
+ Ngời viết: cung cấp cho ngời đọc cái nhìn tổng quát về
VHVN.
+ Ngời đọc: lĩnh hội một cách tổng quát nhất về các bộ
phận, tiến trình phát triển và con ngời VN qua VH.
- Phơng tiện ngôn ngữ:
10
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Đọc và làm các bài tập trong sgk trang 20, 21, 22.
- Soạn bài: Khái quát VH dân gian VN.
Ngày soạn: 23/8/08. Ngày dạy:
Tiết: 4.
Đọc văn:
khái quát văn học dân gian
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc những đặc trng, hệ thống thể loại và những giá trị cơ bản của
VH dân gian.
- Rèn kĩ năng tìm và tóm tắt các ý chính của bài, tìm và phân tích các dẫn
chứng tiêu biểu cho các ý.
- Giáo dục thái độ trân trọng đối với VH dân gian, di sản văn hóa của dân
tộc.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Một số tài liệu về VH dân gian.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.

C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các bộ phận của VHVN? Kể tên các thể loại của VH dân gian? VD ?
Vai trò của VH dân gian?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong mạch suy cảm về đất nớc, nhà thơ Nguyễn Khoa
Điềm đã giải thích về sự hình thành các địa danh:
Những ngời vợ nhớ chồng còn góp cho đất nớc những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
11
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mơi chín con voi góp mình dựng đất tổ Hùng Vơng
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Ngời học trò nghèo góp cho đất nớc mình núi Bút, non Nghiên.
(Đất nớc)
Những xúc cảm sâu sắc đó của ông bắt nguồn từ VH dân gian. Kho tàng VH dân
gian của dân tộc ta thực sự là suối nguồn vô tận cho thơ ca và nhạc họa. Hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nét lớn về VH dân gian.
Hoạt động của gv và
hs
Yêu cầu cần đạt
- VH dân gian là gì?
Tại sao nói VH dân
gian là tác phẩm
nghệ thuật ngôn từ?
Hs thảo luận, trả lời.

Gv nhận xét, chốt ý:
VH dân gian là tác
phẩm nghệ thuật
ngôn từ do VH dân
gian lấy ngôn từ làm
chất liệu nghệ thuật.
-VH dân gian có
những đặc trng cơ
bản nào?
- Em hiểu thế nào là
tính truyền miệng?
- Tác dụng của tính
truyền miệng? VD?
- Quá trình sáng tác
tập thể của VH dân
gian diễn ra ntn?
- Em hiểu thế nào là
tính thực hành của
VH dân gian? VD?

Yêu cầu hs đọc và tự
học các định nghĩa
về các thể loại VH
I. VH dân gian là gì?
Là những tác phẩm ngôn từ truyền miệng đợc tập thể sáng
tạo nhằm phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau của
đời sống cộng đồng.
II. Đặc tr ng cơ bản của VH dân gian:
1. Tính truyền miệng:
- Không lu hành bằng chữ viết mà đợc truyền miệng từ ng-

ời này sang ngời khác qua nhiều thế hệ và các địa phơng
khác nhau.
- Đợc biểu hiện trong diễn xớng dân gian.
Tác dụng:
+ Làm cho tác phẩm VH dân gian đợc trau chuốt, hoàn
thiện, phù hợp hơn với tâm tình của nhân dân lao động.
+ Tạo nên tính dị bản (nhiều bản kể) của VH dân gian.
VD: VB truyện cổ tích Tấm Cám, truyền thuyết An D-
ơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thủy,
2. Tính tập thể:
- Quá trình sáng tác tập thể: Cá nhân khởi xớng tập thể h-
ởng ứng (tham gia cùng sáng tạo hoặc tiếp nhận) tu bổ,
sửa chữa, thêm bớt cho phong phú, hoàn thiện.
3. Tính thực hành:
- Là sự gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng.
- VD: Bài ca lao động: Hò sông Mã, hò giã gạo,
Bài ca nghi lễ: Hát mo Đẻ đất đẻ nớc của ngời Mờng,
III. Hệ thống thể loại của VH dân gian:
Tự sự Trữ tình Nghị
luận
Sân
khấu
- Thần thoại - Ca dao - Tục ngữ - Chèo
12
dân gian trong sgk.
- Lập bảng hệ thống
các thể loại VH dân
gian?
- Tri thức dân gian là

gì?
Gv định hớng: Tri
thức dân gian là
nhận thức, hiểu biết
của nhân dân đối với
cuộc sống quanh
mình.
- Vì sao VH dân
gian đợc coi là kho
tri thức vô cùng
phong phú và đa
dạng?
Gv gợi mở: Tri thức
dân gian bao gồm
những tri thức về các
lĩnh vực nào? Của
bao nhiêu dân tộc?
- VH dân gian thể
hiện trình độ nhận
thức và quan điểm
của ai? Điều đó có
gì khác với giai cấp
thống trị cùng thời?
VD? Tri thức dân
gian đợc trình bày
ntn? VD?
Gv mở rộng: Tuy
nhiên nhận thức của
nhân dân lao động
ko phải hoàn toàn và

bao giờ cũng đúng.
VD: Đi một ngày
đàng học một sàng
- Sử thi
- Truyền thuyết
- Truyện cổ tích
- Truyện cời
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện thơ
- Vè
- Câu đố
IV. Những giá trị cơ bản của VH dân gian:
1. VH dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời
sống các dân tộc (giá trị nhận thức):
- VH dân gian là tri thức về mọi lĩnh vực của đời sống
tự nhiên, xã hội và con ngời phong phú.
là tri thức của 54 dân tộc đa dạng.
- VH dân gian thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm t t-
ởng của nhân dân lao động nên nó mang tính chất nhân
đạo, tiến bộ, khác biệt và thậm chí đối lập với quan điểm
của giai cấp thống trị cùng thời.
VD: + Con vua thì lại làm vua
Con sãi ở chùa thì quét lá đa
Bao giờ dân nổi can qua
Con vua thất thế lại ra quét chùa.
+ Đừng than phận khó ai ơi
Còn da: lông mọc, còn chồi: nảy cây
- Tri thức dân gian thờng đợc trình bày bằng ngôn ngữ
nghệ thuật hấp dẫn, dễ phổ biến, có sức sống lâu bền với
thời gian.

VD: Bài học về đạo lí làm con:
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
13
khôn;
Những ngời ti hí mắt
lơn / Trai thờng
chốn chúa, gái buôn
lộn chồng
- Tính giáo dục của
VH dân gian đợc thể
hiện qua những khía
cạnh nào? VD?

- Giá trị thẩm mĩ to
lớn của VH dân gian
đợc biểu hiện ntn?
- Kể tên một vài tác
giả u tú có sự học
tập VH dân gian?
2.VH dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm
ng ời:
- Tinh thần nhân đạo:
+ Tôn vinh giá trị con ngời (t tởng nhân văn).
+ Tình yêu thơng con ngời (cảm thông, thơng xót).
+ Đấu tranh ko ngừng để bảo vệ, giải phóng con ngời khỏi
bất công, cờng quyền.
- Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp:

+ Tình yêu quê hơng, đất nớc.
+ Lòng vị tha, đức kiên trung.
+ Tính cần kiệm, óc thực tiễn,
3. VH dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan
trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VH dân tộc:
- Nhiều tác phẩm VH dân gian trở thành mẫu mực nghệ
thuật để ngời đời học tập.
- Khi VH viết cha phát triển, VH dân gian đóng vai trò chủ
đạo.
- Khi VH viết phát triển, VH dân gian là nguồn nuôi dỡng,
là cơ sở của VH viết, phát triển song song, làm cho VH viết
trở nên phong phú, đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: - Đọc phần ghi nhớ (sgk).
- Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo).
14
Ngày soạn: 24/8/08. Ngày dạy:
Tiết:5.
Tiếng Việt:
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
(tiếp)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs: - Củng cố khái niệm và các nhân tố chi phối của hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
- Vận dụng lí thuyết về hoạt động giao tiếp vào việc phân tích các tình
huống giao tiếp cụ thể.
- Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.

- Hs đọc trớc bài học.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo hình thức trao đổi thảo luận. Một số hs lên bảng làm
các bài tập, các em khác tự làm vào vở, nhận xét, bổ sung bài của bạn. Gv nhận xét,
định hớng hoàn chỉnh.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: VH dân gian là gì? Những đặc trng cơ bản và các giá trị của VH dân
gian? Cho VD một vài bài ca dao có giá trị giáo dục?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: ở tiết học trớc về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các em
đã đợc tìm hiểu những tri thức lí thuyết cơ bản. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ
15
vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập để củng cố, khắc sâu các kiến thức
đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu 3 hs lên
bảng làm các bài tập 1,
2, 3 trong sgk. Các em
khác tự làm vào vở, theo
dõi bài của bạn nhận
xét bổ sung.
Gv nhận xét, khẳng định
đáp án, lu ý hs các kiến
thức và kĩ năng cần thiết.
III. Luyện tập:
Bài 1:
a. Nhân vật giao tiếp:- Chàng trai (anh).

- Cô gái (nàng).
Lứa tuổi: 18-20, trẻ, đang ở độ tuổi yêu đơng.
b. Thời điểm giao tiếp: Đêm trăng sáng, yên tĩnh
thích hợp với những cuộc trò chuyện của những đôi
lứa đang yêu.
c. Nội dung giao tiếp:
Nghĩa tuờng minh: Chàng trai hỏi cô gái tre non đủ
lá(đủ già) rồi thì có dùng để đan sàng đợc ko?
- Nghĩa hàm ẩn: Cũng nh tre, chàng trai và cô gái đã
đến tuổi trởng thành, lại có tình cảm với nhau liệu nên
tính chuyện kết duyên chăng?
- Mục đích giao tiếp: tỏ tình, cầu hôn tế nhị.
d. Cách nói của chàng trai: Có màu sắc văn chơng,
tình tứ , ý nhị, mợn hình ảnh thiên nhiên để tỏ lòng
mình phù hợp, tinh tế.
Bài 2:
a,b. Các hành động nói (hành động giao tiếp):
- Chào (Cháu chào ông ạ!).
- Chào đáp (A Cổ hả?).
- Khen (Lớn tớng rồi nhỉ?).
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông ko?).
c. Tình cảm, thái độ:
+ A Cổ: kính mến ông già.
+ Ông già: trìu mến, yêu quý A Cổ.
- Quan hệ: gần gũi, thân mật.
Bài 3:
a. Nội dung giao tiếp:
- Nghĩa tờng minh: Miêu tả, giới thiệu đặc điểm, quá
trình làm bánh trôi nớc.
- Nghĩa hàm ẩn: Thông qua hình tợng bánh trôi nớc,

tác giả ngợi ca vẻ đẹp, thể hiện thân phận bất hạnh của
mình cũng nh của bao ngời phụ nữ trong XHPK bất
công. Song trong hoàn cảnh khắc nghiệt, họ vẫn giữ
trọn đợc phẩm chất tốt đẹp của mình.
- Mục đích: + Chia sẻ, cảm thông với thân phận ngời
phụ nữ trong XH cũ.
+ Lên án, tố cáo XHPK bất công.
- Phơng tiện từ ngữ, hình ảnh: biểu cảm, đa nghĩa.
b. Căn cứ:
16
Gv yêu cầu hs làm ở
nhà.
Gv lu ý hs: Ngày
5/6/1972, Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc sáng lập
ngày môi trờng thế giới.
Gv yêu cầu hs đọc bức
th của Bác Hồ và trả lời
các câu hỏi trong sgk.
Gv lu ý hs: Khi thực
hiện bất cứ hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ
nào (dạng nói và viết),
chúng ta cần phải chú ý:
+ Nhân vật, đối tợng
giao tiếp (Nói và viết
cho ai?).
+ Mục đích giao tiếp
(Nói và viết để làm gì?).
+ Nội dung giao tiếp

(Nói và viết để làm gì?).
+ Giao tiếp bằng cách
nào (Nói và viết ntn?).
- Phơng tiện từ ngữ: + Trắng, tròn gợi vẻ đẹp
hình thể.
+ Mô típ mở đầu: thân em lời than thân, bộc lộ
tâm tình của ngời phụ nữ.
+ Thành ngữ bảy nổi ba chìm thân phận long
đong, bất hạnh.
+ Tấm lòng son phẩm chất thủy chung, trong
trắng, son sắt.
Bài 4:
Gv gợi ý hs viết thông báo theo bố cục:
- Tiêu ngữ.
- Tên thông báo.
- Nêu lí do.
- Thời gian thực hiện.
- Nội dung công việc.
- Lực lợng tham gia.
- Dụng cụ.
- Kế hoạch cụ thể.
- Lời kêu gọi.
Bài 5:
a. Nhân vật giao tiếp:
+ Bác Hồ- chủ tịch nớc.
+ Hs toàn quốc- thế hệ tơng lai của đất nớc.
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Tháng 9-1945: đất nớc vừa giành đợc độc lập Hs
lần đầu tiên đợc đón nhận một nền giáo dục hoàn toàn
Việt Nam.

+ Bác Hồ: giao nhiệm vụ, khẳng định quyền lợi của hs
nớc Việt Nam độc lập.
c. Nội dung giao tiếp:
- Niềm vui sớng của Bác vì thấy hs- thế hệ tơng lai của
đất nớc đợc hởng nền giáo dục của dân tộc.
- Nhiệm vụ và trách nhiệm nặng nề nhng vẻ vang của
hs.
- Lời chúc của Bác với các em hs.
d. Mục đích giao tiếp:
- Chúc mừng hs nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc
Việt Nam DCCH.
- Xác định nhiệm vụ nặng nề nhng vẻ vang của các em
hs.
e. Hình thức:
- Ngắn gọn.
- Lời văn vừa gần gũi, chân tình vừa nghiêm túc, trang
trọng.
17
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Làm bài tập 4 trong sgk.
- Đọc, tìm hiểu trớc bài : Văn bản.
Ngày soạn: 26/8/08. Ngày dạy:
Tiết:6.
Tiếng Việt:
văn bản
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc khái niệm, đặc điểm, các loại VB phân chia theo lĩnh vực và
mục đích giao tiếp.
- Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong giao tiếp.
- Biết phân biệt, sử dụng các loại VB phù hợp, linh hoạt trong các lĩnh vực

khác nhau của đời sống.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Hs đọc trớc bài học.Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận, trả lời
các câu hỏi.
D.Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong hoạt động giao tiếp hàng ngày, con ngời tiếp xúc, tạo
ra rất nhiều văn bản. Vậy văn bản là gì? Chúng có những đặc điểm gì? Có các loại
văn bản nào? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề đó.
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc các văn
bản trong sgk, thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
1. Mỗi văn bản trên đợc
ngời nói (viết) tạo ra trong
I. Khái niệm, đặc điểm:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
a. Các văn bản đ ợc tạo ra trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ:
- Văn bản 1: Trao đổi kinh nghiệm sống. Gồm 1 câu.
18
loại hoạt động nào? Để
đáp ứng yêu cầu gì? Dung
lợng văn bản?
2. Mỗi văn bản trên đề

cập đến vấn đề gì? Vấn đề
đó đợc triển khai nhất
quán ở trong toàn bộ văn
bản ntn?
3. ở những văn bản có
nhiều câu (văn bản 2 và 3),
nội dung của văn bản đợc
triển khai mạch lạc qua
từng câu, từng đoạn ntn?
- Đặc biệt ở văn bản 3, văn
bản đợc tổ chức theo kết
cấu 3 phần ntn?
Gv giải thích: Mạch lạc là
sự tiếp nối theo một trật tự
hợp lí, lôgíc giữa các ý,
các phần của văn bản.
4. Về hình thức, văn bản 3
có dấu hiệu mở đầu và kết
thúc ntn?
5. Mỗi Văn bản trên đợc
tạo ra nhằm mục đích gì?
- Văn bản 2: Trao đổi tình cảmlà lời than thân của
ngời con gái trong XHPK. Gồm 4 câu.
- Văn bản 3: Trao đổi thông tin chính trị- xã hội của
Bác Hồ (vị chủ tịch nớc) với toàn dân. Gồm 17 câu.
b. Nội dung các văn bản:
- Văn bản 1: Hoàn cảnh sống có thể tác động đến sự
hình thành nhân cách của con ngời theo hớng tích cực
hoặc tiêu cực.
- Văn bản 2: Thân phận bị phụ thuộc, không tự quyết

định đợc hạnh phúc của mình mà hoàn toàn phụ
thuộc vào sự may rủi của ngời phụ nữ trong XHPK.
- Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào thống nhất ý
chí và hành động để chiến đấu chống thực dân Pháp,
bảo vệ tổ quốc.
Các vấn đề đợc triển khai nhất quán, các từ, câu
cùng hớng đến làm rõ chủ đề.
c. Sự triển khai mạch lạc của nội dung văn bản:
- Văn bản 2: Cô gái ví thân phận mình nh hạt ma
hạt ma ko tự quyết định đợc địa chỉ mà nó sẽ rơi
xuống ngẫu nhiên, may rủi.
Cô gái trong xã hội cũ bị gả bán nơi nao cũng phải
cam phận.
- Văn bản 3:+ Lập trờng chính nghĩa của ta, dã tâm
của thực dân Pháp (câu 1- câu 3).
+ Chân lí sống của dân tộc: thà hi sinh
tất cả chứ nhất định ko chịu mất nớc, ko chịu làm nô
lệ (câu 4- câu 5).
+ Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh thực
dân Pháp bằng mọi vũ khí có thể (câu 6- câu 11).
+ Kêu gọi binh sĩ, tự vệ, dân quân-lực l-
ợng chủ chốt của cuộc kháng chiến (câu 12- câu 14).
+ Khẳng định niềm tin vào thắng lợi tất
yếu của dân tộc (câu 15- câu 17).
Kết cấu 3 phần:- Mở đầu: câu 1- câu 3.
- Thân bài: câu 4- câu 14.
- Kết bài: câu 15- câu 17.
d. Dấu hiệu hình thức:
- Mở đầu: Tiêu đề.
- Kết thúc: Dấu câu(!)

e. Mục đích giao tiếp:
+ Văn bản 1: Truyền đạt một kinh nghiệm sống.
+ Văn bản 2: Lời than thân nêu lên một hiện tợng
bất công trong đời sống XHPK để mọi ngời thấu
hiểu, cảm thông.
+ Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào toàn quốc
19
- Nêu khái niệm văn bản?
- Đặc điểm của văn bản?
Yêu cầu hs trả lời các câu
hỏi trong sgk:
1. So sánh các văn bản 1, 2
với văn bản 3 (mục I) về
các phơng diện:
- Vấn đề đợc đề cập đến
trong mỗi văn bản là gì?
Thuộc lĩnh vực nào trong
cuộc sống?
- Từ ngữ đợc sử dụng
trong mỗi văn bản thuộc
loại nào?
- Cách thức thể hiện nội
dung?
Gv yêu cầu hs thảo luận,
so sánh văn bản 2, 3 với
các văn bản khác: bài học
trong sgkcác môn học và
đơn xin nghỉ học hoặc
giấy khai sinh.
- Phạm vi sử dụng của mỗi

loại văn bản?
- Mục đích giao tiếp của
mỗi loại văn bản?
- Lớp từ ngữ riêng đợc sử
dụng trong mỗi loại văn
bản?
quyết tâm kháng chiến chống Pháp.
2. Các vấn đề lí thuyết:
a. Khái niệm văn bản:
Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ,
gồm một, nhiều câu hay nhiều đoạn.
b. Các đặc điểm của văn bản:
- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề.
- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, kết
cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh
về nội dung.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc một số mục
đích giao tiếp nhất định.
II. Các loại văn bản:
1. Tìm hiểu văn bản:
a. So sánh văn bản 1, 2 và văn bản 3 (mục I):
* Vấn đề đợc đề cập đến:
- Văn bản 1: Một kinh nghiệm sống Thuộc lĩnh vực
quan hệ giữa con ngời- hoàn cảnh xã hội.
- Văn bản 2: Thân phận bất hạnh của ngời phụ nữ
trong XHPK Thuộc lĩnh vực tình cảm.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến chống
thực dân Pháp Thuộc lĩnh vực t tởng- chính trị.
* Từ ngữ :

- Văn bản 1, 2: Từ ngữ thông thờng, giàu hình ảnh.
- Văn bản 3: Từ ngữ chính trị.
* Cách thức thể hiện nội dung:
- Văn bản 1, 2: Thông qua hình ảnh cụ thể, có tính
hình tợng.
- Văn bản 3: Dùng lí lẽ, lập luận trực tiếp.
b. So sánh văn bản 2, 3 với một số loại văn bản
khác:
* Phạm vi sử dụng:
+ Văn bản 2: Giao tiếp nghệ thuật.
+ Văn bản 3: Giao tiếp chính trị.
+ Văn bản sgk: Giao tiếp khoa học.
+ Đơn từ, giấy khai sinh: Giao tiếp hành chính.
* Mục đích giao tiếp:
- Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc than thân.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Văn bản sgk: Truyền thụ kiến thức khoa học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Trình bày ý kiến nguyện
vọng; ghi nhận sự việc, hiện tợng trong đời sống.
* Từ ngữ:
- Văn bản 2: Từ ngữ thông thờng và giàu hình ảnh.
20
-
Kể tên các loại văn bản
phân theo lĩnh vực và mục
đích giao tiếp?

- Văn bản 3: Dùng nhiều từ chính trị.
- Văn bản sgk: Dùng nhiều từ ngữ khoa học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Dùng nhiều từ hành chính.

2. Các vấn đề lí thuyết:
Các loại văn bản phân theo lĩnh vực và mục đích
giao tiếp:
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38; chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).
Ngày soạn: 27/8/08. Ngày dạy:
Tiết:7.
Làm văn:
bài viết số 1
A. Mục tiêu :
Giúp hs: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục 3 phần, có đủ liên kết về hình
thức và nội dung.
- Từ việc thấy đợc năng lực, trình độ của hs, gv xác định đợc các u- nhợc
điểm của hs để định hớng đào tạo, bồi dỡng phù hợp.
B. Tiến trình kiểm tra:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Cho hs chép đề và làm bài:
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những ngày đầu tiên bớc vào trờng
trung học phổ thông.
3. Thu bài: (sau 45 phút).
C. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs về soạn bài: Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn).
D. Đáp án:

MB:(1đ)
Hs có thể viết theo nhiều cách nhng cần giới thiệu đợc đề tài và gây đợc hứng
thú cho ngời đọc.
TB: (7đ)
- Giới thiệu sơ lợc xúc cảm về mái trờng, thầy cô và bạn bè mới. (1đ)
- Niềm vui trong ngày tựu trờng, khai giảng.(3đ)
- Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm đáng nhớ đem lại bài học sâu sắc.(3đ)
KB: (1đ)
Thâu tóm đợc tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm đồng thời lu lại những
cảm xúc và suy nghĩ nơi ngời đọc.
21
Thang điểm: 9đ bài viết + 1đ trình bày.
+ 9-10: Bài viết triển khai sinh động các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 5-6: Bài viết còn sơ lợc, còn mắc một số lỗi về văn phong, trình bày.
+ <5: Bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi về văn phong, trình bày.
Ngày soạn: 29/8/08. Ngày dạy:
Tiết: 8.
Đọc văn:
chiến thắng mtao mxây
(Trích Đăm Săn- Sử thi Tây Nguyên)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc các đặc điểm cơ bản của sử thi, đặc biệt là sử thi anh hùng.
- Nắm đợc nội dung sử thi Đăm Săn.
- Nhận thức đợc vẻ đẹp hình tợng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với
Mtao Mxây.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản sử thi, phân tích một văn bản sử thi anh hùng.
- Giáo dục ý thức cộng đồng.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv, một số tài liệu tham khảo.

- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc diễn cảm, vấn đáp-
đàm thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổ n định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nếu ngời Kinh tự hào vì có nguồn ca dao, tục ngữ phong phú;
ngời Thái có truyện thơ Tiễn dặn ngời yêu làm say đắm lòng ngời; ngời Mờng
trong những dịp lễ hội hay đám tang ma lại thả hồn mình theo những lới hát mo Đẻ
đất đẻ nớc; thì đồng bào Tây Nguyên cũng có những đêm ko ngủ, thao thức nghe
các già làng kể khan sử thi Đăm Săn bên ngọn lửa thiêng nơi nhà Rông. Hôm nay,
chúng ta cùng tìm hiểu về sử thi này qua đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
22
Hoạt động của gv và hs Yêu cầu cần đạt
Hs đọc phần Tiểu dẫn.
- Từ khái niệm về sử thi
(bài khái quát VH dân
gian), em hãy cho biết
sử thi có những đặc
điểm gì?
- Có mấy loại sử thi?
- Đặc điểm nổi bật của
mỗi thể loại? VD?
- Hình thức diễn xớng?
Hs học theo sgk.
Gv lu ý hs những sự
kiện chính.

- Giá trị nội dung của
tác phẩm?
Hs đọc phân vai đoạn
trích.
I. Tìm hiểu chung:
1. Thể loại sử thi:
a. Đặc điểm của sử thi:
- Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp.
- Hình tợng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
- Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng
đồng thời cổ đại.
b. Phân loại:
Hai loại:- Sử thi thần thoại Kể về sự hình thành thế
giới và muôn loài, con ngời và bộ tộc thời cổ đại.
VD: Đẻ đất đẻ nớc (Mờng), ẩm ệt luông
(Thái), Cây nêu thần (Mnông),
- Sử thi anh hùng Kể về cuộc đời, chiến
công của những nhân vật anh hùng.
VD: Đăm Săn, Đăm Di, Xing Nhã, Khinh Dú
(Êđê), Đăm Noi (Ba-na),
c. Hình thức diễn x ớng:
Kể- hát.
2. Sử thi Đăm Săn:
a. Tóm tắt:
- Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị theo tục nối
dây trở nên một tù trởng lừng lẫy và giàu có.
- Các tù trởng Kên Kên (Mtao Gr), Sắt (Mtao Mxây),
thừa lúc Đăm Săn vắng nhà, bắt Hơ Nhị về làm vợ. Đăm
Săn đánh trả và chiến thắng, giết chết chúng, giành lại

vợ, đem lại sự giàu có và uy danh cho mình và cộng
đồng.
- Đăm Săn chặt cây Sơ-múc (cây thần vật tổ nhà vợ)
khiến hai vợ chết lên trời xin thuốc cứu hai nàng.
- Đăm Săn đi cầu hôn nữ thần Mặt Trời bị từ chối.
Trên đờng về, Đăm Săn bị chết ngập trong rừng sáp
Đen. Hồn chàng biến thành con ruồi bay vào miệng chị
gái Hơ Âng. Hơ Âng có thai, sinh ra Đăm Săn cháu. Nó
lớn lên, tiếp tục sự nghiệp anh hùng của chàng.
b. Giá trị nội dung:
+ Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh của
cộng đồng.
+ Khát vọng chinh phục tự nhiên.
+ Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền với phụ
quyền.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc.
2. Bố cục: 3 phần.
23
- Theo em, em sẽ phân
chia đoạn trích thành
các phần, các ý ntn để
phân tích?
- Trận quyết chiến giữa
Đăm Săn- Mtao Mxây
đợc miêu tả, kể qua
những chặng nào?
- ở chặng 1, Đăm Săn
và Mtao đợc xây dựng
trong thế đối lập ntn?

Tìm các chi tiết, các ý
cụ thể để lập bảng so
sánh?
Gv nêu câu hỏi gợi mở,
khắc sâu:
- Ai là ngời múa khiên
trớc? Tại sao tác giả sử
thi lại miêu tả nh vậy?
Hs thảo luận trả lời.
Gv chốt ý: Mtao là ngời
múa khiên trớc. Việc
miêu tả tài của đối thủ
trớc tài của ngời anh
hùng lối so sánh,
miêu tả đòn bẩy đề
cao hơn tài năng của
ngời anh hùng.
- Tìm các chi tiết miêu
- Phần 1: Từ đầu đến cắt đầu Mtao Mxây đem bêu
ngoài đờng Cảnh trận đánh giữa hai tù trởng.
- Phần 2: Tiếp đến Họ đến bãi ngoài làng, rồi vào
làng Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau chiến
thắng.
- Phần 3: Còn lại Cảnh Đăm Săn ăn mừng chiến
thắng.
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Hình t ợng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến với
Mtao Mxây:
- Các chặng:
+ Đăm Săn khiêu chiến- Mtao buộc phải đáp lại.

+ Diễn biến cuộc chiến:
Hiệp 1: Mtao múa khiên trớc, Đăm Săn bình tĩnh,
thản nhiên xem khả năng của đối thủ.
Hiệp 2: Đăm Săn múa trớc- Mtao trốn chạy, chém tr-
ợt, cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu.
Hiệp 3: Đăm Săn múa khiên và đuổi theo Mtao nhng
ko đâm thủng đợc y.
Hiệp 4: Đăm Săn cầu cứu ông trời giết đợc Mtao.
* Chặng 1:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Đến tận cầu thang
khiêu chiến (lần 1)
chủ động.
- Khiêu khích, đe
dọa quyết liệt (lần
2), coi khinh Mtao
Mxây, tự tin, đờng
hoàng.
- Mtao Mxây bị
động, sợ hãi nhng
vẫn trêu tức Đăm
Săn.
- Do dự, sợ hãi vẻ
ngoài hung tợn.
* Chặng 2:
Hiệp 1:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Khích Mtao múa
khiên trớc.
- Điềm tĩnh xem khả

năng của kẻ thù.
- Bị khích giả đò
khiêm tốn thực
chất kiêu căng, ngạo
mạn.
- Múa khiên nh trò
chơi (kêu lạch xạch
nh quả mớp khô)
kém cỏi, hèn mọn.
24
tả tài múa gơm của
Đăm Săn?
Hs tìm các dẫn chứng:
Đăm Săn vợt đồi tranh,
vợt đồi lồ ô, chạy vun
vút qua phía đông, vun
vút qua phía tây.
- Tìm các chi tiết miêu
tả sự bị động, thế thua
của Mtao?
Hs tìm các dẫn chứng:
Mtao bớc thấp bớc cao
chạy hết bãi tây sang
bãi đông, vung dao
chém

chém trúng cái
chão cột trâu.
- ý nghĩa của miếng
trầu Hơ Nhị quăng cho

Đăm Săn
- Tài nghệ múa gơm
của Đăm Săn bộc lộ qua
lần múa gơm thứ 2?
Hs tìm các chi tiết:
Đăm Săn càng múa
càng nhanh, mạnh, hào
hùng: Múa trên cao-
nh gió bão; Múa dới
thấp- nh gió lốc, chòi
lẫm đổ lăn lóc, ba quả
núi rạn nứt, ba đồi
tranh bật bay tung.
Những hình ảnh
phóng đại tạo ấn tợng
mạnh, tràn đầy cảm
hứng ngợi ca.
- Chi tiết ông Trời mách
kế cho Đăm Săn nói lên
điều gì?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, bổ sung,
chốt ý:
Thể hiện: Sự gần gũi
giữa con ngời và thần
linh dấu vết t duy của
thần thoại cổ sơ và thời
Hiệp 2:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Múa khiên trớc

vừa khỏe vừa đẹp
thế thắng áp đảo, oai
hùng.
- Nhận đợc miếng
trầu của Hơ Nhị
sức khỏe tăng gấp
bội.
- Hoảng hốt, trốn
chạy, chém trợt
thế thua, hèn kém.
- Cầu cứu Hơ Nhị
quăng cho miếng
trầu ko đợc.
- Miếng trầu là biểu tợng cho sự ủng hộ, tiếp thêm sức
mạnh cho ngời anh hùng của cộng đồng.
Hiệp 3:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Múa khiên càng
nhanh, càng mạnh
và đẹp, hào hùng.
- Đâm Mtao nhng ko
thủng áo giáp sắt của
y.
- Hoàn toàn ở thế
thua, bị động.
- Bị đâm.
Hiệp 4:
Đăm Săn Mtao Mxây
- Thấm mệt cầu
cứu thần linh.

- Đợc kế của ông
Trời lấy cái chày
mòn ném vào vành
tai kẻ thù.
- Tháo chạy vì có áo
giáp sắt vô dụng.
25

×