Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá chuyển dịch quyền sở hữu. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.12 KB, 6 trang )

Đăng ký và đăng kiểm tàu cá (bè cá) đối với tàu cá chuyển dịch quyền sở hữu.
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Thủy sản
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản An Giang
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Chi cục Thủy sản An Giang
Cách thức thực hiện:
Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện nghề cá
40.000đ/ lần

Quyết định số
31/2007/QĐ-BTC

2.

Lệ phí kểm tra phần vỏ theo


TDK, kiểm tra lần đầu
3.500đ/TDK

Quyết định số
31/2007/QĐ-BTC

3.

Lệ phí kểm tra phần vỏ theo
TDK, kiểm tra thường kỳ
1.500đ/TDK

Quyết định số
31/2007/QĐ-BTC

Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận
Sổ chứng nhận khả năng hoạt động tàu cá

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa Chi cục Thủy
sản.


Tên bước

Mô tả bước

2.


Cán bộ bộ phận 1 cửa tiếp nhận hồ sơ thẩm định tính hợp lệ hồ
sơ của tổ chức, cá nhân. Nếu hồ sơ không phù hợp với quy định,
cán bộ bộ phận 1 cửa sẽ trực tiếp đưa ra những điểm không phù
hợp để cá nhân, tổ chức tiến hành sửa đổi và thực hiện lại.

3.


Khi hồ sơ phù hợp với quy định, Phòng Nghiệp vụ cử cán bộ đi
thẩm định đăng kiểm bè cá

4.


Cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ hoàn chỉnh của tổ chức, cá
nhân sau khi đã thẩm định đăng kiểm bè cá.

5.


Phòng Nghiệp vụ vào sổ, đánh máy, in ấn và trình Ban lãnh đạo
duyệt ký .


6.


Phòng Hành chính đóng dấu và thu lệ phí của tổ chức cá nhân.
Cán bộ bộ phận 1 cửa trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

7.


Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại cơ quan đăng ký và đăng kiểm
Chi cục Thủy sản.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Tờ khai đăng ký bè cá

2.

Tờ khai nguồn gốc phương tiện nghề cá

3.

Đơn xin neo đậu bè cá

4.


Giấy chuyển nhượng quyền sở hữu do phòng Tư pháp huyện hoặc phòng
Công chứng chứng thực (bản chính)

5.

Giấy chứng nhận đăng ký cũ của bè cá (bản gốc)

6.

Bản vẽ thiết kế bè hoặc bản vẽ hoàn công bè cá

Số bộ hồ sơ:
01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định


Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định


1.

Tờ khai đăng ký bè cá
2.

Đơn xin neo đậu bè cá
3.

Tờ khai nguồn gốc phương tiện nghề cá
4.


Tờ khai đóng mới/sửa chữa/cải hoán/trang bị lại tàu cá

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá cuả ngành
thủy sản.
Quyết định số
10/2006/QĐ-BTS

2.

Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các Quyết định số

Nội dung Văn bản qui định

mục đích khác trái pháp luật. 10/2006/QĐ-BTS
3.

Không còn mang số đăng ký nào khác.
Quyết định số
10/2006/QĐ-BTS

4.

Đã hoàn tất việc đăng kiểm.
Quyết định số

10/2006/QĐ-BTS

Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN

5.

Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 8 tuổi
đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật
liệu khác.
Quyết định số
10/2006/QĐ-BTS

6.

Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có
trụ sở thường trú tại Việt Nam va phải được chính
phủ Việt Nam cho phép.
Quyết định số
10/2006/QĐ-BTS


×