Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề trắc nghiệm sinh bài Đột biến docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.5 KB, 22 trang )

Đề trắc nghiệm sinh bài Đột biến
Đột biến - Đề 1 :
Câu hỏi 1:
Đột biến nhiễm sắc thể (NST) gồm các dạng:
A. Đa bội và dị bội
B. Thêm đoạn và đảo đoạn
C. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
D. Đột biến số lượng và cấu trúc NST
E. Đa bộ chẵn và đa bội lẻ
Câu hỏi 2:
Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là do:
A. Đứt gãy NST
B. Thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác
C. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp NST bất thường
D. Rối loại phân li NST trong phân bào
E. Tiếp hợp và trao đổi chéo bất thường
Câu hỏi 3:
Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng đột biến nào?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể (NST)
B. Đảo đoạn NST
C. Chuyển đoạn NST tương hỗ
D. Mất và thêm đoạn NST
E. Chuyển đoạn NST không tương hỗ
Câu hỏi 4:
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân đối bất thường giữa các crômatit trong cặp tương đồng ở kì đầu
1 phân bào giảm nhiễm dẫn đến xuất hiện đột biến:
A. Dị hợp
B. Đa bội
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể (NST)
D. Đảo đoạn NST
E. Thay cặp nuclêôtit


Câu hỏi 5:
Hội chứng nào say đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
A. Hội chứng Đao
B. Hội chứng mèo kêu
C. Hội chứng Tớcnơ
D. Hội chứng Claiphentơ
E. Bệnh dính ngón
Câu hỏi 6:
Tác nhân gây ra đột biến:
A. Các tác nhân vật lí như tia X, tia cực tím
B. Các tác nhân hoá học như cônxixin, nicôtin
C. Các rối loạn sinh lí, sinh hoá nội bào
D. A và B đúng
E. A, B và C đều đúng
Câu hỏi 7:
Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến:
A. Gây chết
B. Không ảnh hưởng đến kiểu hình do không mất chất liệu di truyền
C. Có thể làm tăng hay giảm độ biểu hiện của tính trạng
D. Gây chết ở động vật
E. Gia tăng kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn hơn bình thường
Câu hỏi 8:
Những đột biến cấu trúc nào sau đây làm ảnh hưởng đến thành phần và cấu trúc của vật chất di truyền:
A. Mất đoạn
B. Thêm đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
E. Tất cả các đột biến trên
Câu hỏi 9:
Những đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) nào làm thay đổi vị trí của các gen giữa 2 NST của cặp

NST tương đồng:
A. Chuyển đoạn tương hỗ
B. Chuyển đoạn không tương hỗ
C. Mất đoạn
D. Lặp đoạn
E. Đảo đoạn
Câu hỏi 10:
Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu di truyền:
A. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ
B. Mất đoạn và lặp đoạn
C. Đảo đoạn và chuyển đoạn
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn
E. Chuyển đoạn tương hỗ
Đột biến
Đề 2 :
Câu hỏi 1:
Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Cơ thể mang đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn có thể không có biểu hiện trên kiểu hình nhưng gây
hậu quả nghiêm trọng cho thế hệ sau do kết quả của sự tiếp hợp và trao đổi chéo bất thường ở tế bào sinh
dục của cơ thể mang đột biến
B. Cơ thể mạng đột biến đảo đoạn có những biểu hiện nghiêm trọng trên kiểu hình mặc dù không có sự
mất hay thêm chất liệu di truyền
C. Đột biến mất đoạn ở các đầu mút nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nặng nền hơn trường hợp mất
đoạn giữa đầu mút và tâm động
D. Đột biến lặp đoạn xảy ra do sự trao đổi chéo bất thường giữa các NST thuộc các cặp đồng dạng khác
nhau
E. Tất cả các đột biến cấu trúc NST đều dẫn đến tình trạng vô sinh và chết sớm của cơ thể mang nó
Câu hỏi 2:
Sự xảy ra đột biến phụ thuộc vào:
A. Loại tác nhân đột biến

B. Cường độ, liều lượng của tác nhân đột biến
C. Thời điểm xảy ra đột biến
D. Bản chất của gen (nhiễm sắc thể) bị tác động
E. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 3:
Đoạn nhiễm sắc thể (NST) đứt gãy không mang tâm động sẽ:
A. Không nhân đôi và tham gia vào cấu trúc của 1 trong 2 tế bào con
B. Tiêu biến trong quá trình phân bào
C. Trở thành NST ngoài nhân
D. Di chuyển vào trong cấu trúc của ti thể và lạp thể
E. Tất cả đều sai
Câu hỏi 4:
Một người có kiểu hình bình thường mang đột biến chuyển đoạn giữa nhiễm sắc thể (NST) 14 và 21, lập
gia đình với một người hoàn toàn bình thường, con của họ sẽ có thể:
A. Bình thường nhưng mang đột biến chuyển đoạn
B. Bất thường về số lượng NST 14 hoặc 21
C. Hoàn toàn bình thường về kiểu hình và bộ NST
D. A và B đúng
E. A, B và C đều đúng
Câu hỏi 5:
Cơ chế chính dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể (NST):
A. Rối loạn phân li của NST trong quá trình phân bào
B. Rối loạn phân li của toàn bộ bộ NST trong gián phân
C. Rối loạn phân li của NST trong giảm phân
D. Rối loạn phân li của toàn bộ NST trong giảm phân
E. Đứt gãy và tái kết hợp bất thường của NST
Câu hỏi 6:
Trường hợp bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n bị thừa hoặc thiếu 1 hoặc vài NST được gọi là trường hợp:
A. Thể đa bội
B. Thể dị bội

C. Thể một nhiễm
D. Thể đa nhiễm
E. Thể khuyết nhiễm
Câu hỏi 7:
Sự rối loạn phân li của nhiễm sắc thể có thể xảy ra:
A. Ở kì giữa của giảm phân
B. Ở kì sau của gián phân
C. Ở kì sau của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm
D. Ở kì sau của lần phân bào 2 phân bào giảm nhiễm
E. B, C và D đúng
Câu hỏi 8:
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở các dạng tế bào:
A. Tế bào xôma
B. Tế bào sinh dục
C. Hợp tử
D. A và B đúng
E. A, B và C đều đúng
Câu hỏi 9:
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở các dạng tế bào:
A. Tế bào xôma
B. Tế bào sinh dục
C. Hợp tử
D. A và B đúng
E. A, B và C đều đúng
ĐỀ SỐ 3
Câu 1:
Đột biến nào có thể mất đi trong quá trình sinh sản sinh dưỡng?
A. Đột biến tiền phôi.
B. Đột biến sôma trội.
C. Đột biến sôma lặn.

D. Đột biến giao tử.
Câu 2:
Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?
A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 3:
Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp
tồn tại trong quần thể là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 87,5%
Câu 4:
Loại đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi chiều dài của gen và tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit
trong gen?
A. Mất 1 cặp nuclêôtit và đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit khác loại.
C. Đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit bằng một cặp nuclêôtit cùng
loại.
D. Thêm một cặp nuclêôtit và thay thế cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 5:
Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ nữ mang thai 15
tuần người ta có thể phát hiện điều gì?
A. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao.
B. Mẹ mắc hội chứng tam nhiễm X.
C. Mẹ bị mù màu, con bị bệnh máu khó đông.
D. Con mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 6:

Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AA x aa (A là trội so với a) thi ở thế hệ F2 sẽ có tỉ lệ kiểu gen:
A. 1 đồng hợp: 3 dị hợp.
B. 100% dị hợp.
C. 1 đồng hợp: 1 dị hợp.
D. 3 dị hợp: 1 đồng hợp.
Câu 7:
Morgan đã phát hiện những qui luật di truyền nào sau đây?
A. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen.
B. Phát hiện ra qui luật di truyền liên kết với giới tính.
C. Quy luật di truyền qua tế bào chất.
D. Cả A và B.
Câu 8:
Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là
đúng?
A. Đó là tinh trùng 2n.
B. Đó là tinh trùng n.
C. Đó là tinh trùng n 1.
D. Đó là tinh trùng n + 1.
Câu 9:
Tính chất nào sau đây chỉ có ở thường biến, không có ở đột biến và biến dị tổ hợp.
A. Kiểu gen bị biến đổi.
B. Không di truyền.
C. Không xác định.
D. Không định hướng.
Câu 10:
Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN
vòng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Cho nhân đôi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
B. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
C. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn.

D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
Câu 11:
Đặc điểm nào sau đây là của thường biến:
A. Biến dị không di truyền.
B. Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định.
C. Biến đổi kiểu hình linh hoạt không liên quan đến biến đổi kiểu gen.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 12:
Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để
chuyển gen mã hoá hoocmôn của người vào vi khuẩn E.coli:
A. Glucagon.
B. Insulin.
C. Tiroxin.
D. Cả 2 câu A và B.
Câu 13:
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người:
A. Sinh sản chậm, ít con.
B. Bộ nhiễm sắc thể có số lượng lớn (2n = 46)
C. Yếu tố xã hội.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 14:
Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó:
A. Trội hay lặn.
B. Do một gen hay nhiều gen chi phối.
C. Gen qui định tính trạng có liên kết với giới tính hay không.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 15:
Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh trong:
A. Kỉ Tam điệp.
B. Kỉ Giura.

C. Kỉ Thứ tư.
D. Kỉ Phấn trắng.
Câu 16:
Trong thể dị bội, tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng nào đó, gọi là:
A. Thể khuyết nhiễm.
B. Thể một nhiễm.
C. Thể đa nhiễm.
D. Thể ba nhiễm.
Câu 17:
Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục
đích:
A. Tạo ưu thế lai.
B. Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp về đặc tính mong muốn.
C. Nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng.
D. Tạo giống mới.
Câu 18:
Theo quan niệm của Đác-Uyn về sự thích nghi ở sinh vật là:
A. Sự thích nghi hợp lí được hình thành, đào thải những dạng kém thích nghi.
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng ứng phó kịp để thích nghi.
C. Biến dị phát sinh vô hướng.
D. Cả 2 câu A và C.
Câu 19:
Gen A chỉ huy tổng hợp một phân tử protein gồm 198 axit amin. Đột biến thêm 1 cặp Nu ở giữa
cặp số 6 và số 7 thì protein do gen đột biến tổng hợp có gì khác so với protein ban đầu:
A. Không có gì khác.
B. Axit amin thứ 2 bị thay đổi.
C. Từ axit amin thứ 3 trở về sau bị thay đổi.
D. Số lượng axit amin không thay đổi và thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2
trở về sau.
Câu 20:

Đột biến là gì?
A. Đột biến là những biến đổi trong tế bào chất.
B. Đột biến là những biến đổi trong nhân tế bào.
C. Đột biến là những biến đổi trong cơ thể sinh vật.
D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền.
Câu 21:
Thể đột biến là những cá thể:
A. Mang đột biến.
B. Mang mầm đột biến.
C. Mang đột biến biểu hiện ở kiểu hình.
D. Mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 22:
Thể đa bội là do:
A. Một hay vài cặp NST không phân ly bình thường.
B. Thừa hoặc thiếu NST trong cặp đồng dạng.
C. Toàn bộ các cặp NST không phân ly.
D. Cả 2 câu B và C.
Câu 23:
Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt
phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam
nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình thường cho dạng quả bầu
dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng?
A. Giao tử (n +1) bất thụ.
B. Không có giao tử hữu thụ.
C. Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ.
D. Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ.
Câu 24:
Thường biến là:
A. Những biến đổi đồng loạt về kiểu gen.
B. Những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.

C. Những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.
D. Những biến đổi đồng loạt về kiểu gen do tác động của môi trường.
Câu 25:
Mức phản ứng là gì?
A. Là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.
B. Là giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
C. Là giới hạn biến đổi của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.
D. Là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen.
Câu 26:
Tính trạng có mức phản ứng rộng là:
A. Tính trạng không bền vững.
B. Tính trạng ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tính trạng dễ thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Tính trạng khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 27:
Ý nghĩa của thường biến trong thực tiễn là gì?
A. Ý nghĩa gián tiếp trong chọn giống và tiến hoá.
B. Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hoá.
C. Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên.
D. Cả 2 câu A và C.
Câu 28:
Những hóa chất có phản ứng chọn lọc với từng loại nucleotit xác định có thể ứng dụng nhằm gây
đột biến:
A. Gen.
B. Cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Thể đa bội.
D. Thể dị bội.
Câu 29:
Lai khác thứ là phép lai có đặc điểm nào sau đây?
A. Lai giữa giống lúa X

1
năng suất cao, không kháng rầy, chất lượng gạo trung bình và
giống lúa CN
2
năng suất trung bình, kháng rầy, chất lượng gạo cao.
B. Giống lúa nông nghiệp 3A được công nhận là giống quốc gia năm 1992, có năng suất
trung bình 52 tạ/ha.
C. Lai giữa 2 thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 30:
Phạm vi ứng dụng nào sau đây đúng đối với chọn lọc cá thể một lần?
A. Với thực vật tự thụ hoặc sinh sản vô tính.
B. Với các tính trạng có hệ số di truyền cao.
C. Với thực vật giao phấn hoặc động vật.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 31:
Câu nào sau đây đúng với chọn lọc cá thể?
A. Chọn lọc cá thể dựa trên kiểu hình nên đạt hiệu quả cao.
B. Với thực vật tự thụ, chỉ cần chọn lọc một lần do kiểu gen đồng nhất.
C. So sánh giữa các giống, để chọn hay loại bỏ cá thể không mong muốn.
D. Với thực vật giao phấn, gieo riêng lẻ các hạt của cùng cây và đánh giá qua thế hệ con.
Câu 32:
Vai trò quan trọng của chọn lọc hàng loạt trong chọn giống là gì?
A. Dễ tiến hành phương pháp đơn giản ít tốn kém.
B. Áp dụng rộng rãi trong phục tráng giống địa phương.
C. Duy trì được chất lượng con giống khi sản xuất đại trà.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 33:
Hội chứng Đao dễ dàng xác định bằng phương pháp:
A. Phả hệ.

B. Di truyền phân tử.
C. Nghiên cứu tế bào.
D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 34:
Những bò sát đầu tiên xuất hiện ở:
A. Kỉ Cambri.
B. Kỉ Silua.
C. Kỉ Than Đá.
D. Kỉ Đêvôn.
Câu 35:
Theo Đác-Uyn,vai trò chính của ngoại cảnh là:
A. Gây ra các biến dị ở sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
C. Gây ra các biến dị tập nhiễm.
D. Cung cấp vật chất và năng lượng cho sinh vật.
Câu 36:
Mặt chưa thành công trong học thuyết của La-Mác là:
A. Chưa giải thích được tính thích nghi của sinh vật.
B. Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 37:
Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh thay đổi.
C. Chưa quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh
vật.
Câu 38:
Điểm thành công nhất của học thuyết Đác-Uyn là:

A. Giải thích đựợc tính thích nghi của sinh vật.
B. Giải thích được tính đa dạng của sinh vật.
C. Nêu được vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.
D. Chứng minh được toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ
một nguồn gốc chung.
Câu 39:
Gen nằm trên NST giới tính X, một quần thể giao phối ban đầu không cân bằng về thành phần
kiểu gen thì phải sau bao nhiêu thế hệ mới đạt cân bằng?
A. 1 thế hệ.
B. 2 thế hệ.
C. 3 thế hệ.
D. 4 thế hệ.
Câu 40:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi
gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy
mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q= 0,2
ĐỘT BIẾN
ĐỀ 4
Câu hỏi 1:
Hội chứng Claiphentơ là hội chứng có đặc điểm di truyền tế bào học:
A. 47, XXX
B. 45, XO
C. 47, +21
D. 47, XXY
E. 45, YO
Câu hỏi 2:

Đặc điểm phổ biến của các hội chứng liên quan đến bất thường số lượng nhiễm sắc thể
ở người:
A. Si đần
B. Vô sinh, chậm phát triển trí tuệ nhưng kiểu hình bthg
C. Bất thường của đầu, mặt
D. Bất thường của cơ quan sinh dục
E. Chậm phát triển trí tuệ, không có kinh nguyệt, vô sinh
Câu hỏi 3:
Đột biến rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người:
A. Chỉ xảy ra ở nữ
B. Chỉ xảy ra ở nam
C. Có thể xảy ra ở nữ hoặc nam
D. Chỉ xảy ra ở người mẹ tuổi hơn 40
E. Tất cả đều sai
Câu hỏi 4:
Đột biến thể đa bội là dạng đột biến:
A. Nhiễm sắc thể (NST) bị thay đổi trong cấu trúc
B. Nộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST
C. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và ≥2n
D. Bộ NST tăng lên theo bội số của n và >2n
E. Bộ NST bị thiếu 2 hoặc vài NST
Câu hỏi 5:
Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở:
A. Động, thực vật bậc thấp
B. Động vật
C. Cơ thể đơn bào
D. Cơ thể đa bào
E. Thực vật
Câu hỏi 6:
Rối loạn phân li của toàn bộ bộ nhiễm sắc thể (NST) trong gián phân sẽ làm xuất hiện

dòng tế bào:
A. 4n
B. 2n
C. 3n
D. 2n+2
E. 2n+1
Câu hỏi 7:
Rối loạn phân li trong toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong lần phân bào 1 của phân bào
giảm nhiễm của một tế bào sinh dục sẽ tạo ra:
A. Giao tử n và 2n
B. Giao tử 2n
C. Giao tử n
D. Giao tử 2n và 3n
E. Giao tử 4n
Câu hỏi 8:
Động vật đa bội có đặc điểm:
A. Cơ quan sinh dưỡng lớn, thời gian sinh trưởng kéo dài
B. Thường không có hạt
C. Có khả năng chống chịu tốt với những điều kiện bất lợi của môi trường
D. Tất cả đều sai
E. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 9:
Cơ thể 3 n hình thành do kết quả của đột biến rối loạn phân li của toàn bộ nhiễm sắc
thể (NST) xảy ra ở:
A. Tế bào xôma
B. Giai đoạn tiền phôi
C. Quá trình giảm phân của tế bào sinh dục
D. Trong quá trình giảm phân của 1 trong 2 loại tế bào sinh dục đực hoặc cái
E. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 10:

Tác nhân được sử dụng phổ biến để gây đột biến đa bội:
A. Tia gamma
B. Tia rơnghen
C. Hoá chất ÉM (êtil mêtilsulfonat)
D. Cônsixin
E. Hoá chất NMV (nitrôzơ methyl urê)

ĐỘT BIẾN
ĐỀ 5
Câu hỏi 1:
Cơ chế gây đột biến đa bội của cônsixin là do:
A. Tách sớm tâm động của các nhiễm sắc thể (NST) kép
B. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc
C. Ngăn cản không cho các NST trượt trên thoi vô sắc
D. Cản trở sự phá vỡ màng nhân ở cuối kì đầu
E. Ngăn cản không cho màng tế bào phân chia
Câu hỏi 2:
Cơ thể tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:
A. Xuất phát từ các dạng 2n không sinh sản hữu tính
B. Các dạng tam bội chuyển sang dạng sinh sản vô tính
C. Các tế bào sinh dục 3n bị rối loạn phân li trong giảm phân tạo giao tử bất thường không có khả năng
thụ tinh
D. Chúng có thể sinh sản theo kiểu sinh sản sinh dưỡng
E. A và D đúng
Câu hỏi 3:
Trong thực tiễn đột biến đa bội được sử dụng để:
A. Tạo ra những giống năng suất cao
B. Đa bội hoá các dạng lai xa để khắc phục tính bất thụ của các cá thể lai
C. Tạo ra các giống quả không hạt
D. A và B đúng

E. A, B và C đều đúng
Câu hỏi 4:
Khả năng khắc phục tính bất thụ lai xa của đột biến đa bội là do:
A. Gia tăng khả năng sinh trưởng của cây
B. Tế bào có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội
C. Giúp các nhiễm sắc thể (NST) trượt dễ hơn trên thoi vô sắc
D. Giúp khôi phục lại cặp NST đồng dạng, tạo điều kiện cho chúng tiếp hợp, trao đổi chéo bình thường
E. Tất cả đều sai
Câu hỏi 5:
Cơ thể đa bội có thể được phát hiện bằng phương pháp nào dưới đây:
A. Quan sát kiểu hình
B. Đánh giá khả năng sinh sản
C. Quan sát và đếm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
D. Thời gian sinh trưởng của cây kéo dài
E. Khả năng chống chịu với sâu bệnh tốt
Câu hỏi 6:
Một cơ thể thực vật mang bộ nhiễm sắc thể đa bội có thể được hình thành từ cơ thể khảm trên với điều
kiện:
A. Cơ thể thực vật đó phải là loài sinh sản hữu tính
B. Cơ thể đó được hình thành từ phần cơ thể mẹ mang đột biến theo hình thức sinh sản sinh dưỡng
C. Cơ thể đó không mang rối loạn trong quá trình giảm phân
D. Đột biến đa bội xảy ra trong quá trình phát triển của cơ thể mới
E. B và C đúng
Câu hỏi 7:
Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY, ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính
này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử:
A. X và Y
B. X và O
C. Y và O
D. XY và O

E. XX và YY
Câu hỏi 8:
Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XY ở một tế bào sinh tinh sự rối loạn phân li của cặp NST giới tính
này ở lần phân bào 2 ở cả hai tế bào con sẽ hình thành các loại giao tử mang NST giới tính:
A. X và Y
B. XX, YY và O
C. XX, YY
D. XY, O
E. XX và O
Câu hỏi 9:
Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp NST giới
tính này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử mang NST giới tính:
A. X hoặc O
B. O
C. XX
D. XX hoặc O
E. O
Câu hỏi 10:
Xét cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX, ở một tế bào sinh trứng sự rối loạn phân li của cặp NST giới
tính này ở lần phân bào 2 sẽ cho các giao tử mang NST giới tính:
A. XX hoặc O
B. XX
C. O
D. X hoặc O
E. OĐỘT BIẾN
ĐỀ 6
Câu hỏi 1:
Định nghĩa nào sau đây là đúng:
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một
số đoạn ADN xảy ra tại một thời điểm nào đó của phân tử ADN.

B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc ADN liên quan đến một hoặc một số
nhiễm sắc thể (NST) trong bộ NST.
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một
số cặp nuclêôtit xảy ra ở một điểm nào đó của phân tử ADN.
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của nhiễm sắc thể xảy ra do mất
đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn hoặc chuyển đoạn thể nhiễm sắc.
E. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến sự biến đổi của
các bazơ nitric A, T, G, X các vị trí ngẫu nhiên trên ADN
Câu hỏi 2:
Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, dạng đột biến nào loài đột biến
gen:
I. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể (NST)
II. Mất cặp nuclêôtit
III. Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân
IV. Thay cặp nuclêôtit
V. Đảo đoạn NST
VI. Thêm cặp nuclêôtit
VII. Mất đoạn NST
A. I, II, III, IV, VI
B. II, IV, VI
C. II, III, IV, VI
D. I, V, VII
E. II, IV
Câu hỏi 3:
Đột biến gen xảy ra dưới ảnh hưởng của (L: tác nhân lí hoá, R: các rối loạn sinh lí,
sinh hoá của tế bào), những tác nhân này đã gây ra (A: những sai sót trong quá trình
nhân đôi của nhiễm sắc thể, B: những sai sót trong quá trình nhân đôi của ADN, C: rối
loạn phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào, D: biến đổi trực tiếp trên cấu trúc của
gen)
A. L, B, D

B. L, R, B
C. L, R, A, C
D. R, B, D
E. L, R, B, D
Câu hỏi 4:
Đột biến gen phụ thuộc vào:
A. Liều lượng, cường độ của loại tác nhân đột biến
B. Thời điểm xảy ra đột biến
C. Đặc điểm cấu trúc của gen
D. A và C đúng
E. A, B và C đều đúng
Câu hỏi 5:
Hãy quan sát biến đổi của cặp Nu:
(Hình vẽ bên dưới)
Cặp (1) là dạng:
A. Đột biến thay nuclêôtit
B. Thể đột biến
C. Dạng tiền đột biến gen
D. Đột biến đảo vị trí nuclêôtit
E. Tất cả đều sai

Câu hỏi 6:
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là một bệnh:
A. Di truyền liên kết với giới tính
B. Xảy ra do đơn giản mất đoạn nhiễm sắc thể (NST)
C. Đột biến gen trên NST giới tính
D. Đột biến gen trên NST thường
E. Do đột biến dị bội
Câu hỏi 7:
Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm:

A. HbA thị thay đổi bởi HbF
B. HbA thị thay đổi bởi HbS
C. HbS thị thay đổi bởi HbA
D. HbA thị thay đổi bởi HbE
E. HbA bị phá huỷ
Câu hỏi 8:
Ở bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm trong phân tử (A: HbA, S: HbS, F: HbF)
phân tử globin (α: alpha, β: bêta) axit amin ở vị trí thứ 6 là axit glutamic bị thay
bởi (L: lơxin, V: valin, A: asparagin):
A. S, β, V
B. A, α, L
C. A, β, V
D. S, α, A
E. A, β, A
Câu hỏi 9:
Trình tự biến đổi nào dưới đây là không đúng:
A. Biến đổi trong trình tự của các nuclêôtit của gen → Biến đổi trong trình tự của các
ribônuclêôtit của mARN → Biến đổi trong trình tự của các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit→ Biến đổi tính trạng
B. Biến đổi trong trình tự của các nuclêôtit của gen → Biến đổi trong trình tự của các
axit amin trong chuỗi pôlipeptit → Biến đổi trong trình tự của các ribônuclêôtit của mARN
→ Biến đổi tính trạng
C. Biến đổi trong trình tự của các nuclêôtit của gen → Biến đổi trong trình tự của các
ribônuclêôtit của tARN → Biến đổi trong trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
→ Biến đổi tính trạng
D. Biến đổi trong trình tự của các nuclêôtit của gen cấu trúc → Biến đổi trong trình tự
của các ribônuclêôtit của rARN → Biến đổi trong trình tự của các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit → Biến đổi tính trạng
E. Biến đổi trong trình tự của các nuclêôtit của gen cấu trúc → Biến đổi trong trình tự
của các ribônuclêôtit của mARN → Biến đổi trong trình tự của các axit amin trong chuỗi

pôlipeptit → Biến đổi tính trạng
Câu hỏi 10:
Đột biến gen gây rối loạn trong (N: quá trình nhân đôi của ADN, P quá trình sinh
tổng hợp prôtêin, F: quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào) nên đa số đột
biến gen thường (L: có lợi, T: trung bình, H: có hại) cho cơ thể:
A. N, H
B. P, T
C. P, H
D. F, L
E. P, L

ĐỘT BIẾN
ĐỀ 7
Câu hỏi 1:
Đột biến gen một khi phát sinh sẽ được (T: tái bản, S: sửa chữa) qua cơ thế (P:
sinh tổng hợp prôtêin, M: sao mã, G: giải mã, N: nhân đôi của ADN):
A. T, P
B. S, G
C. T, M
D. T, N
E. S, N
Câu hỏi 2:
Nếu đột biến gen xảy ra trong (G: gián phân, Gi: giảm phân) nó sẽ xuất hiện ở một
tế bào (S: sinh dưỡng, H: hợp tử, D: sinh dục), đột biến này được đột biến giao tử:
A. G, S
B. G, H
C. Gi, S
D. Gi, H
E. Gi, D
Câu hỏi 3:

Đột biến tiền phôi là đột biến xảy ra ở:
A. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng
B. Những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Giao tử
D. Tế bào 2n
E. Tế bào xôma
Câu hỏi 4:
Đột biến xảy ra trong (G: gián phân, Gi: giảm phân) sẽ xuất hiện ở tế bào sinh
dưỡng và được nhân lên, nếu là một đột biến gen (T: trội, L: lặn) sẽ biểu hiện trên
(B: trên toàn bộ cơ thể, P: một phân cơ thể) tạo nên (K: thể khảm, Đ: thể đột biến):
A. G, L, P, K
B. Gi, T, B, Đ
C. G, T, B, Đ
D. G, T, P, K
E. Gi, L, P, K
Câu hỏi 5:
Đột biến xôma là đột biến xảy ra ở:
A. Hợp tử
B. Tế bào sinh dục
C. Tế bào sinh dưỡng
D. Giao tử
E. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng
Câu hỏi 6:
Nếu đột biến làm xuất hiện gen lặn thì trong thời kì đầu sẽ ở trạng thái (Đ: đồng
hợp, D: dị hợp), gen lặn đột biến (T: sẽ bị gen trội át chế; K: không bị alen trội át chế)
nên kiểu hình đột biến (H: được biểu hiện; Kh: không được biểu hiện):
A. Đ, K, H
B. Đ, K, Kh
C. Đ, T, Kh
D. D, T, Kh

E. D, T, H
Câu hỏi 7:
Để một đột biến gen lặn có điều kiện biểu hiện thành kiểu hình trong một quần thể giao
phối cần:
A. Gen lặn đó bị đột biến trở lại thành alen trội
B. Alen tương ứng bị đột biến thành alen lặn
C. Thời gian để tăng số lượng cá thể dị hợp về gen lặn đột biến đó trong quần thể
D. Gen lặn đột biến do bị át chế bởi gen trội alen
E. Nhiều cá thể trong quần thể cũng bị đột biến ngẫu nhiên làm xuất hiện cùng một
loại gen lặn đột biến tương tự
Câu hỏi 8:
Đột biến là những biến đổi trong (H: kiểu hình, V: vật chất di truyền, T: cấu trúc tế
bào) và thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện ở (Đ: trạng thái đồng hợp,
D: trạng thái dị hợp, P: kiểu hình, K: dạng khảm):
A. H. Đ
B. V, P
C. T, K
D. V, Đ
E. H, K
Câu hỏi 9:
Dạng đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi
pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp:
A. Đột biến đảo vị trí cặp nuclêôtit
B. Đột biến thêm cặp nuclêôtit
C. Đột biến mất cặp nuclêôtit
D. Đột biến thay cặp nuclêôtit
E. B và C đúng
Câu hỏi 10:
Dạng đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi
pôlipeptit tương ứng do gen đó trường hợp:

A. Đột biến đảo vị trí cặp nuclêôtit
B. Đột biến thêm cặp nuclêôtit
C. Đột biến mất cặp nuclêôtit
D. Đột biến thay cặp nuclêôtit
E. Đột biến lập nuclêôtit
Bằng chứng tiến hoá
Đề 1 :
Câu hỏi 1:
Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí (X: đối xứng, U:
tương ứng) trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình (T: tiến hoá, P: phát triển phôi) cho nên
(G: kiểu gen, H: kiểu hình, C: kiển cấu tạo) giống nhau:
A. X, T, G
B. U, T, G
C. U, T, C
D. U, P, C
E. X, T, C
Câu hỏi 2:
Ở chi dưới của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là:
A. Xương ngón, xương bàn, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh
B. Xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón
C. Xương cẳng, xương cánh, các xương cổ, xương bàn và xương ngón
D. Xương bàn, xương ngón, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh
E. Các xương cổ, xương bàn, xương ngón, xương cẳng và xương cánh
Câu hỏi 3:
Kiểu cấu tạo giống nhau của các cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của chúng, những sai
khác về chi tiết là do:
A. Sự thoái hoá trong quá trình phát triển
B. Thực hiện các chức phận khác nhau
C. Chúng phát triển trong các điều kiện sống khác nhau
D. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau

E. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 4:
Cơ quan tương tự (cơ quan cùng chức) là những cơ quan có (G: cùng nguồn gốc, K: nguồn gốc khác
nhau) nhưng đảm nhiệm các chức phận (Gi: giống nhau, Kh: khác nhau) nên có (H: hình thái, J:
kiểu gen) tương tự:
A. K, Gi, J
B. G, Gi, H
C. K, Kh, H
D. G, Kh, J
E. K, G, H
Câu hỏi 5:
Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá (P: phân li, Q: đồng qui) ngược lại cơ quan tương đồng phản
ánh sự tiến hoá (P: phân li, Q: đồng qui). Có khi hiện tượng cùng nguồn (T: trùng với, Đ: đối lập)
với hiện tượng cùng chức, ví dụ trường hợp cánh chim và cánh dơi:
A. Q, P, Đ
B. P, Q, Đ
C. P, Q, T
D. Q, P, T
E. Q, P, Đ
Câu hỏi 6:
Cơ quan thoái hoá là những cơ quan (P: phát triển đầy đủ rồi sau đó thoái biến, K: phát triển không
đầy đủ, M: mang đặc điểm của tổ tiên trong lịch sử tiến hoá) ở cơ thể (F: phôi, T: trưởng thành) :
A. P, F
B. M, F
C. K, T
D. P, T
E. K, F
Câu hỏi 7:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Điều kiện sống của loài khỉ thay đổi, một cơ quan nào đó sẽ mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm

dần và chỉ để lại một vài vết tích ở vị trí xưa kia của chúng tạo nên cơ quan thoái hoá
B. Trường hợp một cơ quan thoái hoá lại phát triển mạnh và biểu hiện ở một cá thể nào đó gọi là lại tổ
C. Cơ quan thoái hoá là những cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành
D. Hiện tượng tương đồng và tương tự là hai hiện tượng hoàn toàn trái ngược nhau, không bao giờ tìm
thấy những sự trùng hợp giữa hai hiện tượng này
E. Một số hiện tượng thoái hoá và hiện tượng lại tổ chứng tỏ động vật cũng như thực vật có nguồn gốc
lưỡng tính về sau mới phân hoá thành đơn tính
Câu hỏi 8:
Ví dụ nào dưới đây thuộc cơ quan thoái hoá:
A. Gai cây hoa hồng
B. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
C. Ngà voi
D. Gai của cây hoàng liên
E. Tua cuốn của đậu Hà Lan
Câu hỏi 9:
Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự:
A. Tuyến nước bọt và tuyến nọc độc của rắn
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan
C. Nhụy trong hoa đực của cây ngô
D. Cánh sâu bọ và cánh dơi
E. Tuyến sữa ở các con đực của động vật có vú
Câu hỏi 10:
Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương đồng:
A. Vây cá và vây cá voi
B. Cánh dơi và tay khỉ
C. Sự tiêu giảm chi sau của cá voi
D. Ngà voi và ngà voi biển
E. Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng

DI TRUYỀN HỌC CÁ THỂ

ĐỀ 1
Câu hỏi 1:
Phát triển cá thể là một quá trình:
A. Phát triển của một cơ thể tử giai đoạn đầu tiên đến khi chết
B. Phát triển của một cơ thể từ giai đoạn đầu tiên đến khi trưởng thành, già và chết
C. Phát triển của tế bào sinh tinh và sinh trứng
D. Biệt hoá tế bào trong giai đoạn phôi
E. Phát triển từ sau khi thụ tinh cho đến khi sinh
Câu hỏi 2:
Trong sinh sản vô tính, cơ thể mới được hình thành từ:
A. Bào tử
B. Mô sinh dưỡng
C. Hợp tử
D. Một phần của cơ thể mẹ
E. Trứng
Câu hỏi 3:
Cơ thể mới được phát sinh từ (M: một tế bào, N: một nhân tế bào, L: một hoặc nhóm tế bào) thông
qua (P: nguyên nhân, G: giảm phân), kèm theo quá trình (T: tổng hợp prôtêin, B: biệt hoá tế bào),
phân hoá các mô, phát sinh các cơ quan mà hình thành một cơ thể hoàn chỉnh:
A. N, G, T
B. L, G, B
C. M, P, T
D. L, P, B
E. M, P, B
Câu hỏi 4:
Trong quá trình phát triển cá thể đã có:
A. Sự tác động qua lại giữa các gen trong kiểu gen
B. Sự tác động qua lại giữa nhân và tế bào chất
C. Triển khai chương trình phát triển đã được mà hoá trong ADN
D. Ảnh hưởng của môi trường

E. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 5:
Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng hình thành sẵn mà truyền đạt (H: một kiểu hình, G:
một kiểu gen); (G: kiểu gen, H: kiểu hình) quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
(G: kiểu gen, H: kiểu hình) là kết quả của sự tương tác giữa (G: kiểu gen, H: kiểu hình) và môi trường:
A. H, H, G, H
B. G, H, H, G
C. H, G. H. G
D. G, G, H, G
E. G, H, G, H
Câu hỏi 6:
Điều nào sau đây là không đúng:
A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
B. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
C. Tính trạng số lượng chịu nhiều ảnh hưởng của môi trường
D. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không truyền cho con các tính trạng trạng có sẵn
E. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Câu hỏi 7:
Thường biến là những biến đổi ở (G: kiểu gen, H: kiểu hình) của cùng một (G: kiểu gen, H: kiểu
hình) phát sinh trong quá trình (B: biệt hoá tế bào, P: phát triển cá thể) dưới ảnh hưởng của (K:
kiểu gen, M: môi trường) chứ không do sự biến đổi trong kiểu gen:
A. G, H, P, M
B. H, G, B, M
C. H, G, B, M
D. H, G, P, G
E. G, H, P, G
Câu hỏi 8:
Đặc điểm nào dưới đây của thường biến là không đúng:
A. Là các biến dị đồng loạt theo cùng một hướng
B. Là biến dị không di truyền

C. Thường biến là những biến đổi tương ứng với điều kiện sống
D. Thường biến có thể có lợi, trung tính hoặc có hại
E. Thường biến xảy ra đối với một nhóm cá thể sống trong cùng một điều kiện sống giống nhau
Câu hỏi 9:
Mức phản ứng là (Đ: giới hạn của đột biến; B: giới hạn của biến dị tổ hợp, T: giới hạn của thường
biến) của một (G: kiểu gen, H: kiểu hình) trước những điều kiện môi trường (K: khác nhau, N: giống
nhau):
A. T, G, K
B. T, G, N
C. B, H, K
D. Đ, G, N
E. B, G, N
Câu hỏi 10:
Điều nào dưới đây là không đúng:
A. Trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng
B. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng
C. Kiểu gen quy định mức phản ứng, môi trường quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn cho phép của
mức phản ứng
D. Mức phản ứng của mỗi tính trạng thay đổi tuỳ kiểu gen của từng giống
E. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
Câu A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
5 x
6 x
7 x
8 x

9 x
10 x
11 x
12 x
13 x
14 x
15 x
16 x
17 x
18 x
19 x
20 x
21 x
22 x
23 x
24 x
25 x
26 x
27 x
28 x
29 x
30 x
31 x
32 x
33 x
34 x
35 x
36 x
37 x
38 x

39 x
40 x

×