Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài tập cacbohidrat potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.16 KB, 2 trang )

BÀI TẬP HÓA HỌC 12 PHẦN CACBONHIĐRAT – POLIME & VẬT LIỆU POLIME.
Bài 1: Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất lỏng: rượu etylic, glixerin, dd glocozơ và benzen. Trình
bày phương pháp hóa học để nhận biết chất chứa torng từng lọ. Viết các pt phản ứng.
Đáp án:
 Cho một ít Cu(OH)
2
vào mẫu thử từng chất:
- Mẫu thử hòa tan Cu(OH)
2
ngay ở nhiệt độ phòng tạo ra dd màu xanh lam trong suốt là glixerin.
- Đun nóng những mẫu thử còn lại, nếu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là glucozơ.
 Lấy mẫu thử của 2 chất còn lại cho tác dụng với Na:
- Mẫu thử phản ứng sủi bọt khí là rượu etylic.
- Mẫu thử không phản ứng là benzen.
Bài 2: Bằng pp hóa học hãy phân biệt các chất trong từng cặp chất sau đây:
1. Glucozơ và Saccarozơ 2. Saccarozơ và Glixerin 3. Saccarozơ và Mantozơ.
Đáp án:
1. Cho mẫu thử từng chất tác dụng với Ag
2
O trong NH
3
, mẫu thử tham gia phản ứng tráng gương là gucozơ, mẫu
thử không có phản ứng là saccarozơ.
2. Cho vào ống nghiệm mẫu thử của từng chất, sau đó cho thêm vài giọt H
2
SO
4
, đun nóng. Sản phẩm phản ứng cho
tác dụng với Ag
2
O trong NH


3
. Nếu có phản ứng tráng gương là saccarozơ. Nếu sản phẩm không có hiện tượng với
Ag
2
O trong NH
3
là glixerin.
3. Cho mẫu thử mỗi chất tác dụng với Ag
2
O trong NH
3
. Nếu có phản ứng tráng gương là mantozơ, không có phản
ứng là saccarozơ.
Bài 3: Từ khí thiên nhiên (CH
4
) vá các chất vô cơ cần thiết khác, viết các pt phản ứng điều chế:
1. Nhựa PE. 2. Nhựa PVC. 3.Cao su Buna. 4. PVA.
Đáp án:
1. CH
4
 C
2
H
2
 CH
2
= CH
2
 PE. 2. CH
4

 C
2
H
2
 CH
2
= CH – Cl  PVC.
3. CH
4
 C
2
H
2
 CH
2
= CH – C

CH  CH
2
= CH – CH = CH
2
 cao su buna.
4. CH
4
 C
2
H
2
 CH
3

– CHO  CH
3
COOH  CH
2
= CH – O – COCH
3
 PVA.
Bài 4: Viết CTCT và gọi tên các monome dùng để điều chế các polime sau:
1. –(CH
2
– CH)–
n
2. –(O – CH
2
– CH
2
)–
n
3. –(NH – CH
2
– CO)–
n
4. –(CH
2
– CH)–
n


CH
3

OOCCH
3
Đáp án: 1. CH
2
= CH – CH
3
: propylen 2. HO – CH
2
– CH
2
– OH: etylen glicol.
3. NH
2
– CH
2
– COOH: axit amino axetic. 4. CH
2
= CH – COOCH
3
: vinyl axetat.
Bài 5: Cho các chất O
2
N – (CH
2
)
6
– NO
2
và Br – (CH
2

)
6
– Br.
1. Viết các pt phản ứng tạo ra nilon 6,6.
2. Tại sao tơ nilon 6,6 kém bền torng môi trường axit và kiềm.
Bài 6: Ba ống nghiệm mất nhãn chứa riêng biệt từng dd sau, hãy dùng quỳ tím để phân biệt từng chất.
1. CH
3
– COOH 2. H
2
N – CH
2
– COOH 3. H
2
N – CH
2
– CH
2
– CH – COOH.
NH
2
Bài 7:
1. Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa sitren và buta 1,3 – đien thu được polime A. Cứ 2,834 gam polime A
phản ứng vừa hết với 1,731 gam brom. Tính tỷ lệ số mắt xích butadien và striren torng loại polime trên, từ đó viết
CTCT của A.
2. Tiến hành trùng hợp 5,2 gam stiren. Sau phản ứng ta thêm 400 ml dd nước brom 0,125 M khuấy đều cho phản
ứng hoàn toàn. Sau đó lại thêm lượng dư dd KI, toàn bộ lượng I
2
sinh ra phản ứng vừa hết với 92 ml dd Na
2

S
2
O
3

1M. Tính số gam polime tạo ra.
Đáp án:
Sưu tầm và chọn lọc: Lương Phát Tài 12 Hóa 1
BÀI TẬP HÓA HỌC 12 PHẦN CACBONHIĐRAT – POLIME & VẬT LIỆU POLIME.
Bài 8: Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 ml dd A. Cho A phản ứng với dd
AgNO
3
dư trong NH
3
thu được 3,24 gam Ag. Tính khối lượng mỗi chất ban đầu. Lấy 100 ml dd A đun nóng với
100 ml dd H
2
SO
4
0,02 M. Tính nồng độ mol/l các chất trong dd sau phản ứng, biết thể tích dd không đổi.
Bài 9: Cho 2,5 kg C
6
H
12
O
6
chứa 20% tạp chất lên men thành rượu etylic. Trong khi chế biến, rượu bị hao hụt 10%.
1. Tính khối lượng rượu thu được.
2. Nếu ½ lượng rượu pha loãng bằng nước sẽ thu được bao nhiêu lít rượu 40
o

C biết khối lượng riêng của rượu etylic
là 0,8 g/ml.
3. Nếu cho ½ lượng rượu còn lại đem lên men giấm (H = 100%) thì thu được bao nhiêu gam giấm chứa 10% axit
axetic.
Đáp án: 1. 1,92 gam. 2. 1,4371 lít. 3. 6 kg.
Bài 10: Cho gulcozơ lên men thành rượu etylic. Toàn bộ khí CO
2
sinh ra được hấp thụ hết vào dd Ba(OH)
2
dư tạo
ra 49,25 gam kết tủa. Tính khối lượng glucozơ đã dùng biết H = 80%.
Đáp án: 28,125 gam.
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam hợp chất thiên nhiên C
x
H
y
O
z
thu được 1,32 gam CO
2
và 0,54 gam H
2
O. Hợp
chất này có vị ngọt hơn đường mía; khi đun với AgNO
3
trong amoniac cho Ag và tác dụng được với hiđro có Ni
xúc tác. Hãy xác định CTPT và CTCT, biết phân tử khối là 180 đvC.
Đáp án: C
6
H

12
O
6
– Fructozơ

Sưu tầm và chọn lọc: Lương Phát Tài 12 Hóa 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×