Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

PAST SIMPLE( THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN) pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.15 KB, 1 trang )

PAST SIMPLE( THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
1. FORM(cấu trúc)
(+) S+V-ed+O
(- ) S+did not+V(inf)+O
(?) Did +S+V(inf)+O
2. USE(cách dùng)
- diễn tả 1 hành động xảy ra và đã hoàn thành trong quá khứ,ko còn liên quan đến
hiện tại.(có thời gian xác định rõ ràng trong quá khứ=> điểm này để phân biệt
với thì hiện tại hoàn thành)
ex: năm ngoái tôi tro ở Tu Hoàng,đấy là việc đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ,
bây giờ tôi không còn trọ ở đây nữa(tức là không còn liên quan đến hiện tại)
I lived in Tu Hoang last year.
3. NOTES
*Khi trong câu có các trạng từ sau thì chia ở thì quá khứ đơn:
-Yesterday
-Last+ thời gian: last year(năm ngoái), last month(tháng trước), last day( ngày hôm
qua), last week(tuần trước)….
-thời gian+ ago: two day ago(2 ngày trước), three year ago(3 năm trước)
-in the past(trong quá khứ)
Ex: yesterday I went to school by bus
*Cách chia động từ:
- nếu là động từ có quy tắc thì chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ đó
Ex: arrive => arrived
- nếu là động từ bất quy tắc thì xem trong cột thứ 2 của bảng 360 độngt ừ bất quy tắc
Ex: go => went
Do => did
EXERCISE
1. when I (arive) at his house, he still (sleep)
2. the light ( go) out while we (have) dinner.
3. Bill (have) breakfast when I (stop) at his house thí morning.
4. As we ( cross) the street, we (see) an accident.


5. Tom (see) a serious accident while he (stand) at the bus stop.
6. While my father (read) a newspaper, I ( learn) my leson and my sister (do) hẻ
homework.
7. The children (play) football when their mother (come) back home.
8. The bell (ring) while Tom (take) a bath.
9. I (be) very tired because I (work) all day yesterday.
10. He (sit) in café when i (see) him.

×