Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

DE CUONG ON THI TN LICH SU 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.64 KB, 28 trang )

Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LỊCH SỬ THẾ GIỚI (1945-2000)
Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử và nội dung của hội nghị Ianta
a. Hoàn cảnh : Đầu 1945 chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc nhiêu vấn đề bức thiết đặt ra trước
các nước Đồng minh đồi hỏi phải giải quyết . Từ ngày 4 đến 11/2/1945 một hội nghị quốc tế được triệu
tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham dự của những người đứng đầu 3 cường quốc : Liên Xô, Mĩ, Anh .
b. Nội dung:
- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức - Nhật . để nhanh chống kế thúc
chiến tranh khi đánh bại phát xít Đức Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á .
- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
- Thỏa thuân về viêc đóng quân tại các nước phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và
châu Á
Câu 2: Sự thành lập , mục đích , nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ
chức Liên Hợp Quốc
a. Sự thành lập
Từ ngày 25/4đến 26/6/1945 một hội nghị quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại San phranxixcô
(Mĩ) đã thông qua hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc .
b. Mục đích: duy trì hòa bình và an ninh thế giới thúc đẩy phát triển các mối quan hệ hữu nghi hợp tác
giữa các nước trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và nguyên tắc dân tốc tự quyết .
c. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữ các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ độc lập chính trị của tất cả các nước .
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào .
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình .
- Đảm bảo sự nhất trí của 5 cường quốc :Liên Xô (Nga), Mĩ, Anh, Pháp , Trung Quốc .
d. Vai trò :
- Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thúc đẩy giải quyết các vụ tranh chấp , xung đột ở nhiều khu vực
- Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị hợp tác quốc tế….
Câu 3: Những thành tựu của LX về kinh tế và khoa học -kỹ thuật từ sau
1945đến nữa đầu những năm 70 và ý nghĩa lịch sử.



a. Kinh tế:
- Công nghiệp:
+ 1950 tổng SLCN tăng 73% so với mức trước chiến tranh .
+ Trong những năm 50 đến nữa đầu những năm 70 , LX là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 trên thế
giới, chiếm 20% tổng SLCN thế giới. LX còn là nước đi đầu trong ngành công nghiệp vũ trụ ,công
Trang
1
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
nghiệp điện hạt nhân .
- Nông nghiệp: Sản xuất nông nghiệp 1950 đạt mức trước chiến tranh.
b. Khoa học - kỹ thuật:
- Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
- Năm 1957 là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
- Năm 1961phóng con tàu vũ tru đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất , mở ra kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
c. Quân sự: LX đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự , sức mạnh hạt nhân với các nước đế quốc
.
@ Ý nghĩa:
- Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở mọi lĩnh vực : xây dựng kinh tế , củng cố quốc phòng, nâng cao
đời sống nhân dân
- Củng cố nền hoà bình tăng cương sức mạnh của lực lượng CMTG
- Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ và đồng minh của Mỹ.
Câu 4 : Sự thành lập nước CHNDTrung Hoa và ý nghĩa lịch sử ?.
a. Sự thành lập :
- Ngày 20/6/1946 Tưởng Giới Thạch phát động cuộc nội chiến .
- Từ 1946-1949 ĐCS Trung Quốc lãnh đạo nhân dân tiến hành cuộc chiến tranh cách mạng chống lại
Quốc Dân Đảng của Tưởng Giới Thạch .
+ Từ 7/1946 đến 6/1947 phòng ngự tích cực
+Từ 6/1947 quân giải phóng đã chuyển sang phản công ,đánh bại quân của Quốc dân Đảng, giải phóng

lục địa Trung Quốc.
- Ngày 1/10/1949 nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa thành lập
b. Ý nghĩa
- Trung Quốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
- Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, mở ra một kỉ
nguyên mới - kỉ nguyên độc lập ,tự do đi lên CNXH.
- Tăng cường lực lượng của CNXH trên thế giới
Câu 5: Các giai đoạn phát triển cách mạng Lào (1945-1975)
a. Năm 1945 : Năm nhân dân Lào kháng chiến chống quân phiệt Nhật
- 23/8/1945 Nhân dân lào nổi dậy giành chính quyền .
- 12/10/1945 Chính phủ Lào tuyên bố độc lập .
b. 1946-1954 : Kháng chiến chống Pháp
- 3/1945 Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào
- 1946-1954 Quân dân Campuchia phối hợp với Việt Nam tiến hành kháng chiến chống Pháp
- 7/1954 Pháp kí hiệp định Giơ ne vơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào .
c. 1954-1975 : Kháng chiến chống Mĩ.
- Đảng nhân dân Cách mạng Lào được thành lập , lãnh đạo nhân dân tiến hành kháng chiến chống Mĩ.
- 21/2/1973 Mĩ kí hiệp định Viêng chăn lập lại hòa bình , thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào .
- 2/12/1975 Nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập .
Câu 6 : Các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia (1945- nay)
Trang
2
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010

a. 1945-1954 : kháng chiến chống Pháp
- 10/1945 Pháp trở lại xâm lược Campuchia
- 1951 đảng nhân dân cách mạng campuchia thành lập , lãnh đạo nhân đấu tranh
- 7/1954 chính phủ Pháp kí hiệp định trao trả độc lập nhưng quân Pháp vẫn còn chiếm đóng .
b. 1954-1970: chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình trung lập .
c. 1970-1975: kháng chiến chống Mĩ .

- 18/3/1970 Mĩ điều kiện tay sai lật đổ chính phủ Xihanuc Campuchia tiến hành kháng chiến chống Mĩ
- 17/4/1975 thủ đô Phnômpênh được giải phóng
d. 1975-1979: đấu tranh chống tập đoàn khơme đỏ
- 1975-1979 nhân dân Campuchia nổi dậy đánh đuổi tập đoàn Khơ me đỏ do Pôn Pốt cầm đầu
- 7/1/1979 Tập đoàn Pôn Pốt bị lật đổ . Nước CHDC Campuchia được thành lập .
e. 1979-1992: bùng nổ cuộc nội chiến giữa Đảng nhân dân cách mạng với các phe phái đối lập ,chủ
yếu là lực lượng Khơ me đỏ .
f. 1993 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội mới, thành lập vương quốc Campuchia do Xihanuc làm quốc
vương .
Câu 7: Qúa trình thành lập và phát triển của Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) .Cơ hội và
thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này?.

a.Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi giành đươc độc lập , các nước ĐNA nhận thấy cần tăng cường quan hệ hợp tác phát triển kinh
tế khoa học kỉ thuật , hạn chế sự ảnh hưởng của các nước lớn.
- Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự
tham gia của 5 nước: Indônexia,Malaixia, Xingapo, Thái Lan và Philippin .
b. Qúa trình phát triển:
- Từ 1967- 1975 còn là một tổ chức khu vực non chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- Từ 1976-2000 sau Hội nghị cấp cao họp tại Bali (2/1976) đã mở ra một thời kỳ phát triển mới
ASEAN và số lượng thành viên tăng lên .
- 1984 kết nạp Brunay
- 28/7/1995 kết nạp kết nạp VN
- 1997 kết nạp Lào và Mianma.
- 1999 kết nạp Campuchia
Như vậy, năm 1999 ASEAN có 10 thành viên trở thành ASEAN “ Toàn ĐNÁ “ và có vai trò ngày càng
tích cực trong khu vực và quốc tế.
c.Thời cơ và thách thức với VN khi gia nhập ASEAN.
- Thời cơ: Tạo điều kiện cho VN hoà nhập vào cộng đồng khu vực ,vào thi trường các nước ĐNA ,thu
hút vốn đầu tư, cơ hội giao lưu, học tập , trình độ khoa học kỉ thuật ,công nghệ phat triển.

- Thách thức : VN phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt ,nhất là về kinh tế. Hoà nhập nếu không đứng
vững thì dễ bị tuột hậu về kinh tế và bị hoà tan về chính trị , văn hoá xã hội
Câu 8: Trình bày khái quát các giai đoạn phát triển và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc
ở châu Phi từ 1945 đến nay .
Trang
3
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu phi phát triển mạnh
- 1945-1954: phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sớm nhất ở Bắc Phi thắng lợi mở đầu ở Ai
Cập. Năm 1953 nước cộng hoà Ai Cập ra đời, 1952 nhân dân Libi giành độc lập .
- 1954-1960: chiến thắng Điện Biên Phủ ở Viêt Nam 1954 đã cổ vũ mạnh mẽ cuộc đấu tranh của
nhân dân Châu Phi nhiều quốc gia giành được độc lập :Tuynidi, Marốc,…_
- 1960-1975: năm 1960 có 17 nước châu Phi giành được độc lập được lịch sử gọi là “ Năm châu Phi
“. Năm 1975 thắng lợi của nhân dân Môdămbich và Ăngôla đã đánh dấu mốc tan rã hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi.
- Năm 1975 đến nay: đây là giai đoạn hoàn thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu phi ,
tiêu biểu: sự kiện Namibia (Tây Nam Phi ) tuyên bố độc lập (3/ 1991)
Sau khi giành độc các nước Châu Phi bước vào giai đoạn củng cố nền độc lập và xây dựng đất nước
Hiện nay, các nước châu Phi đều đứng trước những vấn đề hết sức khó khăn, nan giải: xung đột
quân sự , đảo chính , sự bùng nổ về dân số,…
Câu 9 : Trình bày những nét chính về các nước Milatinh từ 1945 đến nay .
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai : về hình thức Milatinh đều là những nước cộng hoà độc lâp nhưng
thưc tế các nước nước này đều lệ thuộc vào Mĩ , là thuộc địa kiểu mới (là sân sau của Mĩ) .
- 1945-1959: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và
phát triển mạnh mẽ diễn ra dưới nhiều hình thức : đấu tranh vũ trang, bãi công công nhân , nổi dậy của
nông dân , …
- 1959 thập niên 80 : Thắng lợi cách mạng Cuba 1959 cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh ở
Milatinh nhiều quốc gia giành được độc lập : Vênêxuêla, Côlômbia, Pêru, Chilê…Milatinh trở thành “
lục địa bùng cháy” . Chính quyền tay sai của Mĩ bị lật đổ , Chính quyền dân tộc dân chủ được thành lập
ở nhiều nước

- Thập niên 80 đến nay : Sau khi khôi phục được độc lập các nước Milatinh bước vào thời kì xây dựng
phát triển kinh tế xã hội và đạt nhiều thành tựu nhiều nước công nghiệp mới xuất hiện :Braxin,
Achentina, Mêhicô. Hiện nay, kinh tế Milatinh có những chuyển biến tích cực, nhưng nhiều nước vẫn
còn gặp không ít những khó khăn .
Câu 10 : Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế Mĩ từ 1945- 2000 .Nguyên nhân dẫn đến
sự phát triển kinh tế của Mĩ .chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến nay .

* Tình hình kinh tế :
- 1945- 1973 : sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
+Những năm 40 sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nữa sản lượng công nghiệp của thế giới
(1948 là 48%) .
+Năm 1949 SLNN Mĩ bằng 2 lần sản lương của các nước Anh ,Pháp , Cộng hòa liên bang
Đức ,Ý, Nhật cộng lại
+Mĩ nắm hơn 50% số tàu bè đi lại trên biển .
+Chiếm ¾ dự trữ vàng của thế giới .
+Mĩ chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới .
+Trong 20 năm sau chiến tranh , Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới .
* Nguyên nhân :
Trang
4
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010

- Tài ngyên thiên nhiên phong phú , nhân lực dồi dào , trình độ kỉ thuật cao, năng động , sáng
tạo.
- Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí .
- Ap dụng thành tựu khoa học kỉ thuật hiện đại trong sản xuất .
- Tập trung tư bản cao.
- Trình độ quản lí và điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
* Chính sách đối ngoại :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm bá chủ thế giới với 3 mục

tiêu:
- Ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt các nước XHCN .
- Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc , phong trào công nhân, hòa bình dân chủ thế giới
- Khống chế, chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 11 : Trình bày kinh tế của các nước Tây Âu từ 1945-2000.
Vai trò của Tây Âu trong nền kinh tế thế giới .
*Tình hình kinh tế :
- Giai đoạn 1945-1950: các nước Tây Âu đều bị thiệt hại nặng nề sau CTTG 2 .Thông qua kế hoạch
Mácsan nền kinh tế các nước Tây Âu cơ bản phục hồi , đat mức trước chiến tranh.
- Giai đoạn 1950 – 1973: Nền kinh tế Tây Âu phát triển nhanh, Tây Âu trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
- Giai đoạn 1973- 1991: Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, các nước Tây Âu
bị lâm vào khủng hoảng và suy thoái hoặc phát triển không ổn định kéo dài. Tây Âu luôn gặp phải
sự cạnh tranh từ phía Mĩ, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
- Giai đoạn 1991- 2000 : Sau đợt suy thoái ngắn, kinh tế Tây Âu bắt đầu phục hồi và phát triển trở
lại. Tây âu vẫn là một btrung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
* Vai trò của Tây Âu trong nền kinh tế thế giới:
- Tây Âu vẫn là một trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới, vai trò điều tiết sự bình ổn của
kinh tế thế giới. Sự nổ lực của các thành viên khu vực Tây Âu giúp cho thế giới tránh được nguy cơ suy
thoái toàn cầu. Đồng thời Tây Âu có nhiều thiện chí đầu tư và giúp đỡ các nước đang phát triển về vốn
và kỷ thuật để vươn lên thoát khỏi tình trạng lạc hậu, kém phát triển.
Câu 12: Tình hình kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973. Nhân tố làm nên sự phát triển
thần kì đó? Việt Nam có thể học tập được gì từ sự đi lên của Nhật Bản?
* Sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai từ 1945- 1952 Nhật Bản gặp nhiêù khó khăn về kinh tế chính trị.
Được sự giúp đỡ của Mĩ và thi hành nhiều biện pháp tích cực kinh tế Nhật được phục hồi .
- Từ 1952 kinh tế Nhật phát triển nhanh và đạt mức thần kì cụ thể như :
- Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật Bản từ 1960- 1969 là 10,8%, từ 1970-1973 là
7,8% cao hơn các nước phát triển khác .
- Năm 1968 kinh tế Nhật Bản vượt Anh, Pháp CHLB Đức đứng hàng thứ hai trên thế giới tư bản,

(sau Mĩ)
- Đến thập niên 70 Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới .
* Nhân tố đưa đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản
Trang
5
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
- Người dân Nhật có truyền thống lao động sáng tạo, cần kiệm, tay nghề cao.
- Vai trò lãnh đạo, quản lí của nhà nước Nhật Bản.
- Áp dụng thành tựu khoa học kỉ thuật trong sản xuất .
- Chi phí quốc phòng ít
- Biết tận dụng vốn đầu tư nước ngoài, sử dụng có hiệu quả các nguồn viện trợ .
* Những bài học từ sự đi lên cử Nhật Bản mà vn có thể học tập.
- Phát huy tinh thần lao động sang tạo và cần kiệm của nhân dân.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
- Tăng cường công tác quản lí, tổ chức điều tiết nền kinh tế.
- Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao áp dụng khoa học kỉ thuât vào sản xuất .

Câu 13 : Nguồn gốc và đặc điểm , thành tưụ và nội dung của cuộc cách mạng
khoa học – công nghệ nữa sau thế kỉ XIX.

* Nguồn gốc và đặc đểm:
Nguồn gốc: do nhứng đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất nhằm đáp ứng những nhu cầu vật chất và
tinh thần ngày càng cao của con người nhất là trong tình hình bùng nổ dân số, tài nguyên thiên nhiên
cạn kiệt, đặc biệt là sau chiến tranh thế giới 2.
Đăc điểm: khoa học kĩ thuật là lưc lượng sản xuất trực tiếp. Khoa học gắn liền với kĩ thuật , khoa
học đi trước mở đường cho kĩ thuật
* Thành tựu: Lĩnh vực khoa học cơ bản đạt được những thành tựu hết sức to lớn trong các ngành
toán học ,vật lí, hoá học, …
Lĩnh vực khoa học công nghệ:
- Sáng chế ra công cụ sản xuất mới : máy tính điện tử ,máy tự động…

- Nguồn năng lượng mới: năng lượng mặt trời, năng lượng gió…
- Sáng chế ra những vật liệu mới : chất dẽo pôlime, ….
- Công nghệ sinh học
- Tiến bộ trong thông tin liên lạc và giao thông vận tải máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoả cao tốc,…
- Lĩnh vực chinh phục vũ trụ: du hành vũ trụ, vệ tinh nhân tạo…
Câu 14: Tác động tích cực và tiêu cực của cuộc cách mạng KHCN nữa sau thế kỉ XX
* Tích cực :
- Tăng năng suất lao động
- Nâng cao không ngừng mức sống của con người .
- Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo
dục.
- Nền kinh tế văn hóa giáo dục có sự quốc tế hóa ngày càng cao.
* Hạn chế: Gây ra những hậu quả mà con người chưa khắc phục được .
- Tai nạn giao thông, lao động.
- Vũ khí hũy diệt.
Câu 15 : Xu thế toàn cầu hóa và những biểu hiện của toàn cầu hóa .
Trang
6
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
Khái niệm : Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ , ảnh hưởng tác động lẫn
nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới .
Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế .
- Sự phát triển to lớn của các chương trình xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập hợp nhất các công ti thành những tập đoàn khổng lồ .
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực .
PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 – 2000

PHẦN 1: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 1930
1. Chuyển biến về kinh tế:

Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam bị mất cân đối, lạc hậu, bị cột chặt
vào kinh tế Pháp và Đông Dương trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
2. Chuyển biến về giai cấp xã hội
Do chính sách khai thác thuộc địa, cơ cấu xã hội Việt Nam có những chuyển biến mới: hình thành 5
giai cấp:
a. Giai cấp địa chủ phong kiến: bị phân hóa rõ rệt, một bộ phận trung và tiểu địa chủ có tinh thần
chống Pháp và tay sai.
b. Giai cấp nông dân: chiếm hơn 90 % dân số, bị đế quốc, phong kiến bóc lột nặng nề; có tinh thần
dân tộc. Là lực lượng quan trọng của cách mạng.
c. Giai cấp tiểu tư sản: bao gồm học sinh, sinh viên, tri thức,…có tinh thần dân tộc chống Pháp và
tay sai.
d. Giai cấp tư sản: ra đời sau CTTG I, bị tư sản Pháp chèn ép, kìm hãm, thế lực kinh tế yếu. Họ bị
phân hóa thành hai bộ phận:
- Tư sản mại bản: có quyền lợi gắn liền với bọn đế quốc, câu kết chặt chẽ với chúng
- Tư sản dân tộc: có hướng kinh doanh độc lập, có tinh thần dân tộc.
e. Giai cấp công nhân: phát triển nhanh về số lượng, bị ba tầng áp bức( thực dân, phong kiến, tư
sản). Ngoài những đặc điểm chung của công nhân thế giới, công nhân Việt Nam còn có những
đặc điểm riêng:
- Có quan hệ gắn bó mật thiết với giai cấp nông dân
- Tiếp thu truyền thống yêu nước của dân tộc
- Ảnh hưởng của phong trào cách mạng vô sản
1.Ở Pháp
- 1919, gia nhập Đảng Xã Hội Pháp
- 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách tám điểm đến Hội nghị Versailles đòi chính phủ Pháp
thừa nhận các quyền tự do, bình đẳng của nhân dân Việt Nam
Trang
7
Câu 1: Những chuyển biến về kinh tế và xã hội Việt Nam sau CTTG thứ nhất
Câu 2: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 - 1930
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010

- 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
Lênin
- 12/1920, Người dự Đại hội Tua ở Pháp, tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp và bỏ phiếu tán thành
gia nhập Quốc tế cộng sản
- 1921, thành lập Hội liên hiệp thuộc địa, xuất bản tờ báo Nhân đạo, Người cùng khổ, Đời sống nhân
dân, Bản án chế độ thực dân Pháp
2.Ở Liên Xô
- 1923, Người dự Đại hội quốc tế nông dân
- 1924, dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản
3.Ở Trung Quốc
- 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quãng Châu
- 6/1925, thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên, nòng cốt là Cộng sản đoàn, lấy Báo Thanh
-Niên làm cơ quan ngôn luận
- 1927, xuất bản tác phẩm Đường Kách Mệnh
- 1930, thống nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Trang
Nội dung so sánh Cương lĩnh tháng 2/1930
Luận cương tháng
10/1930
Đường lối chiến
lược
Tiến hành CM tư sản dân quyền và thổ địa cách
mạng, tiến lên XHCN
Tiến hành CMTSDQ, tiến
lên CNXH bỏ qua giai
đoạn TBCN
Nhiệm vụ Đánh đổ đế quốc, phong kiến, tư sản phản cách
mạng
Chống đế quốc, phong
kiến

Động lực cách
mạng
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, cô
lập hoặc lôi kéo trung và tiểu địa chủ
Liên minh công - nông
Lãnh đạo cách
mạng
Giai cấp công nhân với đội tiên phong là ĐCS Giai cấp công nhân với đội
tiên phong là ĐCS
Vị trí cách mạng Là một bộ phận của cách mạng thế giới Là một bộ phận của cách
mạng thế giới
Vai trò của Nguyễn
Ái Quốc
-Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho
CMVN: con đường cách mạng vô sản
- Đối với cuộc vận động thành lập Đảng:
+ Truy ền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về nước
+ Chuẩn bị tổ chức cho sự hợp nhất của Đảng
+ Thống nhất các tổ chức Đảng thành Đảng
cộng sản Việt Nam, lãnh đạo cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mĩ giành thắng lợi
- Hạn chế:
+ Chưa vạch rõ mâu thuẫn
chủ yếu của xã hội thuộc
địa
+ Nặng về đấu tranh giai
cấp và cách mạng ruộng
đất
+ Đánh giá không đúng
khả năng cách mạng của

giai cấp tư sản ,tiểu tư sản
8
Câu 3: So sánh nội dung của Cương lĩnh tháng 2/1930 và Luận cương tháng 10/1930
C âu 4: Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
1. Hoàn cảnh lịch sử
- 1929, ở Việt Nam xuất hiện 3 tổ chức cộng sản hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau ảnh hưởng đến
phong trào cách mạng.
- Với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất Đảng tại
Hương Cảng (Trung Quốc) từ ngày 37/2/1930
2. Nội dung hội nghị
- Hội nghị thảo luận và thống nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng
cộng sản Việt Nam
- Hội nghị thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đây là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam
3.Ý nghĩa thành lập
ĐCS VN ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
Là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng
Việt Nam
Là sự chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi sau này của cách mạng Việt Nam
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1930 - 1945
1. Nguyên nhân
- Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm cho mâu thuẫn xã hội Việt
Nam ngày càng sâu sắc
- Do chính sách đàn áp, khủng bố trắng của thực dân Pháp
- Đảng ra đời đã kịp thời lãnh đạo cách mạng VN
2. Diễn biến: phong trào diễn ra liên tục, rộng khắp trong cả nước, hình thức đấu tranh phong phú:
- 1/5/1930, diễn ra cuộc biểu tình của công nhân Vinh - Bến Thuỷ đòi tăng lương, giảm giờ làm,


- Đặc biệt, ngày 12/9/1930, diễn ra cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên lôi kéo hàng
ngàn người tham gia
3. Kết quả
- Chính quyền thực dân, phong kiến tan rã ở nhiểu thôn xã
- Chính quyền Xô Viết được thành lập ở nhiều địa phương thuộc hai tỉnhNghệ An, Hà Tĩnh
4. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, khối liên minh công nông được hình thành
- Để lại nhiều bài học kinh nhiệm quí báu về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công
nông,…
- Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám sau này
Trang
9
Câu 5: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa, bài học kinh nghiệm phong trào dân tộc dân chủ
1930 – 1931.
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
1. Sự ra đời:
Từ tháng 9/1930, các Xô Viết lần lượt ra đời ở một số huyện của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh
(Thanh Chương, Nam Đàn, Nghi Xuân, Can Lộc,…)
2. Hoạt động: sau khi thành lập, các Xô Viết đem lại nhiều quyền lợi cho nhân dân, điều hành mọi
mặt của đời sống:
- Chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân chủ, thành lập các đội tự vệ đỏ và toà án nhân dân
- Kinh tế: chia ruộng đất cho dân cày, bãi bỏ các thứ thuế vô lí,…
- Văn hoá, xã hội: mở trường dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân, bài trừ mê tín dị đoan, xây dựng
nếp sống mới.
 Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền của dân, do dân, vì dân. Tuy chỉ tồn tại trong
một thời gian ngắn nhưng đã cổ vũ mạnh mẽ cho tinh thần đấu tranh của quần chúng nhân dân trong
cả nước.
1. Hoàn cảnh:
Từ ngày 27  31/3/1935, Đại hội Đại biểu lần thứ nhất của Đảng họp tại Ma Cao (Trung Quốc)
2. Nội dung:

- Nhiệm vụ chủ yếu: củng cố và phát triển Đảng, chống đế quốc
- Đại hội thông qua: Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng
- Bầu ra Ban chấp hành Trung ương do đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư
3. Ý nghĩa: đánh dấu mốc quan trọng:
- Đảng được khôi phục về tổ chức từ trung ương đến địa phương
- Phong trào cách mạng được tổ chức lại trong quần chúng.
1. Hoàn cảnh :
a. Thế giới:
- Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít xuất hiện và lên nắm quyền ở một số
nước,tiến hành chạy đua vũ trang, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới
- 7/1935, Đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản họp và xác định: kẻ thù chung, chủ yếu lúc này là
chủ nghĩa phát xít; yêu cầu mỗi nước thành lập một Mặt trận nhân dân để chống phát xít, bảo vệ
hoà bình
- 6/1936, Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền thực hiện một số chính sách tiến bộ ở
các thuộc địa.
b. Trong nước:
- Nhiều đảng phái chính trị tăng cường hoạt động
- Kinh tế có bước phục hồi và phát triển nhưng vẫn lệ thuộc vào Pháp
- Đời sống các tầng lớp nhân dân gặp nhiều khó khăn
2. Diễn biến:
a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ:
Trang
10
Câu 6: Xô Viết Nghệ Tĩnh ra đời và hoạt động như thế nào?
Câu 7: Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa Đại hội Đại biểu lần thứ nhất của Đảng (3/1935)
Câu 8: Hoàn cảnh lịch sử, diễn biến, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào dân tộc dân
chủ 1936 – 1939.
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
- Tháng 8/1938, tổ chức phong trào Đông Dương đại hội thu thập dân nguyện trình lên phái đoàn
chính phủ Pháp

- 1937, tổ chức mít tinh đón rước toàn quyền Đông Dương
- 1/5/1938, tổ chức mít tinh tại Hà Nội nhân ngày Quốc tế lao động
b. Đấu tranh nghị trường: Đây là hình thức đấu tranh mới nhằm đưa người của Đảng và Mặt trận
dân chủ Đông Dương vào Viện dân biểu Bắc Kì, Trung Kì, bênh vực quyền lợi cho nhân dân lao
động
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí: Đây là hình thức đấu tranh mới, xuất bản nhiều tờ báo, tác phẩm
văn học để tuyên truyền đường lối đấu tranh của Đảng
3. Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm:
- Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức dưới sự lãnh
đạo của Đảng.
- Đảng đã tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất
- Là cuộc diễn tập lần thứ hai chuẩn bị cho sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám sau này.
- Tháng 7/1936, Hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương họp ở Thượng Hải (Trung
Quốc) do Lê Hồng Phong chủ trì
- Nội dung:
+ Nhiệm vụ chiến lược: chống đế quốc, phong kiến
+ Nhiệm vụ trước mắt: chống phản động thuộc địa, phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh
dân chủ, cơm áo, hoà bình.
+ Phương pháp đấu tranh: công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp
+ Chủ trương: thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương( năm 1938 đổi thành
Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương)
1.Hoàn cảnh:
Tháng 11/1939, Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng họp tại Bà Điểm (Hóc môn, Gia
Định) do Tổng bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì
2.Nội dung
- Nhiệm vụ, mục tiêu: đánh đổ đế quốc, tay sai làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
- Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc, địa
chủ phản động,…
- Phương pháp đấu tranh: hợp pháp, nữa hợp pháp, bí mật
- Chủ trương: thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

3.Ý nghĩa: đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, mở
đường đi tới thắng lợi của cách mạng tháng tám 1945.
1. Hoàn cảnh:
Ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Người chủ trì Hội nghị
lần 8 Ban chấp hành trung ương Đảng tại Pác Pó (Cao Bằng) từ ngày 10 19/5/1941
2. Nội dung
- Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt: giải phóng dân tộc
Trang
11
Câu 9: Hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7/1936
Câu 10: Hội nghị Ban chấp hành Đảng cộng sản Đông Dương lần 6(11/1939)
Câu 11: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương lần 8 (5/1941)
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
- Tạm gác khẩu hiệu: cách mạng ruộng đất, nêu cao khẩu hiệu giảm tô, thuế, tiến tới người cày có
ruộng
- Chỉ rõ: đánh đuổi đế quốc Pháp - Nhật, thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
- Chủ trương: thành lập Việt Nam độc lập đồng minh hội( gọi tắt là Mặt trận Việt minh)
- Hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa
3. Ý nghĩa: hoàn chỉnh chủ trương đề ra từ Hội nghị trung ương tháng 11/1939, có ý nghĩa quyết
định đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng Minh tạo điều kiện cho ta tiến tới Tổng khởi nghĩa giành
chính quyền
- Ngày 13/8/1945, Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc thành lập, ra Quân lệnh số 1, phát động tổng khởi
nghĩa trong cả nước.
- Ngày 1415/8/1945, Họi nghị toàn quốc họp ở Tân Trào – Tuyên Quang
- Ngày 16  17/8/1945, Đại hội quốc dân triệu tập ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng khởi
nghĩa
2. Diễn biến
- Chiều ngày 16/8, một đơn vị giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy từ Tân Trào tiến về

giải phóng thị xã Thái Nguyên
- 18/8/1945, bốn tỉnh sớm nhất giành chính quyền trong cả nước: Bắc Giang, Hải Dương, Hà
Tĩnh, Quãng Nam
- 19/8/1945, khởi nghĩa giành thắng lợi ở Hà Nội
- 23/81945, giành thắng lợi ở Huế
- 25/8/1945, giành thắng lợi ở Sài Gòn
- 28/8/1945, Đồng Nai Thượng và Hà Tiên là hai địa phương cuối cùng giành chính quyền trong
cả nước
- 30/8/1945, Vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ
Hoàn cảnh
a. Thế giới:
Ngày 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng Minh vô điều kiện, phe phát xít hoàn toàn thất bại, chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc
b. Trong nước:
Từ ngày 14 28/8/1945, Tổng khởi nghĩa diễn ra và giành thắng lợi hoàn toàn. Chính quyền về tay
nhân dân
Sự ra đời:
- Ngày 25/8/1945, chủ tịch Hồ Chí Minh và Uỷ ban dân tộc giải phóng từ Tân Trào về Hà Nội.
Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam cải tổ thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà
- 2/9/1945, tại Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt cho Chính phủ lâm thời đọc
Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
 Ngày 2/9/1945, trở thành mốc son trong lịch sử dân tộc Việt Nam
Trang
12
Câu 12: Hoàn cảnh lịch sử và diễn biến tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám 1945
Câu 13: Nêu hoàn cảnh và sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
Câu 14: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của cách mạng
tháng Tám năm 1945
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010

1. Nguyên nhân thắng lợi
a. Khách quan:
Hồng quân Liên Xô và quân Đồng Minh đã đánh bại phát xít tạo điều kiện cho nhân dân ta đứng lên
tổng khởi nghĩa giành chính quyền
b. Chủ quan
- Đường lối lãnh đạo đúng đắn, tài tình, sang suốt của Đảng mà đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh
- Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nống nàn, bất khuất
- Đảng có sự chuẩn bị lâu dai trong sốt 15 năm
- Tinh thần đàon kết chiến đấu của toàn Đảng, tòan dân, biết chớp thời cơ
2. Ý nghĩa lịch sử
- Là sự kiện lịch sử quan trọng: phá tan xiềng xích nô lệ hơn 80 năm của thực dân Pháp và ngàn
năm phong kiến dân tộc. Đưa nhân dân ta từ thân phận nô lệ lên làm chủ vận mệnh của mình
- Mở ra kỉ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- Góp phần váo chiến thắng Chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai
- Cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh
3. Bài học kinh nghiệm
- Sự lãnh đạo của Đảng , đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh là nhân tố quyết định cho mọi thắng
lợi
- Biết tạo thời cơ và chớp đúng thời cơ
- Phát huy vai trò to lớn của quần chúng nhân dân, triệt để phân hoá và cô lập kẻ thù
- Cùng lúc giương cao hai ngọn cờ: độc lập dân tộc và dân chủ xã hội; xây dựng khối liên minh
công nông
PHẦN III: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1945-1954

Câu 15:Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám có những thuận lợi, khó khăn gì?
* Khó khăn:
- Đối ngoại:
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào gây cho ta nhiều khó khăn. .
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, hơn 1 vạn quân Anh kéo vào nhằm dọn đường cho Pháp trở lại xâm
lược nước ta lần 2 (23/9/1945). .

+ Cả nước có 6 vạn quân Nhật sẵn sàng hành động theo lệnh quân Anh.
- Đối nội:
+ Chính quyền còn non trẻ, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang yếu .
+ Kinh tế: kiệt quệ vì chiến tranh tàn phá, nạn đói, lụt, hạn hán….
+ Công nghiệp: chưa được phục hồi, hàng hóa khan hiếm,….
+ Tài chính: ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
+ Văn hóa: hơn 90 % dân mù chữ, tệ nạn xã hội hoành hành.
* Thuận lơi :
- Nhân dân hoàn toàn tin tưởng vào chế độ mới đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh
Trang
13
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh .
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.

Câu 16: Bước đầu xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng:
a. Về chính trị - quân sự:
- Chính trị:.
+ Ngày 6 - 1 - 1946, tổ chức tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước .
+ Ngày 2 - 3 - 1946, Quốc hội khóa 1 họp phiên đầu tiên ở Hà Nội thành lập chính chủ chính thức do
Hồ Chí Minh đứng đầu.
- Về quân sự:
+ Quân đội quốc gia thành lập ( 22 - 5 - 1946 ).
b. Về kinh tế, tài chính:
- Diệt giặc đói:
+ Chính phủ kêu gọi nhân dân tiết kiệm, nhường cơm sẻ áo, tổ chức ngày đồng tâm, lập hũ gạo cứu
đói; đồng thời phát động nhân dân tăng gia sản xuất, giảm tô và thuế ruộng đất 20 % . Vì vậy nạn đói
được đẩy lùi một bước.
- Tài chính:
+ Chính phủ kêu gọi sự đóng góp của nhân dân xây dựng quỹ độc lập, Quỹ đảm phụ quốc phòng, tổ

chức Tuần lễ vàng.
+ Sau một thời gian ngắn, chúng ta thu được 370 kg vàng, 20 triệu vào quỹ độc lập, 40 triệu đồng vào
Quỹ đảm phụ quốc phòng.
+ Ngày 23 - 11 - 1946, tiền Việt Nam chính thức được lưu hành trong cả nước .
c. Về văn hóa - giáo dục:
+ Ngày 8 - 9 - 1945, Hồ Chí Minh ra quyết định thành lập Nha Bình dân học vụ và kêu gọi nhân dân
tham gia xóa nạn mù chữ.
+ Từ 8 - 9 - 1945 đến 8 - 9 - 1946, có 76.000 lớp học và 2,5 triệu người được xóa nạn mù chữ.
Câu 17: Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng
( Chống thù trong giặc ngoài )
Trên cơ sở so sánh tương quan lực lượng , để tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù nên
Đảng và Chính phủ ta chủ trương : Trước 6 - 3 - 1946, ta kiên quyết đánh Pháp ở miền Nam và hòa
với quân Tưởng ở miền Bắc nhưng từ 6 - 3 - 1946 trở đi, ta tạm thời hòa hoãn với Pháp để đẩy nhanh
quân Tưởng về nước.
- Trước 6/3/1946 Chính phủ ta tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Tưởng. : nhường cho bọn
Việt cách 70 ghế trong quốc hội và 4 ghế bộ trưởng., Cấp một phần lương thực, thực phẩm, phương
tiện giao thông, chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc ở Việt Nam.)
- Sau 6/3/1946
28 - 2 - 1946 Pháp, Tưởng kí hiệp ước Pháp - Hoa theo đó:
- Tưởng được Pháp trả lại các tô giới ở Trung Quốc, vận chuyển hàng hóa qua cảng Hải Phòng qua Hoa
Nam ( Trung Quốc ) không phải nộp thuế.
- Pháp được đưa 15000 quân ra miền Bắc thay Tưởng giải giáp quân Nhật.
* Trước tình hình đó:
- Dân tộc Việt Nam có hai con đường: cầm súng đánh Pháp; tạm hòa với Pháp để tránh một lúc phải
đối phó với nhiều kẻ thù.
Trang
14
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
- Ngày 3 - 3 - 1946, Đảng ta họp và quyết định chọn giải pháp hòa để tiến.
- Ngày 6 - 3 - 1946, Hiệp định sơ bộ được kí kết tại Hà Nội giữa Hồ Chí Minh và Xanh-tơ-ni.

* Nội dung Hiệp định như sau:
+ Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do có chính phủ riêng, quân đội riêng, nghị viện riêng, tài
chính riêng nhưng vẫn nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
+ Việt Nam cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay Tưởng trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên ngừng bắn Nam Bộ để đi tới đàm phán chính thức.
 Ý nghĩa: tránh được cuộc chiến tranh bất lợi và đẩy nhanh được 20 vạn quân Tưởng về nước cùng
tay sai. Giành thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng, xây dựng lực lượng về mọi mặt.
Câu 18: Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp và đường
lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
a. Nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp:
- Pháp bội ước tăng cường khiêu khích ta:
+ Tháng 11 - 1946, Pháp khiêu khích ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
+ Tháng 12 - 1946, Pháp chiếm đóng Đà Nẵng, Hải Dương.
+ Ở Hà Nội, Pháp khiêu khích, ném lựu đạn, nổ súng gây đổ máu ở nhiều nơi
+ Ngày 18 và 19 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải giải tán lực lượng vũ trang và giao lại
quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.
Trước tình hình đó, ngày 19/12/1946 chủ tịch Hồ Chí Minh ra “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”
“…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa !
Không ! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm
nô lệ …”
b. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng:
- Ngày 18 và 19 - 12 - 1946, trung ương Đảng họp phát động toàn quốc kháng chiến.
- Đêm 19 - 12 - 1946, Hồ Chủ tịch ra “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.”
- Tháng 9 - 1947, cuốn Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh được in.
- Đường lối kháng chiến: toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự viện trợ của
quốc tế.
Câu 19: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
a/ Bối cảnh : Tháng 3/1947 chính phủ Pháp cử Bôlae sang làm cao ủy ở Đông Dương và xây dựng kế
hoạch tấn công căn cứ Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh .

b/ Diễn biến
* Về phía địch :
+ 7/10/1947 Pháp huy động 12000 quân tấn công Việt Bắc, một bộ phận nhảy dù xuống Bắc Cạn, Chợ
Mới, cùng thời gian một binh đoàn bộ binh theo dường số 4 từ Lạng Sơn tấn công lên Cao Bằng vòng
xuống Bắc Cạn bao vây Việt Bắc từ phía Đông và phía Bắc.
+ 9/10/1947, binh đoàn hỗn hợp và lính thuy Hà Nội ngược sông Hồng, sông Lô lên Tuyên Quang bao
vây Việt Bắc từ phía Tây .
* Về phía ta : Đảng có chỉ thị “ phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp ” .
Quân ta đã chiến đấu khắp các mặt trận, từng bước đẩy lùi giặc Pháp
+ Mặt trận đường số 3: ta bao vây đánh tỉa quân dù khiến chúng phải rút khỏi Chợ Đồn, Chợ Rã
Trang
15
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
+ Mặt trận đường số 4: ta phục kích tiêu diệt địch. Tiêu biểu là trận đèo Bông Lau ( 30 - 10 - 1947 ).
+ Mặt trận sông Lô: ta bao vây chặn đánh địch trên nhiều đoạn sông Tiêu biểu trận Đoan Hùng ,
Khe Lau .
+ 19 - 12 – 1947, chiến dịch kết thúc thắng lợi .
+ Các mặt trận khác cũng phối hợp với Việt Bắc đánh địch như ở Hà Nội, Sài Gòn, …
c/ Kết quả
Ta loại khỏi vòng chiến hơn 6000 tên địch, bắn rơi 16 máy bay, bắn chìm 11 ca nô và tàu chiến và
phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh khác.
d/ Ý nghĩa:
+ Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bị thất bại.
+ Cơ quan đầu não được an toàn, bộ đội chủ lực trưởng thành, cuộc kháng chiến chống Pháp của ta
chuyển sang giai đoạn mới.

Câu 20:Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
a/ Hoàn cảnh lịch sử:
- Thuận lợi:
+ Ngày 1 - 10 - 1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập, sau đó thiết lập quan hệ ngoại

giao với Việt Nam DCCH .
+ 1950, các nước XHCN lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
- Khó khăn: Mĩ giúp Pháp đẩy mạnh chiến tranh. Chính phủ pháp đề ra kế hoạch Rơve (6/1949) .
Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây, chuẩn bị đánh Việt
Bắc lần hai.
b/ Diễn biến
+ Để đối phó với kế hoạch Rơve, 6 - 1950, Đảng và Chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới
nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, mở đường liên lạc với quốc tế, mở rộng và củng cố căn cứ
địa Việt Bắc .
+ Ngày 16 - 9 - 1950, ta đánh Đông Khê giành thắng lợi, Thất Khê bị uy hiếp khiến Pháp phải rút khỏi
Cao Bằng theo đường số 4; đồng thời cho một cánh quân từ địch Thất Khê lên chiếm lại Đông khê và
đón cánh quân từ Cao Bằng về
+ Đoán được ý định của địch quân ta mai phục làm cho hai cánh quân này không gặp nhau
+ 22 - 10 - 1950, Pháp lần lượt rút khỏi các căn cứ trên đường số 4
 Chiến dịch trên mặt trận Biên giới kết thúc.
+ Các mặt trận khác cũng phối hợp với Biên giới đánh địch nhiều nơi.
c/ Kết quả:
Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên, thu và phá hủy hơn 3000 vũ khí, giải phóng tuyến biên giới
dài 750 km từ Đình Lập lên Cao Bằng, chọc thủng hành lang Đông - Tây, kế hoạch Rơ-ve bước đầu bị
phá sản.
d/ Ý nghĩa:
- Căn cứ địa Việt Bắc được mở rộng .
- Cách mạng Việt Nam đã nối được quan hệ với cách mạng thế giới
- Ta giành được thế chủ động ở chiến trường chính (Bắc Bộ ), mở ra bước phát triển mới của cuộc
kháng chiến.
Câu 21: Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 của Đảng
Trang
16
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
a/ Hoàn cảnh

Từ ngày 11đến 19/2/1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 của Đảng Cộng Sản Đông Dương họp ở
Chiêm Hóa (Tuyên Quang )
b/ Nội dung
- Báo cáo chính trị do chủ tịch HCM trình bày và Báo cáo về cách mạng Việt Nam do tổng bí thư
Trường Chinh trình bày .
- Đại hội quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao Động Việt Nam
- Đại hội thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới, xuất bản báo Nhân dân là cơ quan
ngôn luận của Trung Ương Đảng .
- Đại hội bầu ra ban chấp hành Trung Ương Đảng, Trường Chinh được bầu làm Tổng bí thư .
c/ Ý Nghĩa :đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đản , là “Đại
hội kháng chiến thắng lợi”
Câu 22: Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 - 1954
a/ Chủ trương của ta:
Tập trung lực lượng, tiến công theo những hướng quan trọng về chiến lược nhưng ở đó địch yếu, sơ
hở nhằm giải phóng đất đai, tiêu diệt sinh lực địch và buộc chúng phải phân tán lực lượng để đối phó
với ta.
b/ Diễn biến:
+ Ngày 10 - 12 - 1953, ta tấn công Tây Bắc, giải phóng Lai Châu, uy hiếp Điện Biên Phủ. Buộc Pháp
phải tiếp viện ĐBP biến nơi này thành nơi tập trung quân thứ 2 sau đồng bằng Bắc Bộ
+ Đầu tháng 12 - 1953, liên quân Việt - Lào tiến công ở Trung Lào, uy hiếp Xê-nô. Pháp điều quân tiếp
viện cho Xê-nô biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ 3 của địch.
+ Cuối tháng 1 - 1954, liên quân Việt - Lào tiến công ở Thượng Lào, uy hiếp Luông-pha-băng. Pháp
điều quân tiếp viện cho Luông-pha-băng nên Luông-pha-băng trở thành nơi tập trung binh lực thứ 4 của
địch.
+ Tháng 2 - 1954, ta tiến công Bắc Tây Nguyên, giải phóng Kom Tum và uy hiếp Plây-cu. Pháp điều
quân từ cứu cho Plây-cu nên Plây-cu trở thành nơi tập trung binh lực thứ 5 của địch.
+ Sau lưng địch: chiến tranh du kích phát triển mạnh ở Bắc Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Kết luận:
Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 – 1954 .Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản .
Câu 23: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ

a/ Âm mưu của Pháp và Mĩ:
Điện Biên Phủ có vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Dương. Pháp coi Điện Biên Phủ là khâu chính
của kế hoạch Nava. Pháp cho xây dựng Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
gồm 49 cứ điểm, chia làm 3 phân khu nhằm hút chủ lực của ta đến đây để tiêu diệt.
b/ Chủ trương của ta:
Tháng 12 - 1953, Bộ chính trị Trung ương Đảng họp quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ
nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng Tây Bắc và tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
c/ Diễn biến:
+ Đợt 1 ( từ 13 đến 17 - 3 - 1954 ): ta đánh cứ điểm Him Lam và phân khu phía Bắc, loại khỏi vòng
chiến đấu 2.000 địch.
+ Đợt 2 ( từ 30 - 3 đến 26 - 4 - 1954 ): ta đánh vào khu trung tâm Mường Thanh.
Trang
17
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
+ Đợt 3 ( từ 1 - 5 đến 7 - 5 - 1954 ): ta đánh khu trung tâm và phân khu phía Nam, tiêu diệt những cứ
điểm còn lại. Chiều ngày 7/5/1954, ta bắt sống toàn bộ tham mưu của địch .Chiến dịch Điện Bên Phủ
kết thúc thắng lợi .
c/ Kết quả: Ta loại 16.200 tên địch, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
d/ Ý nghĩa:
Đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn quyết liệt vào ý chí xâm lược của Pháp, xoay chuyển cục diện
chiến tranh. Tạo điều kiện cho đàm phán ngoại giao ở Giơ-ne-vơ.
Câu 24: Nội dung và ý nghĩa của hiệp định Giơnevơ .

a/ Nôi dung
Ngày 21/7/1954 hiệp định giơnevơ về Đông Dương được kí kết
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc đôc lập thống nhất, chủ quyền
và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương và không can thiệp vào công việc nội bộ của ba
nước này.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, tập kết chuyển quân và lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự
tạm thời .

- Cá nước Đông Dương không tham gia vào bất cứ khối liên minh quân sự nào và không được để
các nước khác sử dụng lãnh thổ của mình để gây chiến tranh. Nước ngoài không được đặt căn cứ
quân sự ở Đông Dương .
- Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất tổng tuyển cử tự do trong cả nước (7/1957) dưới sự kiểm soát
của ủy ban quốc tế gồm Ấn Độ , Ba Lan, Canada .
b/ Ý nghĩa
- Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương
- Đánh dấu thắng lợi của nhân dân ta, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng
- Buộc Pháp chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước, làm thất bại âm mưu kéo dài và mở rộng quốc tế
hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương.

Câu 25: Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
a. Ý nghĩa lịch sử:
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, đập tan âm mưu kéo dài và mở rộng chiến tranh ở Đông Dương
của thực dân Pháp .
- Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tạo cơ sở để ta tiến tới giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.
- Giáng đòn nặng nề vào âm mưu xâm lược của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới II, góp phần
làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng,
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ La - tinh.
b. Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ tịch: đề ra đường lối đúng đắn và sáng tạo phù hợp hoàn
cảnh nước ta.
- Toàn Đảng toàn quân, toàn dân đoàn kết quyết tâm chiến đấu.vì độc lập tự do .
- Có hậu phương vững chắc, củng cố,
- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc: Việt, Lào, CPC và có sự ủng hộ của Liên Xô, Trung
Quốc và các nước XHCN khác, nhân dân tiến bộ thế giới.
Trang
18
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1954-1975

Câu 26: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ( 1959 - 1960 )
* Nguyên nhân:
- Từ 1957 - 1959, Mĩ - Diệm thực hiện chính sách thống trị cực kì tàn bạo: khủng bố điên cuồng cách
mạng Miền Nam đưa ra đạo luật 10 - 59, đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, nhiều cán bộ , đảng
viên… bị bắt , giết làm cho cách mạng miền Nam tổn thất nặng nề
- Tháng 1 - 1959, Hội nghị 15 của Ban chấp hành trung ương Đảng quyết định nhân dân miền Nam
phải dùng bạo lực để chống lại chế độ Mĩ - Diệm
* Diễn biến:
- Phong trào diễn ra lẻ ở các địa phương như Bắc Ái ( 2 – 1959), Trà Bồng ( 8 – 1959) . Sau đó đã lan
rộng ra khắp miền Nam. Đỉnh cao là phong trào Đồng khởi ở Bến Tre .
- Ngày 17 - 1 - 1960, phong trào nổ ra đầu tiên ở 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày và sau đó đã lan sang các
huyện khác và toàn tỉnh Bến Tre .
- Từ đó, phong trào lan rộng Nam Bộ rồi Trung Trung Bộ và Tây Nguyên.
* Kết quả:
- Vùng giải phóng được mở rộng, liên hoàn như ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Ngày 20 - 12 - 1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam thành lập.
* Ý nghĩa:
- Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. Làm lung lay tận gốc chính
quyền tay sai Ngô Đình Diệm
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 27: Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng ( 9 - 1960 )
Đại hội họp từ 5 đến 16 - 9 - 1960 tại Hà Nội.
- Nội dung:
+ Nhiệm vụ cách mạng cho cả nước và từng vùng: cách mạng miền Bắc đóng vai trò quyết định với sự
phát triển của cách mạng cả nước. Còn cách mạng miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau trong cuộc cách mạng dân
tộc, dân chủ tiến tới thống nhất nhà nước.
+ Miền Bắc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1961 - 1965 ).

+ Sửa đổi điều lệ Đảng, bầu Ban chấp hành mới và Hồ Chí Minh làm chủ tịch Đảng.
- Ý nghĩa : Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình phát triển của cách mạng hai miền .
Câu 28: Miền Nam chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ( 1961 - 1965 )
a. Chiến lược chiến tranh đặc biệt của đế quốc Mĩ ở miền Nam
- Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, được thực hiện bằng quân đội
tay sai dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại
lực lượng cách mạng và nhân dân miền Nam.
Trang
19
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
- Âm mưu : Dùng người Việt đánh người Việt.
- Biện pháp để thực hiện: Mĩ đề ra kế hoạch Stalây Tâylo bình định miền Nam trong vòng 18 tháng
+ Tăng viện trợ kinh tế, quân sự cho Diệm .
+ Dồn dân lập ấp chiến lược.
+ Sử dụng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận.
b. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ:
Quân và dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc giải phóng đã đoàn kết , giương cao
ngọn cờ chống Mĩ và tay sai. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch trên ba
vùng chiến lược với ba mũi giáp công chính trị, quân sự và binh vận .
+ Trên mặt trận chống và phá ấp chiến lược diễn ra ác liệt giữa ta và địch. Năm 1962, Cách mạng
kiểm soát được quá nửa số ấp với 70% dân số.
+Trên mặt trận chính trị: Cuộc đấu tranh ở đô thị lớn như Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng phát triển mạnh,
góp phần chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm lung lay
+ Trên mặt trận quân sự: Ngày 2 - 1 - 1963, quân giải phóng chiến thắng ở Ấp Bắc, loại 450 tên địch
( 19 cố vấn Mĩ ), bắn rơi 8 máy bay, bắn cháy 13 xe bọc thép.
- Năm 1964 Giônxơn đưa ra kế hoạch Giôn xơn Mácnamara nhằm bình định miền Nam có trọng điểm
trong vòng 2 năm (1964-1965. Nhân dân miền Nam tiếp tục chống phá kế hoạch mới và từng bước
giành thắng lợi trên các mặt trận
+ Trên mặt trận chống và phá ấp chiến lược : năm 1965 số ấp địch kiểm soát chỉ còn 2200 ấp . Vùng
tự do ngày càng được mở rộng .

+ Trên mặt trận chính trị: Phong trao đấu tranh chính trị ở đô thị tiếp tục dâng cao.
+ Trên mặt trận quân sự : Ngày 2/12/1964 ta giành thắng lợi Bình Giã ( Bà Rịa ). Sau đó tiếp tục
giành thắng lợi ở An Lão ( Bình Định ), Ba Giai ( Quảng Ngãi ), Đồng Xoài ( Biên Hòa )… gây cho
địch nhiều thiệt hại nặng nề. Chiến tranh đặc biệt của Mĩ thất bại hoàn toàn
Câu 29: Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở
miền Nam ( 1965 - 1968)

Giữa 1965, Mĩ chuyển sang chiến tranh cục bộ ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền
Bắc.
a. Chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam:
- Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội Mĩ, chư hầu và
quân đội Sài Gòn, với vũ khí và phương tiện chiến đấu hiện đại của Mĩ.
- Thủ đoạn: chúng mở những cuộc hành quân tiêu diệt và bình định vào Vạn Tường ( Quảng Ngãi ) và
vùng Đất Thánh Việt Cộng vào mùa khô 1965 - 1966, 1966 - 1967.
b. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ:
* Mặt trận quân sự:
- 18 - 8 – 1965 Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi ). Ta đẩy lùi cuộc tiến công, loại 900 tên địch,
bắn cháy 22 xe tăng, hạ 13 máy bay,  Ý nghĩa: mở đầu cao trào tìm Mỹ mà diệt
- Quân ta đập tan hai cuộc hành quân mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 :
Trang
20
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010


- Phong trào phá ấp chiến lược tiếp tục phát triển.
* Cuộc đấu tranh trên mặt trận chính trị:
Diễn ra sôi nổi ở các đô thị, của công nhân, sinh viên, học sinh, binh lính, phụ nữ đòi Mĩ rút quân, đòi
tự do dân chủ. Uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam tăng lên. `
Câu 30 : Cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân ( 1968 )
a/ Hoàn cảnh: lực lượng so sánh có lợi cho ta và nội tình nước Mĩ rất phức tạp. Ta chủ trương mở cuộc

tổng tiến công trên toàn miền Nam, trọng tâm là các đô thị nhằm tiêu diệt sinh lực địch và giáng đòn
nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, buộc Mĩ phải rút quân.
b/ Diễn biến: ba đợt: đợt 1 ( tháng 2 ), đợt 2 ( tháng 5 và 6 ), đợt 3 ( tháng 8 và 9 ).
+ Đợt 1:
Bắt đầu vào đêm 30, rạng ngày 31 - 1 – 1968: Ta đánh vào các trung tâm đô thị, chủ yếu là cơ quan
đầu não của địch ( Dinh Độc lập, sân bay, kho xăng dầu, đài phát thanh, bộ tham mưu ngụy, ) Ở Huế,
ta làm chủ 25 ngày đêm  Loại 147.000 tên ( 43.000 lính Mĩ và chư hầu )
+ Đợt 2 và 3: Ta chủ quan nên khi địch phản công đã gây cho ta thiệt hại và tổn thất không nhỏ.
c/ Ý nghĩa:
Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh. Với thắng lợi
này, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, chịu đến Pari đàm phán với ta. Mở ra
bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Câu 31: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ nhất (1965-1968)
Trang
Mùa khô 1965-1966 Mùa khô 1966-1967
Lực lượng Gồm 72000 quân ( 22000 quân Mĩ và
chư hầu )
Gồm 98000 quân (44000 quân Mĩ và
chư hầu ).
Tiến hành 450 cuộc hành quân ,trong đó có 5
cuộc hành quân then chốt .
895 cuộc hành quân lớn nhỏ , trong
đó có 3 cuộc hành quân then chốt .
Hướng tiến
công
Đông Nam Bộ và liên khu V Đông Nam Bộ và chiến khu Dương
Minh Châu
Kết quả Loại 104000 địch (42000 lính Mĩ ,
3500chư hầu, 1430 máy bay )

Loại 151000địch (68000 lính mĩ,
5500 chư hầu, 1231 máy bay)
21
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
a/ Âm mưu : - Phá tiềm lực kinh tế , quốc phòng , phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam và
cho Đông Dương .
- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam Bắc VN
b/ Thủ đoạn : Mĩ đã huy động lực lượng không quân và hải quân và những loại vũ khí hiện đại nhất :
máy bay B52, F111, tàu chiến bắn phá liên tục khắp mọi nơi mọi lúc với cường độ bắn phá ngày càng
tăng (24/24giờ ). Tập trung chủ yếu và các mục tiêu quân sự, đầu mối giao thông, nhà máy, xí nghiệp
….
Câu 32: Miền bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
của Mĩ , vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương (1965-1968)
Miền Bắc dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ đã kịp thời chuyển mọi hoạt động cho phù hợp với
hoàn cảnh mới, quân sự hóa toàn dân, đào đắp công sự chiến đấu, hầm hào phòng tránh, tiến hành triệt
để sơ tán người và của khỏi vùng trọng điểm đánh phá để tránh thiệt hại lớn, ổn định đời sống nhân dân
.
* Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất đã đạt được những thành tựu đáng kể :
- Trong sản xuất : các cơ sở sản xuất được xây dựng và phát triển, chú trọng phát triển nông nghiệp.
- Trong chiến đấu : trong hơn 4 năm (1964-1968) quân dân miền Bắc đã bắn rơi, phá hủy 3243 máy
bay (6 máy bay B52,3 F111), bắn chìm 143 tàu chiến, diệt và bắt sống hàng ngàn giặc lái .
_ 1/11/1968 Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng việc ném bơm phá hoại miền Bắc .
- Giao thông vận tải : đảm bảo thông suốt .
* Nghĩa vụ hậu phương : Trong 4 năm (1965-1968) miền Bắc đưa vào miềnNam hơn 30 vạn người,
hàng chục van tấn vật chất, tăng gấp 10 lần so với trước chiến tranh
Câu 33: So sánh giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt có điểm
gì giống và khác nhau
- Giống nhau:
Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới,

chống lại cách mạng và nhân dân ta.
- Khác nhau:
Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ
Lực lượng Được tiến hành bằng quân đội Sài
Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn
Mĩ.
Được tiến hành bằng quân đội viễn chinh
Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn
( trong đó quân Mĩ chiếm vai trò chủ đạo
Trang
22
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
).
Biện pháp
Được thực hiện với hai kế hoạch
Xta-lây - Tay-lo và Giôn-xơn -
Mác Na-ma-ra với các biện pháp
như: xây dựng quân đội Sài Gòn,
dồn dân lập ấp chiến lược,
Được thực hiện bằng những cuộc hành
quân bình đinh, tìm diệt với hai cuộc
phản công chiến lược mùa khô 1965 -
1966 và 1966 – 1967.
Quy mô Chỉ tiến hành ở miền Nam. Vừa tiến hành ở miền Nam, đồng thời
gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 34: Chiến đấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ - ngụy (1969-1973)
a. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ:
- Đầu năm 1969, chính quyền Ních-xơn thực hiện chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ở miền Nam
Việt Nam và Đông Dương hóa chiến tranh trên toàn cõi Đông Dương.
- Việt Nam hóa chiến tranh được thực hiện bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp

của hỏa lực và không quân Mĩ, vẫn do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy.
- Âm mưu : Dùng người Việt đánh người Việt.
- Thủ đoạn : + Mở cuộc hành quân xâm lược Campuchia ( 1970 )
+ Tăng cường chiến tranh ở Lào ( 1971 )
+ Cấu kết các nước lớn cô lập cách mạng Việt Nam
b. Nhân dân miền Nam chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến
tranh của Mĩ:
- Chính trị- ngoại giao
+ Ngày 6 - 6 - 1969, chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam thành lập và đã được 23 nước
công nhân và 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
+ Ngày 24 và 25 - 4 - 1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp, biểu thị ý chí đoàn kết của ba
dân tộc cùng kháng chiến chống Mĩ.
+ Ở thành thị, phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi tiêu biểu là Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng đã lôi
cuốn đông đảocác tầng lớp tham gia
+ Ở nông thôn, quần chúng nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược phát triển mạnh .
- Quân sự:
+ 1970, bộ đội Việt Nam cùng với Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10
vạn quân Mĩ - ngụy Sài Gòn
+ 1971, liên quân Việt - Lào đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 của 4,5 vạn quân Mĩ - ngụy Sài Gòn
Câu 35 : Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
- Ngày 30- 3 - 1972, ta mở cuộc tấn công chiến lược đánh vào Quảng Trị. Từ Quảng Trị đã phát triển
khắp chiến trường miền Nam.
Trang
23
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
- Từ 30 - 3 đến 6 - 1972, ta chọc thủng ba phòng tuyến là Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Loại hơn 20 vạn tên, giải phóng nhiều vùng đất đai rộng lớn.
- Sau đó, quân đội Sài Gòn có sự yểm trợ của Mĩ đã phản công và gây thiệt hại cho ta và Mĩ gây trở lại
cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
 Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào Việt Nam hóa chiến tranh, khiến Mĩ phái tuyên bố Mĩ hóa trở lại

chiến tranh xâm lược.
Câu 36: Trận diện biên phủ trên không diễn ra như thế nào từ ngày
18 đến 29/12/1972? Nêu kết quả và ý nghĩa.

a/ Âm mưu : giống lần 1
b/ Thủ đoạn : Để hỗ trợ cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, 17/4/ 1972 Mĩ chính thức gây ra
chiến tranh phá hoại miền Bắc lần hai bằng không quân và hải quân với quy mô, tốc độ và cường độ
đánh phá vượt xa lần 1 .
Đặc biệt, từ ngày 18 đến 29/12/1972, trong 12 ngày đêm quân Mĩ đã ném bom xuống Hà Nội, Hải
Phòng và một số mục tiêu phía Bắc vĩ tuyến 20 là 10 vạn tấn bom đạn bắn phá 24/24 giờ .
c/ Kết quả :
Nhân dân miền Bắc đã đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích chiến lược làm nên trận “Điện Biên Phủ trên
không”, bắn rơi 81 máy bay (trong đó có 34 B52, 5 F111) và nhiều giặc lái .
d/ Ý nghĩa : Thắng lợi trong trận “ Điện Biên Phủ trên không” buộc chính phủ Mĩ ngừng bắn phá miền
Bắc đi đến kí kế hiệp định Pari.
Câu 37: Nội dung và ý nghĩa Hiệp định Pa-ri ( 1 - 1973 )
a. Hội nghị Pari:
- Ngày 13 - 5 - 1968, hội nghị Pari khai mạc gồm 2 bên: Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa và
Chính phủ Hoa Kì.
- Ngày 25 - 1 - 1969, bốn bên gồm Mặt trận dân chủ giải phóng miền Nam, Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa, Hoa Kì và Việt Nam Cộng hòa.
- Trong hội nghị, lập trường 4 bên khác nhau, dẫn đến cuộc đấu tranh gay gắt của phiên họp.
+ Năm 1972 ta làm nên trận thắng Điện Biên Phủ trên không, buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari chính thức
( 27 - 1 - 1973 ).
b. Nội dung:
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
- 24
h
ngày 27 - 1 - 1973. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh trong thời hạn 60 ngày kể từ khi kí hiệp định,
hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc
nội bộ của miền Nam Việt Nam.
- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không
có sự can thiệp của nước ngoài.
- Hai miền Nam - Bắc Việt Nam sẽ thương lượng về việc thống nhất đất nước không có sự can thiệp
của nước ngoài.
- Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Trang
24
Truong THPT Thoai Ngoc Hau DE CUONG ON TTHI TOT NGIEP 2009-2010
- Các bên công nhân thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát
và ba lực lượng chính trị ( lực lượng cách mạng, lực lượng hòa bình trung lập và lực lượng chế độ Sài
Gòn ).
- Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, tiến
tới thiết lập quan hệ mới, bình đẳng và có lợi giữa hai nước.
c. Ý nghĩa:
- Đây là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao, là
kết quả của cuộc chiến tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra thời kì
mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc.
- Với hiệp định, Mĩ phải công nhân các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về
nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn
toàn miền Nam.
Câu 38 : Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
1. Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam:
- Cuối năm 1974, đầu 1975, so sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho cách mạng bộ chính trị TƯ
Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976
- Bộ chính trị nhấn mạnh cả năm 1975 là thời cơ và chỉ rõ nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975 thì
giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975.
2.Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975: Diễn ra trong 2 tháng ( 4 - 3 đến 2 - 5 ) với 3 chiến dịch

lớn:
a. Chiến dịch Tây Nguyên:
- Vị trí:
Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng. Địch chủ quan nhận định sai hướng tiến công của ta. Lúc
đó, lực lượng của địch ở đây rất mỏng và sơ hở nên ta chọn Tây Nguyên là hướng tấn công chủ yếu và
tập trung lực lượng lớn mở chiến dịch Tây Nguyên.
- Diễn biến:
+ Ngày 4 - 3, ta đánh nghi binh ở Kom Tum và Plây-cu.
+ Từ ngày 10 - 3, ta đánh và chiếm Buôn Ma Thuột.
+ Ngày 14 - 3 , địch rút khỏi Tây Nguyên .
+ Ngày 24 - 3, ta giải phóng Tây Nguyên với 60 vạn dân.
- Ý nghĩa:
Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới, từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên sang
tổng tiến công chiến lược sang toàn miền Nam.
b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng ( 21- 3 đến 29 - 3 ):
- Bộ chính trị và trung ương Đảng đã quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền
Nam. Trước tiên tiến hành chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
- Diễn biến:
+ Ngày 19 - 3, ta giải phóng Quảng Trị, địch co cụm về Huế.
+ Ngày 25 - 3, ta tiến vào cố đô Huế.
+ Ngày 26 - 3, ta giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
+ Chiều 29-3 ta đã giải phóng hoàn toàn Đà Nẵng.
* Ý nghĩa: + Gây tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền
+ Đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta chuyển sang thế mạnh áp đảo
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh ( 26 - 4 đến 30 - 4 ):
Trang
25

×