Bộ GD-ĐT vừa ban hành hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT chương trình
không phân ban và phân ban thí điểm.
Cũng trong tài liệu hướng dẫn, Bộ GD-ĐT lưu ý thí sinh những kĩ năng cơ
bản sau đây khi ôn tập môn Hóa học:
- Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đồng phân
mạch
C, đồng phân vị trí, đồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên.
- Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hoá học cơ bản
của
mỗi nhóm kim loại trên.
- Viết thành thạo các phương trình hoá học: biểu diễn tính chất hoá học, điều
chế các
chất và biểu diễn một số dãy biến hoá trong phạm vi kiến thức đã học.
- Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.
- Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính theo phương trình hoá học,
xác
định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗn hợp
- Có kỹ năng giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan với thời gian quy định.
Dưới đây là những kiến thức cơ bản của môn Hóa học trong tài liệu hướng
dẫn (phân theo các mục Chương trình không phân ban, Chương trình phân
ban Khoa học tự nhiên, Chương trình phân ban Khoa học xã hội và nhân
văn):
A. CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG PHÂN BAN
I. RƯỢU - PHENOL - AMIN
Ảnh: Lê Anh Dũng
1. Khái niệm về nhóm chức hữu cơ
2. Dãy đồng đẳng của rượu etylic
− Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, bậc rượu.
− Tính chất vật lí. Liên kết hiđro.
− Tính chất hóa học:
− Điều chế rượu. Ứng dụng của rượu metylic và rượu etylic.
3. Phenol:
− Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí.
− Tính chất hóa học
− Điều chế (từ benzen). Ứng dụng.
4. Khái niệm về amin:
− Công thức cấu tạo. Tính chất chung
− Anilin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học. Điều chế. Ứng
dụng.
II. ANĐEHIT - AXIT CACBOXYLIC - ESTE
1. Anđehit fomic: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học. Điều
chế. Ứng dụng.
2. Dãy đồng đẳng của anđehit fomic: Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lí.
Tính chất hoá học:
3. Dãy đồng đẳng của axit axetic: Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lí. Tính
chất hóa học:
4. Khái niệm về axit cacboxylic không no đơn chức (axit acrylic, axit metacrylic,
axit oleic):
− Định nghĩa. Tính chất hoá học Ứng dụng.
− Mối liên quan giữa hiđrocacbon, rượu, anđehit và axit cacboxylic.
− Este: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học.
Điều chế. Ứng dụng.
III. GLIXERIN - LIPIT
1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức, hợp chất đa chức và hợp
chất
tạp chức.
2. Lipit (chất béo): Công thức cấu tạo. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: phản
ứng
thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá, phản ứng cộng hiđro.
Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp
IV. GLUXIT
Khái niệm, công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng
của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
V. AMINOAXIT VÀ PROTIT
1. Aminoaxit:
− Định nghĩa. Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lí.
− Tính chất hóa học:.
2. Protit:
− Trạng thái tự nhiên. Thành phần và cấu tạo phân tử.
− Tính chất của protit.
− Sự chuyển hoá protit trong cơ thể.
VI. HỢP CHẤT CAO PHÂN TỬ VÀ VẬT LIỆU POLIME
1. Khái niệm chung:
2. Chất dẻo:
3. Tơ tổng hợp: Tính chất và ứng dụng của tơ poliamit
VII. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
- Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên tử kim loại, cấu
tạo
của đơn chất kim loại và liên kết kim loại.
- Tính chất vật lí chung của kim loại
- Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử
- Cặp oxi hoá - khử của kim loại, dãy điện hóa của kim loại
- Hợp kim
- Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.
- Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại
8. KIM LOẠI CÁC PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM I, II, III
- Vị trí, tính chất vật lý, tính chất hóa học đặc trưng, ứng dụng và điều chế, hợp
chất quan trọng của kim loại phân nhóm chính nhóm I (kiềm), nhóm I và nhôm.
- Nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng, nguyên tắc và các
phương
pháp làm mềm nước.
9. SẮT
1. Vị trí của sắt trong trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt.Tính chất
vật lí.
Tính chất hóa học của sắt
2. Hợp chất sắt(II), hợp chất sắt(III): Tính chất chung, điều chế.
3. Hợp kim sắt (gang, thép). Sản xuất gang, thép:
B. CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN THÍ ĐIỂM
1. CACBOHIĐRAT
Khái niệm, trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế của:
Cacbon hiđrat, Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulôzơ
2. AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN
Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí và tính chất
vật lýcủa Amin, Aminoaxit, Protein.
3. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
* Đại cương về polime: Định nghĩa, ba cách phân loại và danh pháp; Tính chất
vật lí; Tính chất hóa học; Các phương pháp tổng hợp polime
* Các vật liệu polime:
* Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo: Định nghĩa, phân loại, các loại tơ thường gặp
* Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp:
IV. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
1. Kim loại:
− Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí của kim loại:
− Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử
2. Hợp kim: Định nghĩa; Tính chất và ứng dụng của hợp kim.
3. Dãy điện hóa của kim loại:
− Khái niệm về cặp oxi hoá - khử của kim loại. Pin điện hoá.
− Điện cực hiđro chuẩn và thế điện cực chuẩn của kim loại.
− Dãy điện hoá chuẩn của kim loại và ý nghĩa.
4. Sự điện phân:
− Khái niệm về sự điện phân.
− Điện phân các chất điện li và ứng dụng.
− Định luật Faraday.
6. Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.