Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BÀI ÔN TOÁN +LTC HKII LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.87 KB, 6 trang )

BÀI ÔN TẬP TOÁN HỌC KÌ II
Bài 1 : Tính (có đặt tính)
1202,5 + 949,65 426 + 593,8
603,7 - 142,58 524 - 49,62
2,97 x 4,6 54,25 x 9,14
3042 : 75 351 : 14, 04
5,662 : 0,95 270 : 1,25
Bài 2 : Tính nhanh :
a) 0,25 x 4,37
b) 3,75 x 19,6 + 19,6 x 6,25
c) 29,4 x 99 + 29 + 0,4
d) 0,5 x 37,5 x 200
Bài 3 : Tìm x
a)
x
+ 4,75 = 9268 b)
x
- 62,9 = 38,47
c) 2,7 x
x
= 141,48 d) 493,12 :
x
= 4,9312
e) 54,6 -
x
= 9,52 g)
x
: 3,07 = 10,4
Bài 4 : Thành phố Hồ Chí Minh cách Bà Ròa 96km. Lúc 7giờ 50phút,
một người đi xe máy từ thành phố HCM đến Bà ròa và một ôtô từ Bà
Ròa về thành phố. Biết vận tốc xe máy là 34km/giờ và vận tốc xe


ôyô là 46km/giờ. Hỏi :
a) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ?
b) Chỗ gặp nhau cách Bà Ròa bao nhiêu km?
Bài 5 : Một ôtô và một xe máy cùng khởi hành lúc 12 giờ 30 phútvà
đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ôtô đi từ A với vận tốc
51km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc bằng
3
2
vận tốc ôtô. Hai xe
gặp nhau lúc 15 giờ 15 phút cùng ngày. Tính quãng đường AB.
Bài 6 : Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18cm, rộng 15cm và cao
9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích
thước hình hộp chữ nhật thì diện tích xung quanh của hình lập phương
hơn diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bao nhiêu xen-ti-mét
vuông ?
+
BÀI ÔN TẬP TOÁN HỌC KÌ II
Bài 1 : Tính (có đặt tính)
1202,5 + 949,65 426 + 593,8
603,7 - 142,58 524 - 49,62
2,97 x 4,6 54,25 x 9,14
3042 : 75 351 : 14, 04
5,662 : 0,95 270 : 1,25
Bài 2 : Tính nhanh :
e) 0,25 x 4,37
f) 3,75 x 19,6 + 19,6 x 6,25
g) 29,4 x 99 + 29 + 0,4
h) 0,5 x 37,5 x 200
Bài 3 : Tìm x
a)

x
+ 4,75 = 9268 b)
x
- 62,9 = 38,47
c) 2,7 x
x
= 141,48 d) 493,12 :
x
= 4,9312
e) 54,6 -
x
= 9,52 g)
x
: 3,07 = 10,4
Bài 4 : Thành phố Hồ Chí Minh cách Bà Ròa 96km. Lúc 7giờ 50phút,
một người đi xe máy từ thành phố HCM đến Bà ròa và một ôtô từ Bà
Ròa về thành phố. Biết vận tốc xe máy là 34km/giờ và vận tốc xe
ôyô là 46km/giờ. Hỏi :
c) Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ?
d) Chỗ gặp nhau cách Bà Ròa bao nhiêu km?
Bài 5 : Một ôtô và một xe máy cùng khởi hành lúc 12 giờ 30 phútvà
đi ngược chiều nhau trên quãng đường AB. Ôtô đi từ A với vận tốc
51km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc bằng
3
2
vận tốc ôtô. Hai xe
gặp nhau lúc 15 giờ 15 phút cùng ngày. Tính quãng đường AB.
Bài 6 : Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 18cm, rộng 15cm và cao
9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích
thước hình hộp chữ nhật thì diện tích xung quanh của hình lập phương

hơn diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bao nhiêu xen-ti-mét
vuông ?
BÀI ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT
Bài : Cho các từ sau đây : tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, thẩm phán.
Em hãy điền vào chỗ trống cho phù hợp với những đònh nghóa dưới đây :
- Người chuyên làm công tác xét xử các vụ án là……………………………………………
- Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xử các vụ phạm pháp, kiện tụng là
………………………………………………
- Có sự chú ý thường xuyên để kòp thời phát hiện âm mưu hoặc hành
động của kẻ thù kẻ gian là …………………………………………………
- Xem xét và xử các vụ án là ……………………………………………….
- Giữ bí mật của nhà nước của tổ chức là…………………………………………………
Bài 2 : Trong những câu thơ dưới đây em hãy cho biết các vế câu được
nối với nhau bằng những cặp từ nào ?
a) Qua cầu ngả nón trông cầu
Cầu bao nhiêu nhòp, dạ sầu bấy nhiêu.
b) Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.
c) Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu.
d) Đất Quảng Nam chưa mưa đã thấm
Rượu Hồng Đào chưa nhấm đã say.
e) Gió chiều nào che chiều ấy.
Bài 3 : Có hai vế câu dưới đây. Hãy tạo thành câu ghép. Em tạo được
bao nhiêu câu ghép cho từng vế câu ?
a ) Tuy Thỏ chạy nhanh………………………………………………………………………………………………………
b) Nếu Thỏ không chủ quan thì ………………………………………………………………………………………
c) Thỏ càng chủ quan bao nhiêu thì……………………………………………………………………………….









BÀI ÔN THI MÔN TIẾNG VIỆT
Bài : Cho các từ sau đây : tòa án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, thẩm phán.
Em hãy điền vào chỗ trống cho phù hợp với những đònh nghóa dưới đây :
- Người chuyên làm công tác xét xử các vụ án là……………………………………………
- Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xử các vụ phạm pháp, kiện tụng là
………………………………………………
- Có sự chú ý thường xuyên để kòp thời phát hiện âm mưu hoặc hành
động của kẻ thù kẻ gian là …………………………………………………
- Xem xét và xử các vụ án là ……………………………………………….
- Giữ bí mật của nhà nước của tổ chức là…………………………………………………
Bài 2 : Trong những câu thơ dưới đây em hãy cho biết các vế câu được
nối với nhau bằng những cặp từ nào ?
f) Qua cầu ngả nón trông cầu
Cầu bao nhiêu nhòp, dạ sầu bấy nhiêu.
g) Qua đình ngả nón trông đình
Đình bao nhiêu ngói, thương mình bấy nhiêu.
h) Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu.
i) Đất Quảng Nam chưa mưa đã thấm
Rượu Hồng Đào chưa nhấm đã say.
j) Gió chiều nào che chiều ấy.
Bài 3 : Có hai vế câu dưới đây. Hãy tạo thành câu ghép. Em tạo được
bao nhiêu câu ghép cho từng vế câu ?
a ) Tuy Thỏ chạy nhanh………………………………………………………………………………………………………

b) Nếu Thỏ không chủ quan thì ………………………………………………………………………………………
c) Thỏ càng chủ quan bao nhiêu thì……………………………………………………………………………….








BÀI ÔN THI HỌC KÌ II – MÔN TOÁN
Bài 1 : Tính
a)
6
3
+
9
6
=
3
2
+
7
4
=
b)
2
1
-
5

3
=
13
17
- 1 =
c)
5
4
x
9
2
=
7
3
x 2 =
d)
7
2
:
4
5
=
8
7
: 3
Bài 2 : Tìm x
a) x +
7
2
=

6
5
b) x -
8
5
=
2
1
c)
3
2
- x =
9
2
d)
4
1

×

x
=
2
1
e)
9
4
: x =
3
2

g) x :
4
1
=
7
1
Bài 3 : Tính giá trò biểu thức :
a)
8
9
-
6
5

×

2
1
+
3
1
b) 1 -






×−
3

4
5
3
10
9
Bài 3: Hai xe tải chở tất cả 500 bao gạo. Xe thứ nhất chở được 200 bao.
Hỏi :
a) Xe thứ nhất chở bằng bao nhiêu phần trăm tổng số bao gạo hai xe
chở ?
b) Xe thứ hai chở bằng bao nhiêu phần trăm xe thứ nhất ?
Bài 4 : Một nền nhà HCN có chu vi là 45m, chiều rộng 4,5m.Người ta lát
nền nhà bằng lọai gạch men hình vuông có cạnh 3dm.
a) Tính diện tích nền nhà ?
b) Tìm số viên gạch cần dùng để lát nền nhà đó. (Coi diện tích giữa các
khe gạch không đáng kể)
Bài 5 : A và B cách nhau 280km. Cùng một lúc một xe máy đi từ A về B và
một ôtô đi từ B về A. Biết vận tốc ôtô gấp rưỡi vận tốc xe máy. Sau 3 giờ 12
phút hai xe gặp nhau. Tính :
a) Vận tốc của mỗi xe ?
b) Khoảng cách từ chỗ gặp cách A bao nhiêu km?
BÀI ÔN THI HỌC KÌ II – MÔN TOÁN
Bài 1 : Tính
a)
6
3
+
9
6
=
3

2
+
7
4
=
b)
2
1
-
5
3
=
13
17
- 1 =
c)
5
4
x
9
2
=
7
3
x 2 =
d)
7
2
:
4

5
=
8
7
: 3
Bài 2 : Tìm x
a) x +
7
2
=
6
5
b) x -
8
5
=
2
1
c)
3
2
- x =
9
2
d)
4
1

×


x
=
2
1
e)
9
4
: x =
3
2
g) x :
4
1
=
7
1
Bài 3 : Tính giá trò biểu thức :
a)
8
9
-
6
5

×

2
1
+
3

1
b) 1 -






×−
3
4
5
3
10
9
Bài 3: Hai xe tải chở tất cả 500 bao gạo. Xe thứ nhất chở được 200 bao.
Hỏi :
c) Xe thứ nhất chở bằng bao nhiêu phần trăm tổng số bao gạo hai xe
chở ?
d) Xe thứ hai chở bằng bao nhiêu phần trăm xe thứ nhất ?
Bài 4 : Một nền nhà HCN có chu vi là 45m, chiều rộng 4,5m.Người ta lát
nền nhà bằng lọai gạch men hình vuông có cạnh 3dm.
c) Tính diện tích nền nhà ?
d) Tìm số viên gạch cần dùng để lát nền nhà đó. (Coi diện tích giữa các
khe gạch không đáng kể)
Bài 5 : A và B cách nhau 280km. Cùng một lúc một xe máy đi từ A về B và
một ôtô đi từ B về A. Biết vận tốc ôtô gấp rưỡi vận tốc xe máy. Sau 3 giờ 12
phút hai xe gặp nhau. Tính :
c) Vận tốc của mỗi xe ?
d) Khoảng cách từ chỗ gặp cách A bao nhiêu km?

BÀI ÔN THI HỌC KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1 : Thêm một vế câu để tạo thành câu ghép
a) Mùa thu đã về
b) Nếu buổi chiều nay trời lại mưa như hôm qua

c) Mặc dù tôi đã cố gắng giúp đỡ

d) Vì bố tôi bận công việc

e) Dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn

Bài 2 : Tìm chủ ngữ vò ngữ của mỗi vế trong các câu ghép sau :
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cánh đồng quê em vẫn xanh tốt.
b) Trời mưa như trút nước nhưng mọi người vẫn làm việc trên đồng.
c) Tại trường học xa nhà quá nên tôi không thể đến trường đúng giờ.
Bài 3 : Tìm cặp từ quan hệ có thể nối các vế câu có quan hệ tăng tiến
sau :
a) Chúng ta …………………………… học ở trường…………………… phải học ở ngoài đời.
b) Tiếng cười …………………………… mang lại niềm vui …………………………là liều thuốc
trường sinh.
c ) Muốn học tập tiến bộ, chúng ta ……………………………học thuộc bài …………………
phải làm bài tập thực hành, phải biết ứng dụng bài học vào thực tế.
Bài 4 :Đặt câu với các cặp từ hô ứng sau :
a) vừa … đã :

b) sao … vậy :

c) mới …… đã :

BÀI ÔN THI HỌC KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT

Bài 1 : Thêm một vế câu để tạo thành câu ghép
f) Mùa thu đã về
g) Nếu buổi chiều nay trời lại mưa như hôm qua

h) Mặc dù tôi đã cố gắng giúp đỡ

i) Vì bố tôi bận công việc

j) Dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn

Bài 2 : Tìm chủ ngữ vò ngữ của mỗi vế trong các câu ghép sau :
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cánh đồng quê em vẫn xanh tốt.
b) Trời mưa như trút nước nhưng mọi người vẫn làm việc trên đồng.
c) Tại trường học xa nhà quá nên tôi không thể đến trường đúng giờ.
Bài 3 : Tìm cặp từ quan hệ có thể nối các vế câu có quan hệ tăng tiến
sau :
a) Chúng ta …………………………… học ở trường…………………… phải học ở ngoài đời.
b) Tiếng cười …………………………… mang lại niềm vui …………………………là liều thuốc
trường sinh.
c ) Muốn học tập tiến bộ, chúng ta ……………………………học thuộc bài …………………
phải làm bài tập thực hành, phải biết ứng dụng bài học vào thực tế.
Bài 4 :Đặt câu với các cặp từ hô ứng sau :
a) vừa … đã :

b) sao … vậy :

c) mới …… đã :

BÀI ÔN THI HỌC KÌ II – MÔN TOÁN
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống :

2 giờ 15 phút = phút 24 phút 30 giây = giây
O,6 giờ = phút
4
3
phút = giây
50 giờ = ngày giờ 418 phút = giờ phút
8 phút 18 giây = phút 2,6 giờ = giờ phút
15 phút = giờ
3
2
1
giờ = giờ phút
Bài 2 : Tính ( có đặt tính)
a) 9 năm 8 tháng + 5 năm 6 tháng b) 4 giờ 37 phút + 7 giờ 58 phút
c) 24 phút 18 giây - 14 phút 36 giây d) 21 giờ 24 phút - 9 giờ 36 phút
e) 4 giờ 24 phút x 4 g) 5 giờ 36 phút x 6
h) 9 giờ 24 phút : 4 i) 43 phút 27 giây : 3
Bài 3 :
Một xe đạp đi từ A đến B với vn tốc 15 km/giờ. Sau khi xe đạp đi được
1 giờ 20 phút thì một xe máy từ A đuổi theo với vận tốc 27km/giờ và đuổi
kòp xe đạp tại B lúc 10 giờ. Hỏi :
a) Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
b) Xe đạp đi từ A lúc mấy giờ ?
Bài 4 :
Mt canô đi xuôi dòng một khúc sông từ bến A đến bến B mất 3 giờ.
Biết vận tốc của ca nôlà 27,5km/giờ, vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ. Hỏi
ca nô đi ngược khúc sông từ bến A đến bến B mất bao nhiêu thời gian ?
Bài 5:
Người ta gò một thùng nước hình hộp chữ nhật không nắp có đáy là một hình
vuông cạnh 25cm, chiều cao 5dm. hỏi :

a) Diện tích miếng tôn để gò cái thùng ?
b) Thùng đó chức được bao nhiêu lít nước ?
Bài 6 :
Một hình thang có diện tích 1127 cm
2
và chiếu cao 28 cm. Biết đáy bé
bằng
3
2
đáy lớn. Tính độ dài mỗi đáy ?
BÀI ÔN THI HỌC KÌ II – MÔN TOÁN
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống :
2 giờ 15 phút = phút 24 phút 30 giây = giây
O,6 giờ = phút
4
3
phút = giây
50 giờ = ngày giờ 418 phút = giờ phút
8 phút 18 giây = phút 2,6 giờ = giờ phút
15 phút = giờ
3
2
1
giờ = giờ phút
Bài 2 : Tính ( có đặt tính)
a) 9 năm 8 tháng + 5 năm 6 tháng b) 4 giờ 37 phút + 7 giờ 58 phút
c) 24 phút 18 giây - 14 phút 36 giây d) 21 giờ 24 phút - 9 giờ 36 phút
e) 4 giờ 24 phút x 4 g) 5 giờ 36 phút x 6
h) 9 giờ 24 phút : 4 i) 43 phút 27 giây : 3
Bài 3 :

Một xe đạp đi từ A đến B với vn tốc 15 km/giờ. Sau khi xe đạp đi được 1 giờ
20 phút thì một xe máy từ A đuổi theo với vận tốc 27km/giờ và đuổi kòp xe
đạp tại B lúc 10 giờ. Hỏi :
c) Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
d) Xe đạp đi từ A lúc mấy giờ ?
Bài 4 :
Mt canô đi xuôi dòng một khúc sông từ bến A đến bến B mất 3 giờ. Biết
vận tốc của ca nôlà 27,5km/giờ, vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ. Hỏi ca nô
đi ngược khúc sông từ bến A đến bến B mất bao nhiêu thời gian ?
Bài 5 :
Người ta gò một thùng nước hình hộp chữ nhật không nắp có đáy là một hình
vuông cạnh 25cm, chiều cao 5dm. hỏi :
c) Diện tích miếng tôn để gò cái thùng ?
d) Thùng đó chức được bao nhiêu lít nước ?
Bài 6 :
Một hình thang có diện tích 1127 cm
2
và chiếu cao 28 cm. Biết đáy bé bằng
3
2
đáy lớn. Tính độ dài mỗi đáy ?
BÀI ÔN THI HỌC KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1 : Trong các từ sau đây từ nào có thể kết hợp với từ truyền thống ?
Học tập, bảo vệ, giữ gìn, kế thừa, phát huy, lâu đời, tốt đẹp, rực rỡ, bền vững,
sáng ngời, lòch sử, yêu nước, văn hóa, hiếu học, lao đông, chống xâm lăng.
a) Những từ kết hợp về phía trước là :





b) Những từ kết hợp về phía sau :





Bài 2 : Tìm trong đọan văn những từ ngữ có tác dụng liên kết các câu
trong đọan văn (gạch dưới) :
Cụ sợ mổ. Hơn nữa, cụ không tin bác só người Kinh bắt được con ma
người Thái. Thế là cụ trốn về nhà. Nhưng về đến nhà, cụ lại lên cơn đau
quằn quại.
Bài 3 : Cho những từ chỉ phẩm chất sau đây, em hãy chỉ ra phẩm chất nào
cần có của nam, những phẩm chất nào cần có của nữ ?
Dòu dàng, dũng cảm, cao thượng, năng nổ, khoan dung, cần mẫn, thích ứng
với mọi hòan cảnh, biết quan tâm đên mọi người:
a) Những phẩm chất cần có của nam :



b) Những phẩm chất cần có của nữ :



BÀI ÔN THI HỌC KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT
Bài 1 : Trong các từ sau đây từ nào có thể kết hợp với từ truyền thống ?
Học tập, bảo vệ, giữ gìn, kế thừa, phát huy, lâu đời, tốt đẹp, rực rỡ, bền vững,
sáng ngời, lòch sử, yêu nước, văn hóa, hiếu học, lao đông, chống xâm lăng.
c) Những từ kết hợp về phía trước là :





d) Những từ kết hợp về phía sau :





Bài 2 : Tìm trong đọan văn những từ ngữ có tác dụng liên kết các câu
trong đọan văn (gạch dưới) :
Cụ sợ mổ. Hơn nữa, cụ không tin bác só người Kinh bắt được con ma
người Thái. Thế là cụ trốn về nhà. Nhưng về đến nhà, cụ lại lên cơn đau
quằn quại.
Bài 3 : Cho những từ chỉ phẩm chất sau đây, em hãy chỉ ra phẩm chất nào
cần có của nam, những phẩm chất nào cần có của nữ ?
Dòu dàng, dũng cảm, cao thượng, năng nổ, khoan dung, cần mẫn, thích ứng
với mọi hòan cảnh, biết quan tâm đên mọi người:
c) Những phẩm chất cần có của nam :



d) Những phẩm chất cần có của nữ :



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×