Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra Địa 6 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.49 KB, 4 trang )

KIỂM TRA 1 TIẾT – TIẾT 28
MÔN : ĐỊA LÍ 6 MÃ ĐỀ: 1
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Câu 1:Khí Ô-xi chiếm bao nhiêu phần trăm trong thành phần của không
khí?
A. 1% B. 21% C. 78% D. 12%
Câu 2: Hơi nước trong không khí trên bề mặt Trái Đất được cung cấp chủ
yếu từ nguồn nước?
A. Sông, hồ, ao C. Sinh vật thải ra
B. Biển và đại dương D. Băng tuyết tan
Câu 3: Điền Đ vào câu trả lời đúng, S vào câu trả lời sai trong những câu
sau:
A. Khí hậu là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương,
diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn.
B. Khi đo nhiệt độ không khí, người ta đặt nhiệt kế trong bóng râm, cách
mặt đất 2 m.
C. Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
D. Vùng có vĩ độ càng cao thì nhiệt độ càng cao.
Câu 4: Nối cột A với cột B sao cho hợp lí?
A B
Vùng Lượng mưa trung bình năm A_B
1. Xích đạo a. Dưới 200mm
2. Từ chí tuyến đến vòng cực b. Từ 1000-2000mm
3. Cực
PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: Gió tín phong là loại gió như thế nào? Vì sao gió tín phong lại thổi từ
khoảng vĩ độ 30
0
Bắc và Nam về xích đạo?
Câu 2: Bề mặt Trái Đất được chia thành mấy đới khí hậu? hãy nêu Đặc


điểm chính của đới nóng?
Câu 3: Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
Hà Nội, hãy xác định tháng có nhiệt độ cao nhất,
thấp nhất. Tháng nào có lượng mưa cao nhất,
thấp nhất? Chênh lệch nhiệt độ và lượng mưa ?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT – TIẾT 28
MÔN : ĐỊA LÍ 6 MÃ ĐỀ: 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 đ)- mỗi ý đúng 0,5đ
Câu 1 B
Câu 2 B
Câu 3
A - S B - Đ C – Đ D - S
Câu 4
1- b 3-a
PHẦN II: TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: 2đ
Gió Tín phong là loại gió thổi thường xuyên từ khoảng 30
0
bắc nam về xích
đạo. Vì ở khoảng 30
0
là đai khí áp cao chí tuyến, còn ở xích đạo là đai khí
áp thấp xích đạo
Câu 2: 2đ
Bề mặt trái đất được chia thành 5 đới khí hậu: 1 đới nóng, 2 đới ôn hòa, 2
đới lạnh
Đặc điểm đới nóng: Nhiệt độ cao quanh năm gió thổi thường xuyên là Tín
phong, lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến trên 2000mm
Câu 3: 2đ
Nhiệt độ

Cao nhất Thấp nhất
Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng
cao nhất và tháng thấp nhất
Trị số Tháng Trị số Tháng
30
0
C 7 17
0
C 1 13
0
C
Lượng mưa
Cao nhất Thấp nhất Lượng mưa chênh lệch giữa
tháng cao nhất và tháng thấp
Trị số Tháng Trị số Tháng
300 mm 8 25 mm 12 275 mm
KIỂM TRA HK – TIẾT 34
MÔN : ĐỊA LÍ 6 MÃ ĐỀ: 1
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1đ) Khi nào thì khối khí bị biến tính(thay đổi tính chất)?
Câu 2: (1đ) Dựa vào hình bên, hãy tính sự chênh lệch độ cao giữa hai địa
điểm?

Câu 3 : (1đ)Khí áp là gì? Cho biết tên dụng cụ dùng để đo khí áp?
Câu 4: (1đ) Lượng hơi nước chứa trong không khí chịu ảnh hưởng lớn của
yếu tố nào?
Câu 5: (2đ) Kể tên 5 đới khí hậu trên Trái Đất? Cho biết Đặc điểm nhiệt độ
và lượng mưa của đới nóng?
Câu 6: (1đ) Sông là gì? Hệ thống sông gồm những bộ phận nào hợp thành?

Câu 7: (2đ) Nguyên nhân sinh ra độ mặn của nước biển và đại dương ?
Câu 8: (1đ) Dựa vào hình bên, hãy so sánh nhiệt độ của các địa điểm A,B,
C, D cùng nằm trên vĩ độ 600B.Nêu ảnh hưởng của các dòng biển đến khí
hậu vùng ven biển mà chúng đi qua?

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HK – TIẾT 34
MÔN : ĐỊA LÍ MÃ ĐỀ: 16
Câu 1: (1đ) Khối khí sẽ bị biến tính khi nó di chuyển và chịu ảnh hưởng
của vùng nó đi qua về các yếu tố tự nhiên như nhiệt độ độ ẩm.
Câu 2: (1đ)
Nhiệt độ chênh lệch giữa hai địa điểm là:
25
0
C - 19
0
C = 6
0
C
Lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6
0
C nên chênh lệch độ cao giữa hai địa điểm
này là 1000 m
Câu 3: (1đ) Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất. Dụng cụ đo
khí áp là khí áp kế
Câu 4: (1đ) Khả năng chứa hơi nước của không khí chịu ảnh hưởng lớn của
nhiệt độ. Nhiệt độ không khí càng cao chứa được lượng hơi nước càng nhiếu
Câu 5: (2đ) Bề mặt trái đất được chia thành 5 đới khí hậu: 1 đới nóng, 2 đới
ôn hòa, 2 đới lạnh
Đặc điểm đới nóng: Nhiệt độ cao quanh năm gió thổi thường xuyên là Tín
phong, lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến trên 2000mm

Câu 6: (1đ) Sông là dòng nước chảy thướng xuyên, tương đối ổn định trên
bề mặt lục địa. Hệ thống sông gồm sông chính, các phụ lưu, các chi lưu
Câu 7: (2đ) Nước biển và đại dương mặn la do nước các sông ngòi hòa tan
các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra, trong đó phần lớn là muối ăn,
còn lại là các muối dùng trong công nghiệp.
Câu 8: (1đ) Nhiệt độ các địa điểm A, B, C, D như sau:
A< B< C<D
Các dòng biển nóng làm khí hậu những vùng ven biển mà chúng đi qua luôn
ấm hơn nhỡng vùng có dòng biển lạnh đi qua.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×