Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Chương 10: Tác dụng gắn kết (rắn kết) thành đá ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.85 KB, 11 trang )





CHƯƠNG 10
TÁC DỤNG GẮN KẾT
(RẮN KẾT) THÀNH ĐÁ


Tác dụng rắn kết
1.
1. Tác dụng nén cứng
: do áp suất thủy tĩnh
: do áp suất thủy tĩnh


Là một quá trình làm giảm thể tích trầm
Là một quá trình làm giảm thể tích trầm
tích do các hạt bị nén ép. Tải trọng của
tích do các hạt bị nén ép. Tải trọng của
các lớp đất đá trầm trên làm các hạt sắp
các lớp đất đá trầm trên làm các hạt sắp
xếp lại và nước thoát ra khỏi khoảng trống
xếp lại và nước thoát ra khỏi khoảng trống
giữa các hạt
giữa các hạt


độ lỗ hổng giảm.
độ lỗ hổng giảm.


Mức độ nén cứng tùy thuộc vào hình
Mức độ nén cứng tùy thuộc vào hình
dạng, độ lựa chọn, độ lỗ hổng và lượng
dạng, độ lựa chọn, độ lỗ hổng và lượng
nước trong lõ hổng.
nước trong lõ hổng.



CaSO
CaSO
4
4
.2H
.2H
2
2
O CaSO
O CaSO
4
4


(Thạch cao)
(Anhydrit)
(Áp suất
50kg/cm
2
,
42

0
C / độ sâu
100m)
SiO
2
.nH
2
O
SiO
2
(Opal)
(Calcedoin)

Tác dụng gắn kết = cement hóa
Vật liệu nằm trong lỗ hổng đóng vai trò cement
gắn các hạt dính lại với nhau.
Do nước mang đến
Do hòa tan phần rìa hạt trầm tích khi bị nén ép.
Cement: Fe, Ca, sét . . .



Tác dụng tái kết tinh
Dung dịch kết tinh thành tinh thể
Tinh thể nhỏ  tinh thể lớn

Dung dịch thành tinh thể

Chất keo, cement thành tinh thể


Hạt nhỏ thành hạt lớn

Hạt rời trở nên chặt sít.


×