Tải bản đầy đủ (.ppt) (84 trang)

Chương 7 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 84 trang )

Chửụng 5
KE TOAN TAỉI SAN CO ẹềNH


I. KHÁI NIỆM VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN
1. Khái niệm
+ Tài sản cố đònh hữu hình:
Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình
+ Tài sản cố đònh vô hình
Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác
đònh được giá trò và do DN nắm giữ, sử dụng trong
sản xuất, kinh doanh, cung cấp dòch vụ hoặc cho
các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ vô hình.

.
2. Tiêu Chuẩn ghi nhận TSCĐ
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó
+ Nguyên giá TSCĐ phải được xác đònh
một cách đáng tin cậy
+ Thời gian sử dụng ươc tính trên 1 năm
+ Có đủ giá trò theo quy đònh hiện hành.
3. Nhiệm vụ kế toán(1)
+ Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ,kòp thời số
hiện có và tình hình tăng, giảm TSCĐ của toàn doanh
nghiệp về số lượng, chất lượng, giá trò,…
+ Tính toán chính xác và phân bổ kòp thời số khấu hao


vào đúng đối tượng chi phí.
+ Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa
chữa TSCĐ.
+ Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý,
nhượng bán TSCĐ.
+ Lập báo cáo về TSCĐ, tham gia, phân tích tình hình
trang bò, sử dụng và bảo quản các loại TSCĐ.
II. PHÂN LOẠI TSCĐ(1)
1. Căn cứ vào hình thái hiện hữu và kết cấu:
Có 2 loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình.
2. Căn cứ vào mục đích và tình hình sử dụng:
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh
-
TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp,
an ninh quốc phòng
-
TSCĐ chờ xử lý
-
TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ cho
nhà nước.

II. PHÂN LOẠI TSCĐ(2)
3. Căn cứ vào tính chất sở hữu:
»
TSCĐ tự có (TSCĐHH, TSCĐVH)
»
TSCĐ đi thuê (TSCĐ thuê tài chính,
»
TSCĐ thuê hoạt động).
4. Căn cứ vào nguồn hình thành:

»
TSCĐ được hình thành từ NV chủ sở hữu
»
TSCĐ được hình thành từ các khoản nợ PT
»
TSCĐ được hình thành từ các khoản góp
»
vốn liên doanh.
III. TÍNH GIÁ TSCĐ
-Tài sản cố đònh được hạch toán theo giá
gôác.
* Xác đònh nguyên giá TSCĐ hữu hình
1.TSCĐ hữu hình mua sắm:
Nguyên giá= giá mua + các khoản thuế
(không bao gồm các khoản thuế được hoàn
lại) + chi phí liên quan trực tiếp đến việc
đưa tài sản vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng + chi phí chuyên
gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác
- các khoản thu hồi, phế liệu .
III.TÍNH GIÁ TSCĐ(2)
2. TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng
cơ bản theo phương thức giao thầu
Nguyên giá = Giá quyết toán công trình
đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan trực
tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có)
3. TSCĐ hữu hình mua trả chậm:
Nguyên giá= Giá mua trả tiền ngay
4. TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá = Giá thành thực tế của TSCĐ tự

xây hoặc tự chế + chi phí lắp đặt, chạy thử –
các chi phí không hợp lý hoặc những chi phí
vượt mức bình thường.

III. TÍNH GIÁ TSCĐ (3)
5. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình
sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ hữu hình :
Nguyên giá = Chi phí sản xuất sản phẩm đó +
các chi phí liên quan đến việc đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
6. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
+ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
với một TSCĐ hữu hình không tương tự:
Nguyên giá = giá trò hợp lý của tài sản đem trao
đổi + các khoản thuế (không bao gồm các khoản
thuế được hoàn lại) + các chi phí liên quan chi
ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng
III. TÍNH GIÁ TSCĐ(4)
+ TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
với một TSCĐ hữu hình tương tự:
Nguyên giá = Giá trò còn lại của TSCĐ đem trao đổi
7. TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ được cấp = Giá trò còn lại trên
sổ kế toán TSCĐ ở đơn vò cấp + các chi phí mà bên
nhận tài sản phải chi ra để đưa TSCĐ vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ điều chuyển= Giá trò còn lại trên
sổ kế toán TSCĐ ở đơn vò điều chuyển không bao
gồm chi phí vận chuyển tài sản

III. TÍNH GIÁ TSCĐ(5)
8. TSCĐ hữu hình được cho, được tặng,
nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn góp,
do phát hiện thừa…
Nguyên giá bao gồm: giá trò theo đánh giá
thực tế của Hội đồng giao nhận, các chi phí
tân trang, sửa chữa TSCĐ, các chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí
trước bạ (nếu có)… mà bên nhận phải chi ra
trước khi đưa ra sử dụng
III. TÍNH GIÁ TSCĐ(6)
* Xác đònh nguyên giá TSCĐ vô hình
1. Nguyên giá của TSCĐ vô hình riêng biệt là toàn bộ
các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được
TSCĐ vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
sử dụng theo dự tính.
Trường hợp quyền sử dụng đất mua cùng với mua nhà
cửa, vật kiến trúc trên đất thì giá trò quyền sử dụng đất
phải được xác đònh riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình.
Trường hợp mua trả chậm nguyên giá ghi theo giá trả
ngay không hạch toán lãi trả chậm vào nguyên giá trừ
khi lãi trả chậm được vốn hóa
III. TÍNH GIÁ TSCĐ(7)
2. Nguyên giá của TSCĐ vô hình mua do sáp nhập
= giá trò hợp lý của tài sản vào ngày mua
+ Trường hợp TSCĐ vô hình mua thông qua sáp
nhập nhưng không xác đònh được nguyên giá một
cách đáng tin cậy thì không được ghi nhận là TSCĐ
vô hình mà ghi nhận là lợi thế thương mại.
+ Trường hợp không có thò trường hoạt động cho

TSCĐ vô hình mua thông qua sáp nhập DN, nguyên
giá là giá trò không tạo ra lợi thế thương mại có giá
trò âm
III. TÍNH GIÁ TSCĐ(8)

3. Nguyên giá TSCD vô hình trao đổi được xác
đònh giống trường hợp trao đổi TSCĐ hữu hình

4. Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ DN
không được ghi nhận là tài sản.

5. TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ DN được
chia thành 2 giai đọan:

+ Giai đọan nghiên cứu: chi phí phát sinh
hạch toán vào chi phí SXKD.

+ Giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ
vô hình nếu thỏa mãn 7điều kiện (chuẩn mực số
4)
III. TÍNH GIÁ TSCĐ(9)

6. Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội
bộ DN bao gồm tất cả các chi phí liên quan
trực tiếp từ khâu thiết kế đến việc thử nghiệm
để đưa TSCĐ vào sử dụng theo dự tính.

Các chi phí bán hàng, chi phí QLDN, những chi
phí không hợp lý hoặc vượt mức bình thường, chi
phí đào tạo nhân viên vận hành TSCĐ không

được tính vào nguyên giá.



III. TÍNH GIÁ TSCĐ(10)

Xác đònh nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính là giá trò hợp lý của

tài sản thuê hoặc giá trò hiện tại của khoản thanh tóan

tiền thuê tối thiểu ( Nếu giá trò hợp lý cao hơn giá trò

hiện tại của khỏan thanh toán tiền thuê tối thiểu) + chi

phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến tài sản
thuê

Trong đó:
Giá trò hiện
tại của khoản
thanh toán
tiền thuê
tối thiểu
=
Σ
G
i
(1 + L)

i
+
Giá trò còn lại bảo đảm
thanh toán
(1 + L)
n
n
i = 1
III. TÍNH GIÁ TSCĐ(11)

Trong đó:

Gi: Khoản chi bên B phải trả năm thứ i theo hợp đồng
thuê

L: Lãi suất ngầm đònh tính ghi trong hợp đồng thuê

Được xác đònh từ bảng tính sẵn
G
i
(1 + L)
i
1. Phương pháp hạch toán các NVKT tăng TSCĐ
a. Mua trong nước

Lưu ý: Những doanh nghiệp không thuộc diện nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì thuế GTGT
nộp
211
331, 111,

112
111, 112, 331,
341
133
241 211
(1)
(2)
(3)
(4)
515 331, 111,
112
(5)
b. Trửụứng hụùp nhaọp khaồu TSCẹ
211
331, 111, 112331
111 (1112)
112 (1122)
3333
111, 112, 331
133
T
2
T
2
(1)
T
2
T
2
(2)

515 635
111, 112
33312
(3)(6)
(5)
(4)
(7)

+ Nếu TSCĐ được mua sắm từ các quỹ
chuyên dùng kế toán căn cứ vào nguyên giá
để chuyển các quỹ thành NVKD.
Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
c. Nhaäp TSCÑ do mua traû chaäm
111,112
331
211,213
133
635142,242

(2a)
(1)

(2b)
d. DN ủửụùc taứi trụù, bieỏu taởng TSCẹ:
711
111,112,
331
211,

213
133
(1)
(1)
(2)
e. Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế
tạo để chuyển thành TSCĐ hữu hình sử dụng cho
hoạt động SXKD:

512
111,112
211,
213
133

154,155
632
(1)
(2)
(3)
+TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao
đổi với TSCĐ hữu hình tương tự:
211 (cũ)
211(Mới)

214
+TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao
đổi với TSCĐ hữu hình không tương tự:
211,213
3331


131
711
133
111,112 111,112
(1) (2)
(3a) (3b)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×