Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Phân tích báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.47 KB, 34 trang )

Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông



Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 1
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông

Trong điều kiện thị trường tài chính Việt Nam dần dần được mở cửa theo lộ
trình đã cam kết với Tổ chức Thương mại thế giới – WTO, thì ngành ngân hàng Việt
Nam cũng đang ngày càng phát triển với tốc độ nhanh chóng. Song song đó là một sự
cạnh tranh khốc liệt từ thị trường tài chính thế giới cũng như những ảnh hưởng không
nhỏ của thị trường thế giới đối với các ngân hàng Việt Nam. Liệu các ngân hàng Việt
Nam có rơi vào tình trạng như các ngân hàng Mỹ trong cuộc khủng hoảng năm 2008?


Trong tình hình đó, việc tiếp cận với bức tranh toàn cảnh tình hình tài chính của các
ngân hàng, thấy được những ưu điểm và nhược điểm cũng như những nguyên nhân
của những ưu nhược điểm đó để có thể dự báo được tình hình trong tương lai, từ đó
định hướng kinh doanh đúng đắn của ngân hàng là một việc làm đặc biệt quan trọng
đối với các nhà quản trị ngân hàng cũng như các đối tác, các cổ đông muốn hiểu rõ về
ngân hàng. Xuất phát từ nguyên nhân đó, việc phân tích báo cáo tài chính ngành ngân
hàng đang ngày càng đóng vai trò quan trọng và trở nên không thể thiếu đối với bất kỳ
nhà quản trị ngân hàng nào cũng như đối với các cổ đông của ngân hàng.
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 2
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
Ra đời vào năm 1963, là ngân hàng chuyên doanh đầu tiên và duy nhất của Việt
Nam tại thời điểm đó hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm cho vay tài

trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ kinh tế đối ngoại khác (vận tải, bảo hiểm ), thanh
toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước
ngoài, làm đại lý cho Chính phủ trong các quan hệ thanh toán, vay nợ, viện trợ với các
nước xã hội chủ nghĩa (cũ) ; là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính
phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá; có thể nói với quá trình phát triển gần 50
năm, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (trước đây là Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam) là một trong những ngân hàng lớn ở Việt Nam, có vai trò và tầm
ảnh hưởng quan trọng đến thị trường tài chính Việt Nam. Vì vậy, việc phân tích báo
cáo tài chính của Ngân hàng này lại càng đặc biệt quan trọng và cấp thiết. Vì vậy, 
  !""!" #$%"&'!()được
thực hiện nhằm mục tiêu phân tích tình hình tài chính và các đặc điểm phát triển của
ngân hàng trong giai đoạn gần đây, góp phần vào việc quản trị ngân hàng cũng như

các quyết định của các cổ đông vào ngân hàng.
I. *+!*,!!* !*/0!!*/ !*
&!1&23!4
1.  56(789:6;<6=
Ngày 01 tháng 04 năm 1963, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (NHNT) trước
đây (nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank) chính thức
được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30
tháng 10 năm 1962 trên cơ sở tách ra từ Cục Quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng
Trung ương (nay là Ngân hàng Nhà nước – NHNN).
Theo Quyết định nói trên, NHNT đóng vai trò là ngân hàng chuyên doanh đầu
tiên và duy nhất của Việt Nam tại thời điểm đó hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối
ngoại bao gồm cho vay tài trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ kinh tế đối ngoại khác

(vận tải, bảo hiểm ), thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý vốn ngoại tệ
gửi tại các ngân hàng nước ngoài, làm đại lý cho Chính phủ trong các quan hệ thanh
toán, vay nợ, viện trợ với các nước xã hội chủ nghĩa (cũ) Ngoài ra, NHNT còn tham
mưu cho Ban lãnh đạo NHNN về các chính sách quản lý ngoại tệ, vàng bạc, quản lý
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 3
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
quỹ ngoại tệ của Nhà nước và về quan hệ với Ngân hàng Trung ương các nước, các
Tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
Ngày 21 tháng 09 năm 1996, được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ,
Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHNT
theo mô hình Tổng công ty 90, 91 được quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên
được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá và chính thức hoạt động với
tư cách là một Ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu
Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch
Chứng khoán TPHCM.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày
nay phát triển với mạng lưới bao gồm > Hội sở chính tại Hà Nội, > Sở giao dịch, gần
?@@chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc, A công ty con tại Việt Nam (Công ty
Cho thuê Tài chính NHTMCPNTVN; Công ty TNHH Chứng khoán NHTMCP Ngoại
thương Việt Nam – VCBS; Công ty liên doanh Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán
Vietcombank), B công ty con tại nước ngoài, > văn phòng đại diện tại Singapore, C
công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống

Autobank với >DE@@ ATM và BBD@@@ điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn
quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.300 ngân hàng đại lý
tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tại thời điểm 31/12/2011, vốn điều lệ của
Vietcombank đạt >FDGFHIJ".
2. KLMK)M<6=
!N) OPQ'
>FGB  Ngày 30/10/1962, Ngân hàng Ngoại Thương (NHNT -
Vietcombank) được thành lập theo Quyết định số 115/CP của Hội
đồng Chính phủ trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực
thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN)
>FGA  Ngày 01/4/1963, chính thức khai trương hoạt động NHNT như là
một ngân hàng đối ngoại độc quyền

>FEH  Thành lập Công ty Tài chính ở Hồng Kông – Vinafico Hong Kong
>FF@  Ngày 14/11/1990, NHNT chính thức chuyển từ một ngân hàng
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 4
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
chuyên doanh, độc quyền trong hoạt động kinh tế đối ngoại sang
một NHTM nhà nước hoạt động đa năng theo Quyết định số 403-
CT ngày 14/11/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
>FFA  NHNT thành lập ngân hàng liên doanh với đối tác Hàn Quốc - First
Vina Bank, nay là ShinhanVina Bank.
>FF?  Thành lập Công ty Thuê mua và Đầu tư trực thuộc NHNT (Công ty
Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản).
>FFG  Ngày 21/9/1996, Thống đốc NHNN ra Quyết định số 286/QĐ-NH5

về việc thành lập lại NHNT trên cơ sở Quyết định số 68/QĐ-NH5
ngày 27 tháng 3 năm 1993 của Thống đốc NHNN. Theo đó, NHNT
được hoạt động theo mô hình Tổng công ty 90, 91 quy định tại
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính
phủ với tên giao dịch quốc tế: Bank for Foreign Trade of Viet Nam,
tên viết tắt là Vietcombank.
 Thành lập VPĐD tại Paris (Pháp) và tại Moscow (Cộng hòa Liên
bang Nga)
 Khai trương Công ty liên doanh Vietcombank Tower 198 với đối
tác Singapore.
>FFE  Thành lập VPĐD tại Singapore.
>FFH  Thành lập Công ty cho thuê tài chính NHNT – VCB Leasing

B@@B  Thành lập Công ty TNHH Chứng khoán NHNT – VCBS
B@@C  Góp vốn thành lập Công ty liên doanh quản lý Quỹ đầu tư Chứng
khoán – VCBF.
B@@E  Tháng 1/2007, Vietcombank và NHTMCP Sea Bank ký kết Hợp
đồng với đối tác Cardif thành lập Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân
thọ Vietcombank – Cardif (VCLI).
B@@H  Ngày 02/6/2008, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức
chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam theo
Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Ngoại thương
VN số 138/GP – NHNN ngày 23/5/2008 của Thống đốc NHNN VN
và Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số
0103024468 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hà Nội cấp ngày

02/6/2008.
B@@F  Ngày 11/6/2009, chính thức khai trương hoạt động công ty TNHH
Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank – Cardif.
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 5
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
 Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB)
chính thức được niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán TPHCM.
 Ngày 30/9/2011, Vietcombank đã ký kết thành công thoả thuận hợp
tác chiến lược với Ngân hàng TNHH Mizuho (MHCB) - một thành
viên của Tập đoàn tài chính Mizuho (Nhật Bản) – thông qua việc
bán cho đối tác 15% vốn cổ phần.
3. R"STUV9:(

a) WR"X)"YZC@[8MW<\6]UV^(&_ )(Q
Đến thời điểm 31/12/2011, cổ đông duy nhất nắm giữ trên 50% vốn cổ phần
của VCB là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (đại diện phần vốn Nhà nước) với tỷ lệ sở
hữu 90,72%.
b) R"ST6VC@[8MW<\`8M"T<a &_ )(QX)"Y
- Công ty TNHH MTV Cho thuê Tài chính Vietcombank;
- Công ty TNHH Chứng khoán Vietcombank;
- Công ty Tài chính Việt Nam tại Hồng Kông;
- Công ty Chuyển tiền Vietcombank;
- Công ty TNHH Cao ốc Vietcombank 198;
- Công ty TNHH Vietcombank - Bonday - Bến Thành;
- Công ty LD Quản lý Quỹ Đầu tư Chứng khoán Vietcombank;

- Công t TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Vietcombank Cardif;
- Công ty Liên doanh Vietcombank Bonday.
II. ,!b3ccb!!*,!!*&23!
35"MQd &3"( #B@@FeB@>>
Đơn vị tính: triệu đồng
fg !hB@>> !hB@>@ !hB@@F
O! AGGiEBBiBEF A@EiGB>iAAH BCCi?FCiHHA
I Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 5,393,766 5,232,743 4,485,150
II Tiền gửi tại NHNN 10,616,759 8,239,851 25,174,674
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 6
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
III

Tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín
dụng khác
105,005,059 79,653,830 47,456,662
IV Chứng khoán kinh doanh 817,631 7,181 5,768
V
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài
sản tài chính khác
34,686 -
VI Cho vay và ứng trước khách hàng 204,089,479 171,241,318 136,996,006
VII Chứng khoán đầu tư 29,456,514 32,811,215 32,634,887
VIII Góp vốn, đầu tư dài hạn 2,618,418 3,955,000 3,637,730
IX Tài sản cố định 2,605,744 1,586,093 1,505,260

X Tài sản có khác 6,118,909 4,859,421 3,599,746
!j    k  &  &l!  m  O
n
AGGiEBBiBEF A@EiGB>iAAH BCCi?FCiHHA
 !jk AAEiF?@iA?F BHGiEG?iCEE BAHiGEGiB?B
I Các khoản nợ Chính phủ và NHNN 38,866,234 10,076,936 22,578,400
II Tiền gửi và vay các TCTD khác 47,962,375 59,535,634 38,835,516
III Tiền gửi của khách hàng 227,016,854 204,755,949 169,071,562
IV
Các công cụ tài chính phái sinh và các
khoản nợ phải trả tài chính khác
11,474 81,843

V
Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay tổ
chức tín dụng chịu rủi ro
20 19
VI Phát hành giấy tờ có giá 2,071,383 3,563,985 386,058
VII Các khoản nợ khác 22,012,029 8,832,053 7,722,844
3 &l!mOn BHiEH>iFA@ B@iHCGiEG> >GiH>FiG?>
VIII Vốn và các quỹ 28,638,696 20,736,729 16,710,333
1 Vốn của tổ chức tín dụng 20,739,157 14,255,875 12,146,020
2 Quỹ của tổ chức tín dụng 2,116,611 1,456,675 1,283,539
3 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 191,020 269,314 167,838
4 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 70,442 35,631 8,873

5 Lợi nhuận chưa phân phối 5,521,466 4,719,234 3,104,063
IX Lợi ích của cổ đông thiểu số 143,234 120,032 109,308
1. ;;dK"L5":J8M
1.1 ;;dK"L5
35">o35"MQd 6p"qr\L516':J"4
fg !hB@@F !hB@>@ !hB@>>
N"`*5)  L  8s
N)B@>@
N"`*5)L 8sN)
B@@F
N"1t4
`*5)1e4

[
N"1t4`
*5)1e4
[
O! BCCi?FCiHHA A@EiGB>iAAH AGGiEBBiBEF CFi>@@iF?> >F[ >>>iBBGiAFG ??[
I
Tiền mặt, vàng bạc,
đá quý
4,485,150 5,232,743 5,393,766 161,023 3% 908,616 20%
II Tiền gửi tại NHNN 25,174,674 8,239,851 10,616,759 2,376,908 29% (14,557,915) -58%
III
Tiền gửi tại và cho

vay các tổ chức tín
dụng khác
47,456,662 79,653,830 105,005,059 25,351,229 32% 57,548,397 121%
IV
Chứng khoán kinh
doanh
5,768 7,181 817,631 810,450
11286
%
811,863 14075%
V Các công cụ tài - 34,686 (34,686) -100% -
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 7

Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
chính phái sinh và
các tài sản tài chính
khác
VI
Cho vay và ứng
trước khách hàng
136,996,006 171,241,318 204,089,479 32,848,161 19% 67,093,473 49%
VII Chứng khoán đầu tư 32,634,887 32,811,215 29,456,514 (3,354,701) -10% (3,178,373) -10%
VIII
Góp vốn, đầu tư dài
hạn

3,637,730 3,955,000 2,618,418 (1,336,582) -34% (1,019,312) -28%
IX Tài sản cố định 1,505,260 1,586,093 2,605,744 1,019,651 64% 1,100,484 73%
X Tài sản có khác 3,599,746 4,859,421 6,118,909 1,259,488 26% 2,519,163 70%
 
!"##$%"#
Nhìn vào biểu đồ trên, ta thấy tổng tài sản của Vietcombank có một tỷ lệ tương
đối cao và đều qua các năm ở mức 18%. Năm 2011, tổng tài sản của VCB là 366.7
nghìn tỷ, tăng 19% so với năm 2010 và 44% so với năm 2009.
1.2 u:6pL5
" &'(() "#
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 8
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông

"]#!!!8vQo Tăng 32% so với năm 2010, 49% so
với năm 2009, chiếm 31% tổng tài sản năm 2011. Con số này nói lên khả năng thanh
khoản tốt của VCB. Và giai đoạn 2010, 2011 là giai đoạn có sự biến động mạnh về lãi
suất nên sự gia tăng này chứng tỏ ngân hàng đang đẩy mạnh giao dịch trên thị trường
liên ngân hàng, tận dụng tốt các cơ hội của thị trường để tăng thu nhập.
 8(SQ"o
*+,,+,(,!-.,/(,,!"##$%"#
Cho vay khách hàng chiếm 56% tổng tài sản năm 2011, tăng 49% so với năm
2009. Dư nợ tín dụng có xu hướng tăng từ năm 2009 đến năm 2011, chứng tỏ hoạt
động tìm kiếm khách hàng rất hiệu quả.
Q 5\:$ochiếm 9% tổng tài sản
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 9

Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
0 /(.,!1"##$%"#
Các khoản đầu tư có xu hướng thay đổi không đáng kể qua các năm.
L5Qo chiếm 3% tổng tài sản, bao gồm: tiền mặt, vàng bạc đá qu; các
công cụ tài chính phái sinh và tài sản tài chính khác; tài sản có khác.
2.,/(3
Nhìn chung, với việc khoản cho vay khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
tài sản, VCB vẫn hoạt động trên nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận như hầu
hết các ngân hàng thương mại khác. Tuy nhiên, doanh nghiệp nhà nước và các tập
đoàn lớn vẫn là những khách hàng lớn nhất của VCB về cả huy động lẫn cho vay, mặc
dù kể từ năm 2008, do quá trình cổ phần hóa của một số doanh nghiệp nhà nước, VCB
đã chuyển trọng tâm dần sang cho các đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp

vừa và nhỏ có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
Bên cạnh đó, với lợi thế dẫn đầu về vốn, VCB còn là ngân hàng cho vay ròng
trên thị trường liên ngân hàng. VCB tăng cường các hoạt động ngân quỹ trên thị
trường liên ngân hàng bằng cách tăng tỷ lệ tài sản tại các tổ chức tín dụng khác liên
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 10
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
tục từ năm 2009 đến 2011. Ngoài ra, danh mục đầu tư của VCB khá an toàn. Các
khoản chứng khoán kinh doanh và chứng khoán đầu tư của VCB hầu như là các khoản
đầu tư vào chứng khoán nợ, bao gồm trái phiếu chính phủ, trái phiếu của các tổ chức
tài chính và trái phiếu doanh nghiệp (VCB không đầu tư chứng khoán vốn ngắn hạn).
Hầu hết các khoản đầu tư chứng khoán vốn của VCB là đầu tư dài hạn vào các ngân
hàng nhỏ với mức giá thấp. Là một ngân hàng thương mại lớn của nhà nước, VCB

mua cổ phiếu của các ngân hàng khác như EIB, MB, OCB với giá khá thấp để trở
thành cổ đông chiến lược hoặc cung cấp các biện pháp hỗ trợ tài chính cho các ngân
hàng này.
Về tài sản cố định, tính đến năm 2011, VCB có khoảng 110 mặt bằng ở những vị
trí quan trọng tại các thành phố lớn được sử dụng làm chi nhánh và phòng giao dịch,
trong đó có 35% có giấy chứng nhận quyền sở hữu, 45% là quyền sử dụng đất trên 50
năm, và còn lại là 19% thuê với quyền sử dụng đất dưới 50 năm. Tất cả các quyền sử
dụng đất có giá trị sổ sách khá thấp so với giá trị thị trường trong khi phần lớn các tài
sản này đều nằm ở những khu vực chính của các tỉnh thành phố lớn. Đây là một
nguồn tài sản có thể nói là khổng lồ của VCB nhưng chưa được thể hiện rõ trên báo
cáo tài chính.
Như vậy cho thấy, với lợi thế là ngân hàng quốc doanh, cơ cấu tài sản của VCB

khá an toàn, có tính thanh khoản cao và có thể làm cho thu nhập của VCB ổn định về
lâu dài, tuy nhiên, điều này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của VCB sẽ không cao vì
lãi suất của các tài sản này thường khá thấp. Và nếu các khoản cho vay đối với các dự
án của các doanh nghiệp nhà nước và các tập đoàn nhà nước không được cải thiện về
hiệu quả và chất lượng, với cơ cấu tài sản này, tỷ lệ nợ xấu và chất lượng tín dụng của
VCB có thể bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, điều này có thể chưa đáng lo ngại đối với VCB
vì hiện nay, thực tế đang cho thấy Nhà nước đang có động thái thực hiện các biện
pháp mạnh tay hơn đối với các dự án kém hiệu quả thông qua Nghị quyết số 11, đồng
thời, tỷ lệ trích dự phòng của VCB cũng tương đối cao, cao hơn mức trung bình
ngành. Năm 2010, VCB trích lập 5,500 tỷ đồng vào quỹ dự phòng, tương đương
100% lợi nhuận trước thuế của cả năm. Quỹ dự phòng hiện tại của VCB hoàn toàn có
thể bù đắp các khoản nợ xấu. Trong tình hình lãi suất ở mức cao, số dư quỹ dự phòng

Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 11
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
lớn sẽ có thể phần nào bảo vệ lợi nhuận và chất lượng tín dụng của VCB trong những
năm tiếp theo.
1.3 ":J8MB@@FeB@>>
2 4(&5 -*6"6"#3
  "w  ^(  Q  "o chiểm 62% tổng nguồn vốn tại thời điểm
31/12/2011, có xu hướng tăng qua các năm với tỷ lệ tăng ở các năm 2010 và 2011 lần
lượt là: 21% và 11%.
789().,/(,,"##$%"#3
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 12
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông

"w#Wxay"Qochiếm 13% tổng nguồn vốn
:89(/((,;(<=>.,/(
Q 5z<^8!!!ochiếm 11% tổng nguồn vốn.
? /(.,!@(,<,A,)BCBB
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 13
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
2. ;;8MPT
Chỉ tiêu 2009 2010 2011
Vốn pháp định
Vốn của tổ chức TD 12.146.020 14.255.875 20.739.157
- Vốn điều lệ 12.100.860 13.223.715 19.698.045
- Thặng dư vốn cổ

phần
987.000 995.952
- Vốn khác 45.160 45.160 45.160
Quỹ của tổ chức tín dụng 1.283.539 1.456.675 2.116.611
Lợi nhuận giữ lại 4.651.984 5.521.466 4.719.234
VCB là một ngân hàng lớn thứ 2 về vốn hóa (1.97 tỷ USD) và chỉ đứng sau
Vietinbank (2.05 tỷ USD) của hệ thống 43 ngân hàng thương mại nhà nước và tư nhân
của Việt Nam. VCB cũng đứng thứ 4 (sau Ngân hàng Nông nghiệp, BIDV và
Vietinbank) xét trên góc độ tổng tài sản.
Tổng số vốn tại thời điểm VCB chính thức chuyển đổi thành NHTMCP
( 02/06/2008) là 12.100.860 trđ
Trong tháng 08/2010, VCB đã chính thức tăng vốn điều lệ thêm 9,28% , vốn

điều lệ đợt này là 13.223.715 trđ ( Trong đó 90,72 % là vốn nhà nước)
Ngày 17/8/2011, Thống đốc NHNN chấp thuận thay đổi mức vốn điều lệ của
Vietcombank từ 17.587 tỷ đồng lên 19.698 tỷ đồng theo kết quả phát hành cổ phiếu để
trả cổ tức năm 2010 cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 12%.
Bằng việc chào bán cổ phần cho đối tác chiến lược nước ngoài Mizuho
Corporate Bank, quy mô lớn nhất trong lịch sử ngân hàng cũng như lịch sử thâu tóm-
sáp nhập của Việt Nam, VCB vẫn giữ vững vị trí ngân hàng thương mại hàng đầu Việt
Nam của mình.Ngân hàng TMCP Vietcombanksẽ bán 347,6 triệu cổ phần cho Ngân
hàng Mizuho (Nhật Bản), tương ứng 15% vốn cổ phần sau khi phát hành, với giá trị
khoảng 570 triệu đô la Mỹ.
3. ;;:SK"8M
{V: B@@F B@>@ B@>> O  L

B@@FrB@>@
1[4
O  L
B@>@rB@>>
1[4
Huy động từ dân cư 76,949 98,880 121,587 28.5% 23%
Huy động từ TCKT 92,058 108,172 120,113 16.3% 9.7%
Tổng huy động vốn 169,457 208,320 241,700 23% 16.02%
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 14
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
từ dân cư và TCKT
Tỷ trọng: Huy động

từ dân cư
45.41% 47.46% 50.4%
Tỷ trọng: Huy động
từ TCKT
54.59% 51.92% 49.6%
Vốn tự có 18,081 21,234 27,575
Tỷ trọng vốn huy
động so với vốn tự có
937% 981% 876.5%
Nhận xét:
Năm 2011, công tác huy động vốn đặc biệt khó khăn do tác động của chính sách tiền
tệ thắt chặt và chính sách kiểm soát thị trường ngoại hối nghiệm ngặt. Bên cạnh đó,

hoạt động huy động vốn còn phải đối mặt với nhiều thách thức hơn do sự cạnh tranh
không lành mạnh của các tổ chức tín dụng khác. Trước diễn biến phức tạp của thị
trường, Vietcombank xác định công tác huy động vốn là một trong những nhiệm vụ
trọng tâm, ưu tiên hàng đầu và xuyên suốt trong năm. Vietcombank một mặt tuân thủ
các quy định của NHNN, mặt khác đã linh hoạt đưa ra các giải pháp đẩy mạnh huy
động vốn như là tăng cường chính sách chăm sóc khách hàng, đa dạng hoá sản phẩm
huy động … Bên cạnh đó, Vietcombank còn chủ động huy động vốn từ nước ngoài,
tham gia tích cực các hoạt động kinh doanh trên thị trường liên ngân hàng.
Tính đến 31/12/2011, huy động vốn từ nền kinh tế đạt 241,700 tỷ đồng, tăng cao hơn
so với mức tăng trưởng trung bình của toàn ngành. Đặc biệt, huy động vốn từ dân cư
đạt 121,587 tỷ đồng, tăng 23% , chiếm tỷ trọng 50.4% huy động vốn từ nền kinh tế.
Điều này thể hiện sự nhìn nhận của xã hội đối với uy tín và thương hiệu Vietcombank.

Huy động từ TCKT đạt 120,113 tỷ đồng, tăng 9.7% và đạt 90.3% kế hoạch năm. Huy
động từ thị trường liên ngân hàng đạt 86,829 tỷ đồng, tăng 24.7% so với cuối năm
2010.
Năm 2010: Huy động từ nền kinh tế đạt hơn 208,320 tỷ đồng, tăng 23% so với cuối
2009 – đây là mức cao nhất trong vòng 5 năm, đạt kế hoạch do HĐQt đề ra. Huy động
vốn VND liên tục tăng trưởng cao và đều đặn. Đặc biệt trong năm 2010, huy động vốn
từ dân cư đạt kết quả khá khả quan với số dư đạt 98,880 tỷ đồng, tăng 28.5% so với
năm trước. Số dư huy động từ TCKT đạt 108,172 tỷ đồng, tăng 16.3% . Huy động vốn
từ liên ngân hàng đạt 69,600 tỷ đồng tăng 13.3% so với năm 2009.
Năm 2009: tổng huy động vốn của Vietcombank tăng 17.5%. Trong đó, huy động từ
nền kinh tế đạt 169,457 tỷ đồng, tăng 5.9% so với cuối năm 2008. Huy động vốn tiền
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 15

Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
gửi của dân cư vẫn có mức tăng trưởng khá tốt (34.5%) là nhờ vào các chương trình
huy động vốn trải đều trong năm, và sự cố gắng, nỗ lực của hầu hết các chi nhánh
trong hệ thống.
4. Q5N"aP6Y8Q5N"( 
4.1 ;;aP6Y
{V: B@@F B@>@ B@>>
89.,D.E,FGBH 7.491.646 3.058.043 5.410.490
89.,D.E,FGIJK 17.683.028 5.181.808 5.206.269
)|8"w#!!! BCD>E?DGE? HDBAFDHC> >@DG>GDECF
Năm 2009 tiền gửi tại NHNN của Vietcombank là 25.174.674 triệu VND, trong
đó tiền gửi VND là 7.491.646 triệu VND và ngoại tệ là 17.683.028 triệu VND; để

đảm bảo đúng yêu cầu về tỷ lệ dự trữ bắt buộc (DTBB) theo quyết định số 379/QĐ-
NHNN ngày 24/02/2009. Năm 2010 tiền gửi tại NHNN tại Vietcombank giảm xuống
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 16
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
còn 8.239.851 triệu VND, tiền gửi ngoại tệ từ 17.683.028 triệu VND giảm xuống còn
5.181.808 triệu VND do Quyết định số 74/QĐ-NHNN quy định tỷ lệ DTBB 7%
xuống 4% đối với tiền gửi bằng ngoại tệ có thời hạn dưới 12 tháng, và từ 3% xuống
2% đối với tiền gửi bằng ngoại tệ có thời hạn trên 12 tháng. Năm 2011, theo quyết
định 195/QĐ-NHNN ngày 26/8/2011 điều chỉnh tỷ lệ DTBB đối với tiền gửi không
kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng ngoại tệ là 8%, đối với tiền gửi từ 12 tháng
trở lên bằng ngoại tệ là 6%. Tuy nhiên tiền gửi tại NHNN năm 2011 là 10.676.759
triệu VND không cao như năm 2009 là do Thôngtưsố 09/2011/TT-NHNN ngày

9/4/2011 quy định mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng USD của tổ chức, cá nhân
tại tổ chức tín dụng (TCTD) 3%/năm. Tiếp theo đó, Thông tư số 14/2011/TT-NHNN
quy định lãi suất vốn huy động tối đa bằng USD là 2%/năm, việc này làm cho người
dân và doanh nghiệp chuyển sang gửi tiết kiệm từ USD sang VND.
{V: B@@F B@>@ B@>>
Tiền gửi bằng VNĐ có thời hạn dưới 12
tháng
3% 3% 3%
Tiền gửi bằng VNĐ có thời hạn từ 12 tháng
trở lên
1% 1% 1%
Tiền gửi bằng ngoại tệ có thời hạn dưới 12

tháng
7% 4% 8%
Tiền gửi bằng ngoại tệ có thời hạn từ 12
tháng trở lên
3% 2% 6%
Tiền gửi của tổ chức tín dụng ở nướcngoài
Không áp
dụng
Không áp
dụng
1%
DTBB bằng ngoại tệ của VCB cao hơn nhiều so với các ngân hàng khác. Do

nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ của VCB rất cao. Có thể nói VCB là một ông lớn
trong huy động vốn ngoại tệ. Hiện tại, huy động vốn ngoại tệ của VCB chiếm 30%
tổng huy động từ nền kinh tế.
{V: B@@F B@>@ B@>>
&3 25.174.674 8.239.851 10.616.759
3 1.741.755 2.914.353 5.075.817
23 2.115.265 1.540.756 2.166.290
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 17
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
4.2 5N"(Q 5
5N"(Q 5 !N)B@@F !N)B@>@ !N)B@>>
Tài sản thanh khoản/ Tổng tài sản (%) 28,42% 31,43% 34%

Tổng dư nợ / Tổng tiền gửi khách hàng (%) 83.57% 84.88% 86.64%
Tiền vàng gửi tại các TCTD khác và cho
vay các TCTD khác/Tiền gửi và vay các
TCTD (lần)
1,22 1,33 2,19
Tổng dư nợ / Tổng tài sản (%) 55,43% 57,50% 57,11%
Từ bảng trên ta thấy tình hình đảm bảo khả năng thanh khoản của Vietcombank
là khá tốt, đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ.
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 18
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
5. ;;:}<8<
5.1 W":}<8W"<

Hình 6.1: Tổng thu nhp và chi phí c năm 2009-2011
So sánh dữ liệu qua các năm 2009 đến 2011 thì năm 2011 Vietcombank có sự
gia tăng mạnh mẽ cả về thu nhập lẫn chi phí. Đây là thành công tiếp nối từ năm 2010
trong việc thay đổi chiến lược kinh doanh chuyển mình từ một ngân hang bán buôn
thành ngân hang đa năng trên cơ sở phát huy lợi thế, vừa củng cố, giữ vững vị thế của
ngân hang bán buôn, đẩy mạnh bán lẻ để đa dạng hóa hoạt động. Để nhìn rõ hơn
chúng ta xem tốc độ tăng trưởng về thu nhập và chi phí củaVietcombank qua cácnăm:
MKN"6$]" B@>@`B@@F B@>>`B@>@
:}< 31.73 47.76
< 36.62 56.35
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 19
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông

5.2 I6q"Z"Q 5:}<
Hình 6.2: Cơ cấu thu nhp qua cácnăm 2009-2011
Có thể thấy mặc dù có nhiều yếu tố cấu thành thu nhập nhưng chủ yếu vẫn là từ
thu nhập lãi các khoản cho vay tín dụng, các năm từ 2009 đến 2011 các khoản thu
nhập lãi chiếm tỷ trọng lớn tương ứng 69, 70, 77% trong cơ cấu thu nhập của ngân
hàng. Với cơ cấu thu nhập chủ yếu dựa vào họat động tín dụng thì cũng kéo theo
nhiều rủi ro về chất lượng tín dụng. Đồng thời, khi tăng trưởng tín dụng bị hạn chế
như tình hình hiện tại thì thu thập của ngân hang sẽ bị ảnh hưởng, đây không là vấn đề
riêng của ngân hang nào.
Vietcombank có thế mạnh về kinh doanh ngoại hối nên phần thu nhập từ hoạt
động này cũng chiếm một tỷ trọng khá trong cơ cấu thu nhập .Năm 2010 đạt mức thu
nhập 4,960,646 triệu VND, năm 2011 đạt 6,106,472 triệu VND, chênhlệch 1,145,826

triệu VNĐ với 2 hoạt động chính là kinh doanh ngoại tệ giao ngay và giao dịch các
công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.
Các khoản chứng khoán đầu tư có sự sụt giảm và chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ
trong năm 2011, nguyên nhân do Vietcombank tái cơ cấu cơ cấu lại danh mục đầu tư
thông qua việc tập trung thoái vốn tại 2 đơn vị là Shinhanvina và Ngân hang Gia
Định.
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 20
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
Nguồn thu từ các hoạt động khác như các nghiệp vụ hoán đổi lãi suất, các khoản
cho vay đã xử lý và các hợp đồng ủy thác đầu tư…
5.3 I6q"Z"Q 5<
Hình 6.3: Cơ cấu chi phí các năm 2009-2011

Doanh thu thường đi kèm với chi phí tạo ra nó. Điều này đồng nghĩa với việc
một lượng lớn thu nhập từ hoạt động cho vay cũng làm phát sinh một lượng lớn chi
phí đi kèm.
Chi phí hoạt động/tổng chi phí giảm dần qua các năm tương ứng 19, 18, 15%
chứng tỏ khả năng quản trị của Vietcombank đang dần dần tốt lên, với một bộ máy
hơn 10.000 nhânviên.
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng có xu hướng tăng qua các năm, đặc biệt trong
năm 2011 tăng gấp ba so với năm 2010 và gấp 4 so với năm 2010. Không có gì ngạc
nhiên khi năm 2011 là một năm khó khăn trên toàn cầu với kinh tế suy giảm, lạm phát
tăng cao, giá cả biến động khó lường. Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng, nhất là đối với
các doanh nghiệp, sản xuất kinh doanh đình trệ, các chi phí đầu vào tăng cao… dẫn
đến khả năng trả nợ kém.

Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 21
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
6. ;;ay"
Với vai trò là một Ngân hàng thương mại lớn, bên cạnh việc tuân thủ thực hiện
chính sách kiểm soát tăng trưởng tín dụng của NHNN, Vietcombank luôn linh hoạt
theo sát tình hình thị trường để điều chỉnh hoạt động tín dụng cho phù hợp nhằm đảm
bảo an toàn và hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Vietcombank đã xây dựng kế hoạch tăng trưởng tín dụng ở mức phù hợp, giao và
kiểm soát trần dư nợ cho từng chi nhánh, giảm chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ đối với chi
nhánh có nợ xấu cao, đặc biệt kiểm soát tăng trưởng dư nợ ngoại tệ cho vay trung dài
hạn nhằm tuân thủ các tỷ lệ an toàn theo quy định của NHNN và đảm bảo an toàn
thanh khoản cho ngân hàng.

6.1 ~:S)Ri%u:ay"
Vietcombank đã kiểm soát được tốc độ tăng trưởng tíndụng ngoại tệ và tốc độ
tăng trưởng tín dụng trung dàihạn nhằm đảm bảo thanh khoản và các tỷ lệ an toàn.
a) Chỉ tiêu tổng dư nợ tín dụng, tốc độ tăng dư nợ tín dụng
Tính đến 31/12/2011, dư nợ tín dụng vượt mức 200 ngàn tỷ đồng. đạt 209.418 tỷ
quy đồng, tốc độ tăng dự nợ tín dụng khoảng 18,4%, kiểm soát được tốc độ tăng
trưởng dưới 20%, hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra, duy trì được thị phần 8,1% toàn
ngành.
Với kết quả như trên, Hội Đồng Quản Trị của Ngân Hàng đã đưa Vietcombank
tiếp tục đi đúng hướng, giữ vững được giá trị của mình trong lĩnh vực hoạt động tín
dụng của ngành.
%8•oIJ" B@@F B@>@ B@>>

Tổng dư nợ tín dụng 141,621 176,814 209,418
Tốc độ tăng trưởng tín dụng 25.56% 24.85% 18.44%
b) Chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động, tỷ trọng dư nợ trên tổng tài sản

%8•o[ B@@F B@>@ B@>>
Tỷ lệ dư nợ cho vay/huy động vốn 83.57% 84.88% 86.68%
Tổng dư nợ tín dụng/tổng tài sn 55.43% 57.50% 57.11%
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 22
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
Với tình hình dư nợ cho vay ít biến động qua các năm cho thấy, Vietcombank đã
vừa đạt được mức tỷ lệ dự trữ bắt buộc đã đề ra của NHNN, vừa đạt được mức kinh
doanh rất hiệu quả trong việc sử dụng vốn huy động để cho vay nhằm tối đa hoá lợi

nhuận trong hoạt động tín dụng của mình.
c) Tỷ trọng từng khoản dư nợ:
H4L<,H B@@F B@>@ B@>>
Dư nợ ngắn hạn 73,706 94,715 123,312
Dư nợ trung dài hạn 67,915 82,099 86,106
Dư nợ VND N/A 114,480 135,863
Dư nợ ngoại tệ N/A 3,228 3,468
Dư nợ SME (tham kho thêm) 38,238 30,242 29,891
Theo kỳ hạn: Đến cuối năm 2011, dư nợ ngắn hạn có sự bứt phá mạnh mẽ, tăng
30,2% so với cuối năm 2010, chiếm tỷ trọng 59% tổng dư nợ năm 2011, trong khi dư
nợ trung dài hạn chỉ tăng 4,9%, chiếm 41%.
Theo loại tiền: Tính đến cuối tháng 12/2011 dư nợ ngoại tệ tăng 7,4%, dư nợ

VND tăng 18,7%.
Ngoài ra tình hình dư nợ đối với các công ty vừa và nhỏ cũng được
Vietcombank kiềm giữ ở mức bình quân thấp hơn các năm trước, so với mức tăng
trưởng tổng dư nợ tín dụng như vậy cho thấy VCB không đẩy mạnh hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
6.2 uU$z"ay"o
Vietcombank thường xuyên chú trọng quản lý chất lượng tín dụng. Tỷ lệ nợ xấu
kiềm chế ở mức 2,03% đạt kế hoạch khống chế dưới mức 2,8% do Đại hội đồng Cổ
đông đề ra
a) Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ, tỷ lệ nợ mất trắng trên tổng dư nợ
H4L<,H B@@F B@>@ B@>>
Nợ đủ tiêu chuẩn (Nhóm 1) 130,089 155,563 174,351

Nợ cần chú ý (Nhóm 2) 8,034 16,103 30,809
Nợ dưới tiêu chuẩn (Nhóm 3) 441 1,164 1,257
Nợ nghi ngờ (Nhóm 4) 395 391 653
Nợ có khả năng mất vốn (Nhóm 5) 2,663 3,593 2,347
W"a$zay" >?>iGB> >EGiH>? B@Fi?>H
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 23
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
Nợ quá hạn (Nhóm 3-4-5) 3,499 5,148 4,258
IU'z9:#`W"a$zv BD?E[ BDF>[ BD@A[
Tỷ lệ nợ mất trắng/Tổng dư nợ TD 1.88% 2.03% 1.12%
Mặc dù tổng dư nợ tín dụng trong năm 2011 tăng hơn 18% nhưng Vietcombank
đã hoàn toàn thành công trong việc kiềm chế tỷ lệ nợ quá hạn ở mức xấp xỉ 2% thấp

hơn nhiều so với năm 2009 & 2010. Nhìn vào giá trị tuyệt đối, bộ phận thu hồi nợ còn
cải thiện được tình hình nợ so với 2010 và kiểm soát được tình hình tăng trưởng nợ
mới trong năm 2011 hết sức gắt gao đảm bảo dưới mức kế hoạch 2,8%.
Tỷ lệ nợ mất trắng đạt mức thấp kỷ lục, giảm gần 50% so với năm 2010 là tín
hiệu tốt cho tính rủi ro thấp của hoạt động tín dụng Vietcombank.
b) Đánh giá khả năng bù đắp rủi ro
H4L<,H B@@F B@>@ B@>>
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (789) (1,384)
(3,474
)
Hệ số an toàn vốn CAR 8.11% 9.00% 11.14%
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng dần qua các năm đảm bảo đúng theo quy

định tỷ lệ trích lập dự phòng của từng nhóm nợ Theo Quyết định 493/2005/QĐ-
NHNN & Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN cho thấy tình hình bù đắp rủi ro hoàn toàn
tốt, đảm bảo trích lập đúng chi phí và đủ tỷ lệ.
Năm 2011 tỷ lệ tăng cao là do năm 2010, Vietcombank đã đánh giá nhóm nợ
chưa phù hợp và đã điều chỉnh giữa nhóm 1 và 2 nên năm 2011 trích lập dự phòng
thêm so với số liệu năm 2010 thấp hơn thực tế.
Ngoài ra, với hệ số an toàn vốn trên 10%, Vietcombank đã chính thức thoát khỏi
2 năm chật vật với việc đảm bảo hệ số CAR cao mà vẫn giữ vững được mức tăng
trưởng tín dụng cao. Thành quả này phải kể đến tài điều hành của HĐQT Ngân hàng.
6U}<8Lway"aP<€"6^6
Đến thời điểm 31/12/2011, Vietcombank đã trích đủ dự phòng chung và dự
phòng cụ thể theo kết quả phân loại nợ theo quy định hiện hành của NHNN. Số dư

Quỹ dự phòng rủi ro đến thời điểm 31/12/2011 theo Báo cáo kiểm toán hợp nhất là
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 24
Phân tích BC tài chính NH TMCP Vietcombank Giảng viên: PGS.TS.Trương Quang Thông
5.328 tỷ đồng, trong đó dự phòng chung là 1.464 tỷ đồng, dự phòng cụ thể là 3.864 tỷ
đồng.
7. Uz:}8Q5N"LUz
F/!(/!,!M.,=!,,@A,&"##$N"#()BO,
P QB!,4BR S
Đơn vị Triệu VND
Năm 2009 Năm
2010
N

ăm 2011
T
hu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
15.293.558 20.587.489 33.354.733
C
hi phí lãi và các chi phí tương tự
-8.794.892 -12.392.225 -20.933.053

:}<U•:\
GD?FHDGGG HD>FCDBG? >BD?B>DGH@
T
hu nhập từ hoạt động dịch vụ

1.372.403 1.917.376 2.198.033
C
hi phí hoạt động dịch vụ
-383.190 -502.130 -688.300

•:\Z #K"a•8y
F
HFDB>A
>
D?>CDB?G
>
DC@FDEAA

L
ãi/lỗ thuần từ HĐKD ngoại hối
918.309 561.680 1.179.584
L
ãi/lỗ thuần từ mua bán CK kinh doanh
183.297 18.149 -5.896
L
ãi/lỗ thuần từ mua bán CK đầu tư
172.876 268.381 24.012
T
hu nhập từ hoạt động khác
246.689 724.852 355.489

C
hi phí hoạt động khác
-118.683 -144.780 -1.616.405
L
ãi/lỗ thuần từ hoạt động khác
128.006 580.072 -1.260.916
T
hu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
396.437 492.026 1.002.574
C
hi phí hoạt động
-3.493.917 -4.577.785 -5.699.837

 C G F
Nhóm 8 – Lớp CH TCDN Đêm 1 Page 25

×