Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đê thi học sinh giỏi lớp 4,5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.53 KB, 26 trang )

Trờng TH Võ Miếu I
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu
Môn Tiếng Việt Lớp 5 (Đề số 1)
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 1điểm )
Em hãy tìm từ láy trong hai câu thơ sau ? và cho biết từ láy đó thuộc kiểu láy
gì ?
Núi xa lúp xúp chân mây
Bờ sông khép lại, hàng cây khép dần
(Trần Đăng Khoa)
Câu 2 : (2 điểm )
Em hãy chỉ ra các bộ phận song song trong đoạn văn sau ? và cho biết các
chúng giữ chức vụ gì ?
Hồ Gơm ở giữa thủ đô Hà Nội. Cây cỏ quanh hồ rờm rà, tơi tốt. Cầu Thê
Húc bắc qua hồ. Nhịp cầu bằng gỗ nho nhỏ, thanh thanh. Đèn sao vàng trên đỉnh
Tháp Rùa, đèn xanh đỏ trên cầu Thê Húc và đèn trên các lùm cây sáng lấp lánh
trong đêm hội
Câu 3 : ( 2điểm ) . Đọc khổ thơ sau :
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng.
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
(Tre Việt Nam của Nguyễn Duy TV L5
Tập I)
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh đẹp nào ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ
và sâu sắc của những hình ảnh đó ?
Câu 4 : ( 5 điểm )
Em hãy viết đoạn văn ngắn tả dòng sông, hoặc con suối quê em .



(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trờng TH Võ Miếu I
hớng dẫn châm bài kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 1)
Môn Tiếng Việt Lớp 5
Câu 1 : (1 điểm)
-Xác định đợc đúng từ láy : lúp xúp . Cho ( 0,5 điểm )
- Xác định đúng kiểu từ láy : Láy vần . Cho ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2điểm )
- Tìm đúng các bộ phận song song . Cho ( 1 điểm )
- Nêu đúng chức vụ của các bộ phận song song . Cho ( 1 điểm )
+ Rờm rà, tơi tốt : Giữ chức vụ vị ngữ trong câu.( 0,5 điểm )
+ Đèn sao vàng trên đỉnh Tháp Rùa, đèn xanh đỏ trên cầu Thê Húc và đèn trên
các lùm cây : Giữ chức vụ Chủ ngữ trong câu. ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 2 điểm )
- Tìm đợc những hình ảnh đẹp trong khổ thơ : Nòi tre đâu chịu mọc cong và
Có manh áo cộc tre nhờng cho con Cho ( 0,5 điểm )
- Nêu đợc ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc : qua hình ảnh của cây tre Nòi tre đâu chịu
mọc cong tác giả ca ngợi đức tính ngay thẳng không chịu khuất phục trớc bất kỳ
thế lực nào của nhân dân Việt Nam; hình ảnh Có manh áo cộc tre nhờng cho
con Thể hiện đức hy sinh cao cả của ngời mẹ Việt Nam Cho ( 1,5 điểm )
Câu 4: ( 5 điểm )
1/ Mở bài : ( 1 điểm )
Giới thiệu đợc dòng sông hoặc con suối mà mình định tả.
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
a. Giới thiệu khái quát về dòng sông hoặc con suối : Nh nguồn gốc, hình dáng
bao quát từ xa đến gần Cho ( 1 điểm ).
b. Tả một số nét tiêu biểu về dòng sông,( con suối ) gắn liền với cảm xúc riêng
của mình : Bãi cát, hàng cây bên bờ, ngọn thác dàn cá Cho ( 2điểm ).
3/ Kết bài : ( 1 điểm )

Nêu đợc cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về dòng sông hoặc con suối mà
mình định tả.
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
ngời chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )
Trờng TH Võ Miếu I
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 1)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2điểm )
a/ Cho số tự nhiên n . Hãy viết số n dới dạng phân số có mẫu số khác nhau
( viết 5 phân số ) . So sánh các phân số vừa tìm đợc .
b/ Tìm phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 10 ? Tìm phân số bé nhất
có tổng tử số và mẫu số bằng 1000 ?
Câu 2 : ( 2điểm ) cho biểu thức : B = 1990 + 720 : ( a 6 )
Tìm giá trị số tự nhiên a để B = 2000.
Câu 3 : ( 3 điểm )
Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 150. Số bé bằng
5
1
số lớn .
Câu 4 : ( 3 điểm )
Ông hơn cháu 66 tuổi . Tìm tuổi mỗi ngời ? Biết rằng ông bao nhiêu tuổi thì
cháu bấy nhiêu tháng .

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trờng TH Võ Miếu 1
hớng dẫn châm bài kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 1)

Môn Toán Lớp 5
Câu 1 : ( 2điểm ) Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a/ n là số tự nhiên bất kỳ
VD : với n =5 . Năm phân số có mẫu số khác nhau là :
1
5
;
2
10
;
3
15
;
4
20
;
5
25
.
Cho ( 1 điểm )
b/ Phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 10 :
1
9
(0,5 điểm )
Phân số bé nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 1000 :
1999
1
. ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2điểm ) cho biểu thức : B = 1990 + 720 : ( a 6 )
B = 2000 khi 720 : ( a 6 ) = 10 ( 1 điểm )

( a 6 ) = 10 khi ( a- 6 ) = 72 ( 0,5 điểm )
Vậy a = 72 + 6
a = 78 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 3 điểm )
Tìm đợc tổng hai số :
150 x 2 = 300 ( 0,5 điểm )
Vẽ đợc sơ đồ hoặc coi số bé là 1 phần thì số lớn là 5 phần nh thế ( 0, 5 điểm )
Tìm đợc tổng số phần bằng nhau :
1 + 5 = 6 ( phần ) ( 0,5 điểm )
tìm đợc số bé là :
300 : 6 x 1 = 50 ( 0,5 điểm )
tìm đợc số lớn là :
300 : 6 x 5 = 250 ( 0,5 điểm )
Đáp số : Số lớn : 50 ( 0,5 điểm )
Số bé : 250
Câu 4 : ( 3 điểm )
Tìm đợc tỉ số : một năm có 12 tháng mà số tháng tuổi cháu bằng số năm tuổi
ông nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu ( 0,5 điểm )
Vẽ đợc sơ đồ hoặc coi số phần tuổi ông là 12 phần, số phần tuổi cháu là 1 phần
( 0,5 điểm)
Hiệu số phần bằng nhau là:
12 1 = 11 ( phần ) ( 0,5 điểm )
Tuổi cháu là :
66 : 11 x 1 = 6 ( tuổi ) ( 0,5 điểm )
Tuổi ông là :
6 + 66 = 72 ( Tuổi ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : Ông : 72 tuổi ( 0,5 điểm )
Cháu : 6tuổi
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài ngời
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của

học sinh )
Trờng TH Võ Miếu 1
đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 2)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : Tính : ( 2 điểm )
a)
2
1
+
3
1
+
4
1

b) (27,09 + 258,91)
ì
25,4
Bài 2 : Tìm y : ( 2 điểm )
52
ì
( y : 78 ) = 3380
Bài 3 : ( 3 điểm )
Một ngời thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm đợc 112 sản phẩm .
Hỏi ngời thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì đợc bao nhiêu sản phẩm
cùng loại ?
Bài 4 : ( 3 điểm )
Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m
2

. Nếu kéo dài đáy BC ( về phía B )
5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m
2
. Tính đáy BC của tam giác .


(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trờng TH Võ Miếu I
hớng dẫn châm bài kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 2)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : ( 2 điểm ) Mỗi tính đúng cho (1điểm )

a)
2
1
+
3
1
+
4
1
=
24
12
+
24
8
+
24

6
=
24
6812 ++
=
24
26
=
12
13
b) (27,09 + 258,91)
ì
25,4 = 286
ì
25,4
= 7264,4
Bài 2 : Tìm y : ( 2 điểm )

52
ì
( y : 78 ) = 3380
( y : 78 ) = 3380 : 52 ( 1điểm )
( y : 78 ) = 65 ( 0,5 điểm )
y = 65
ì
78
y = 5070 ( 0,5 điểm )
Bài 3 : ( 3 điểm )
Mỗi giờ ngời thợ đó làm đợc số sản phẩm là:
112 : ( 8

ì
2 ) = 7 ( sản phẩm ). ( 1 điểm )
Trong ba ngày ngời thợ đó làm tất cả số giờ là :
9
ì
3 = 27 ( giờ ). ( 0,5 điểm )
Trong ba ngày ngời thợ đó đợc tất cả số sản phẩm là :
7
ì
27 = 189 ( sản phẩm ). ( 1 điểm )
Đáp số : 189 sản phẩm . ( 0,5 điểm )
Bài 4 : ( 3 điểm )
- Vẽ đợc hình cho ( 0,5 điểm ) A

A
B H C E
- Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là :
30
ì
2 : 5 = 12 ( cm ) ( 1 điểm )
- Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB .
Nên đáy BC của tam giác là :
150
ì
2 : 12 = 25 ( cm ) ( 1 điểm )
Đáp số : 30 ( cm ) ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài ngời
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của
học sinh )
Trờng TH Võ Miếu I

Đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 2)
Môn Tiếng Việt Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 1 điểm )
Em hãy tìm các từ láy, từ ghép trong đoạn văn sau :
Trong năm học tới đâycác em hãy cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn,
nghe thầy, yêu bạn . Sau tám mơi năm giời nô lệ làm cho nớc nhà bị yếu hèn,
ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta
làm sao cho chúng ta theo kịp các nớc khác trên hoàn cầu.
( Hồ Chí Minh )
Câu 2 : (2 điểm )
Em hãy chỉ ra bộ phận : hô ngữ, trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau ?
Mẹ ơi ! chiều nay, các bạn học sinh giỏi trờng con sẽ đợc đi thăm Lăng
Bác.

Câu 3 : ( 2điểm ) . Đọc khổ thơ sau :
Đám mây xốp trắng nh bông
Ngủ quên dới đáy hồ trong lúc nào
Nghe con cá đớp ngôi sao
Giật mình thức giấc bay vào rừng xa.
Em thấy đoạn thơ trên có những từ ngữ nhân hóa nào ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp
đẽ và sâu sắc của những hình ảnh đó ?
Câu 4 : ( 5 điểm )
Em hãy tả quang cảnh quê em vào một ngày mùa.

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

Trờng TH Võ Miếu I
hớng dẫn châm bài kiểm tra khảo sát chất lợng

học sinh năng khiếu (Đề số 2)
Môn Tiếng Việt Lớp 5
Câu 1 : (1 điểm)
-Xác định đợc đúng từ láy : ngoan ngoãn Cho ( 0,25 điểm )
- Xác định đúng các từ ghép : siêng năng, học tập, nô lệ, tổ tiên, hoàn cầu.
Cho ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2điểm )
- Tìm đúng mỗi bộ phận hô ngữ, trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ . Cho ( 0,5 điểm )
Hô ngữ : Mẹ ơi ( 0,5 điểm )
Trạng ngữ : Chiều nay ( 0,5 điểm )
Chủ ngữ : Các bạn học sinh giỏi trờng con ( 0,5 điểm )
Vị ngữ : Sẽ đợc đi thăm Lăng Bác
Câu 3 : ( 2 điểm )
- Tìm đợc những từ ngữ nhân hóa trong khổ thơ : Ngủ quên , nghe, giật mình
Cho ( 0,5 điểm )
- Nêu đợc ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc : Đám mây là một vật vô chi vô giác bằng
biện pháp nhân hóa tác giả đã miêu tả đám mây có những hoạt động gần giống
những hoạt động của con ngời làm cho đám mây trở lên đẹp hơn, bài thơ trở lên
sinh đọng hơn . Cho ( 1,5 điểm )
Câu 4: ( 5 điểm )
1/ Mở bài : ( 1 điểm )
Giới thiệu khái quát về quang cảnh quê hơng vào một ngày mùa
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
a. Giới thiệu khái quát về quang cảnh quê hơng vào một ngày mùa : Cảnh trời
đất, gió , mây, quang cảnh quê hơng từ xa, đến gần biết xen kẽ thể hiện cảm
xúc của mình khi miêu tả Cho ( 1 điểm ).
b. Tả một số nét tiêu biểu về hoạt động của con ngời, sự vật vào những ngày
mùa gắn liền với miêu tả cảm xúc riêng của mình : hoạt động của con ngời trên
cánh đồng, hoạt động của máy móc, chim chóc, ngọn gió Cho ( 2điểm ).
3/ Kết bài : ( 1 điểm )

Nêu đợc cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về quang cảnh ngày mùa
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
ngời chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )
Trờng TH Võ Miếu I
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 1)
Môn Tiếng Việt Lớp 4
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai
nhóm: - nhân: có nghĩa là ngời .
- nhân: có nghĩa là lòng thơng ngời .
( nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.)
Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm đợc ( mỗi nhóm một câu )
Câu 2 : (2 điểm )
Cho đoạn văn sau :
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhều nơi bên
sông Hồng . Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi
sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tởng nhớ ông .
( Theo Hoàng Lê )
b) Dáng tre v ơn mộc mạc, màu tre tơi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên cứng cáp,
dẻo dai, vững chắc. tre trông thanh cao, giản gị, chí khí nh ngời.
( Thép Mới )
Tìm những từ ghép, từ láy trong hai đoạn văn trên.
Câu 3 : ( 2điểm ) . Đọc đoạn thơ sau :
Tan học về giữa tra
Nắng rất nhiều mà bà chẳng thấy
Qua đờng lắm xe, bà dò theo cái gậy
Cái gậy tre run run.

Bà ơi, cháu tên là Hơng
Cháu dắt tay bà qua đờng
Bà qua rồi lại đi cùng gậy
Cháu trở về, cháu vẫn còn thơng
( Mai Hơng )
Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về bạn học sinh giúp bà cụ qua đờng .
Câu 4 : ( 5 điểm )
Em hãy kể lại một câu chuyện về một việc làm tốt của em hoặc ngời mà em
quen biết

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trờng TH Võ Miếu I
hớng dẫn châm bài kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 1)
Môn Tiếng Việt Lớp 4
Câu 1 : (2 điểm)
-Xếp đúng mỗi nhóm nghĩa của từ nhân Cho ( 0,5 điểm )
+ nhân: có nghĩa là ngời : Nhân loại, nhân dân, nhân vật.
+ nhân: có nghĩa là lòng thơng ngời : Nhân đức, nhân ái, nhân hậu .
- Đặt đợc mỗi câu đúng cấu trúc ngữ pháp, mỗi câu có một từ nằm trong mỗi
nhóm từ trên . Cho ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 1điểm )
- Tìm đúng các từ ghép : nhân dân, bờ bãi, dẻo dai, chí khí . Cho ( 0,5 điểm )
- Tìm đúng các từ láy :nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp . Cho ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 2 điểm ) học sinh nêu đợc các ý sau :
- Bạn học sinh là ngời có tầm lòng nhân hậu, tan học về giữa tra nắng, nhìn
thấy bà cụ mù lòa đi trên đờng phố, bạn đã bộc lộ sự cảm thông và chia xẻ nỗi
đau khổ cùng bà . Cho ( 1 điểm )
- Tấm lòng nhân hậu của bạn học sinh đợc thể hiện qua hành động cụ thể : dắt
bà cụ qua đờng . Tấm lòng ấy càng đẹp hơn khi hình ảnh bà cụ khơi dậy trong tim

bạn nhỏ một tình thơng sâu nặng đối với con ngời hoạn nạn. Cho ( 1 điểm )
Câu 4: ( 5 điểm )
1/ Mở bài : ( 1 điểm )
Giới thiệu về hoàn cảnh, nhân vật trớc khi xảy ra câu chuyện : ( câu chuyện
xảy ra ở đâu, sự việc chuẩn bị cho câu chuyện bắt đầu là gì )
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
Học sinh đợc diễn biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết thúc .
+Nêu đợc sự việc mở đầu cho câu chuyện là gì . Cho ( 0,5 điểm )
+ Nêu đợc những sự việc tiếp theo của câu chuyện điễn ra lần lợt theo một trình
tự thời gian hợp lý . Cho ( 2 điểm )
+ Nêu đợc kết thúc câu chuyện diễn ra nh thế nào. Cho ( 0,5 điểm )
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
Nêu đợc cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về việc làm tốt. (Trên đây
là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài ngời chấm cần
vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
Trờng TH Võ Miếu I
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 1)
Môn Toán Lớp 4
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
Tính giá trị biểu thức với a = 1 và b = 0 :
a) A = ( 1993 : a + 1993 x a ) + 1994 x b
b) B = ( 119 x a + 5307 ) + ( 563 : a b )
Câu 2 : ( 2 điểm )
Tìm hai số, biết rằng tổng hai số bằng 9 và số lớn gấp hai lần số bé.
Câu 3 : ( 3 điểm ) Tìm x :
a) ( x + 436 ) : 2 = 406
b) x x 3 + 328 = 745
Câu 4 : ( 3 điểm )

Một gia đình có 4 ngời . Vụ chiêm thu đợc 427 kg thóc, vụ mùa thu đợc
nhiều hơn vụ chiêm 58 kg thóc . Hỏi bình quân mỗi ngời trong gia đình đó mỗi
năm thu đợc bao nhiêu kg thóc .

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trờng TH Võ Miếu I
hơng dẫn chấm bài kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 1)
Môn Toán Lớp 4
Câu 1 : ( 2 điểm )
Tính đúng mỗi giá trị biểu thức . Cho ( 1 điểm )
a) A = ( 1993 : a + 1993 x a ) + 1994 x b Với a = 1 , b = 2
A = ( 1993 : 1 + 1993 x 1 ) + 1994 x 0 ( 0,5 điểm )
= ( 1993 + 1993 ) + 0 ( 0,25 điểm )
= 3986 + 0 = 3986 ( 0,25 điểm )
b) B = ( 119 x a + 5307 ) + ( 563 : a b ) Với a = 1 , b = 2
B = ( 119 x 1 + 5307 ) + ( 563 : 1 0 ) ( 0,5 điểm )
= 119 + 5307 + 563 ( 0,25 điểm )
= 5989 ( 0,25 điểm )
Câu 2 : ( 2 điểm )
- học sinh vẽ đợc sơ đồ hoặc coi số bé là một phần thì số lớn là hai phần nh
thế cho ( 0,5 điểm )
- Tìm đợc: Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 ( phần ) ( 0 ,5 điểm )
Số bé là :
9 : 3 x 1 = 3 ( 0,5 điểm )
Số lớn là :
3 x 2 = 6 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 3 điểm ) Tìm x : Mỗi ý đúng cho ( 1,5 điểm )
a) ( x + 436 ) : 2 = 406

x + 436 = 406 x 2 ( 0,75 điểm )
x + 436 = 812 ( 0,25 điểm )
x = 812 436 ( 0,25 điểm )
x = 376 ( 0,25 điểm )
b) x x 3 + 328 = 745
x x 3 = 745 328 ( 0,75 điểm )
x x3 = 417 ( 0,25 điểm )
x = 417 : 3 ( 0,25 điểm )
x = 139 ( 0,25 điểm )
Câu 4 : ( 3 điểm )
Vụ mùa thu đợc số kg thóc là :
427 + 58 = 485 ( kg ) ( 1 điểm )
Cả hai vụ thu đợc số kg là :
427 + 485 = 912 ( kg ) ( 0,75 điểm )
Trung bình mỗi ngời một năm thu đợc số kg thóc là:
912 : 4 = 228 ( kg ) ( 0,75 điểm )
Đáp số : 228 ( kg ) ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài ngời
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của
học sinh )
Trờng TH Võ Miếu I
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 2)
Môn Tiếng Việt Lớp 4
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
a) Tìm và viết đúng tên ngời Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn
tiếng.
b) Tìm và viết đúng tên địa lý Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng.
Câu 2 : (2 điểm )

Tìm các danh từ, động từ, trong đoạn văn sau :
Ong / xanh / đảo / quanh / một lợt /, thăm dò /, rồi / nhanh nhẹn / sông vào /
cửa / tổ / dùng / răng / và / chân / bới đất /. Những / hạt / đất vụn / do / dế / đùn
lên / bị / hất / ra / ngoài /. ong / ngoạm /, dứt /, lôi / ra / một / túm / lá / tơi /.
Thế / là / cửa / đã / mở.
( Vũ Tú Nam )
Câu 3 : ( 2điểm ) . Đọc đoạn thơ sau :
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
( Trần Quốc Minh )
Em hãy tìm những hình ảnh so sánh và cho biết những hình ảnh so sánh trong
đoạn thơ đã giúp em cảm nhận đợc điều gì đẹp đẽ ở ngời mẹ kính yêu .
Câu 4 : ( 5 điểm )
Em đợc một ngời thân tặng một quyên sách đẹp . Em hãy tả quyển sách đó.

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trờng TH Võ Miếu I
hớng dẫn chấm bài kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 2)
Môn Tiếng Việt Lớp 4
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm ) : Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a) Viết đúng tên ngời Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn tiếng
nh : Nam, Nguyễn Duy, Lê Văn Tám, Lê Bá Khánh Trình
b) Viết đúng tên địa lý Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng nh : Huế,
Hà Nội, Điện Biên Phủ
Câu 2 : (2 điểm )
Tìm đúng các danh từ : Cho ( 1 điểm ) : Ong, cửa, tổ, răng, chân, đất, dế,

hạt, túm, lá .
Tìm đúng các động từ : Cho ( 1 điểm ) : Đảo, thăm dò, xông, dùng, bới,
đùn, hất, ngoạm rứt, lôi, mở .
Câu 3 :(2điểm)
-Tìm đợc những hình ảnh so sánh trong khổ thơ . Cho ( 0,5 điểm) :
Những ngôi sao thức ngoài kia
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
-Nêu đợc các ý sau : Cho ( 1,5 điểm )
+) Mẹ rất thơng con có thể thức thâu đêm để canh cho con ngủ ngon
giấc ; hơn cả những ngôi sao thức trong đêm bởi vì khi trời sáng thì sao cũng
không thể thức đợc nữa.
+) Mẹ còn đem đến ngọn gió mát trong đêm hè giúp cho con ngủ ngon
giấc . Có thể nói ngời mẹ luôn đem đến cho con những điều tốt đẹp trong suốt cả
cuộc đời .

Câu 4 : ( 5 điểm )
1/ Mở bài : ( 1 điểm )
Giới thiệu khái quát về quyển sách mà mình định tả : Quyển sách đó ở
đâu ? do ai tặng ? nhìn nó nh thế nào ?
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
+) Tả bao quát ( 1điểm ) : Nêu vài nét bao quát về hình dáng, kích thớc,
màu sắc, chất liệu
+)Tả chi tiết từng bộ phận nổi bật của quyển sách ( 2 điểm ) : Nêu đợc
màu sắc, hình vẽ cách trình bày, của bìa sách; những đặc điểm nổi bật bên trong
quyển sách nh: hình vẽ, chữ viết, mùi giấy
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
- Nêu đợc cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về quyển sách mình tả.
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
ngời chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )

Trờng TH Võ Miếu I
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (đề số 2)
Môn Toán Lớp 4
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
Chuyển các tổng sau thành tích rồi tính :
a) 29 + 29 + + 29 + 29 =
Có 9 số hạng
b) 62 + 62 + + 62 + 62 =
Có 13 số hạng
Câu 2 : ( 3 điểm ) Tìm x :
a) ( x - 13 )
ì
8 = 184
b) 7
ì
( x : 7 ) = 833
Câu 3 : (3 điểm )
Hai bạn Lan và Huệ mua rau . Lan mua 3 mớ rau, Huệ mua 5 mớ rau cùng
loại Giá mỗi mớ rau là 1500 đồng . Hỏi Huệ phải trả nhiều hơn Lan bao nhiêu
tiền ?
Câu 4 : ( 2 điểm )
Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai số bằng số tự nhiên lớn nhất có hai
chữ số và hiệu của chúng bằng số tự nhiên lớn nhất có một chữ số.

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trờng TH Võ Miếu I
hơng dẫn chấm bài kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 2)

Môn Toán Lớp 4
Câu 1 : ( 2 điểm )
chuyển và tính đúng mỗi tổng . Cho ( 1 điểm )
a) 29 + 29 + + 29 + 29 = 29
ì
9 ( 0,5 điểm )
Có 9 số hạng
= 261 ( 0,5 điểm )

b) 62 + 62 + + 62 + 62 = 62
ì
13 ( 0,5 điểm )
Có 13 số hạng
= 806 ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2 điểm )
Tìm x : Mỗi ý đúng cho ( 1,5 điểm )
a) ( x - 13 )
ì
8 = 184 ( 0,5 điểm )
( x - 13 ) = 184 : 8
x - 13 = 23 ( 0,5 điểm )
x = 23 + 13
x = 36 ( 0,5 điểm )
b) 7
ì
( x : 7 ) = 833
( x : 7 ) = 833 : 7 ( 0,5 điểm )
x : 7 = 119 ( 0,5 điểm )
x = 119
ì

7
x = 833 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 2điểm ) Có rất nhiều cách giải GV cần vận dụng đáp án hợp lý trong
chấm bài :
Huệ mua nhiều hơn Lan số mớ rau là :
5 - 3 = 2 ( mớ rau ) ( 1 điểm )
Huệ phải trả nhiều hơn Lan số tiền là :
1500
ì
2 = 3000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 3000 đồng ( 0,5 điểm )
Câu 4 : ( 3 điểm )
Học sinh tìm đợc :
Tổng : 99
Hiệu : 9 . Cho ( 1 điểm )
Vẽ đợc sơ đồ hoặc tóm tắt bài toán ( 0,5 điểm )
Số lớn là :
( 99 + 9 ) : 2 = 54 ( 0,5 điểm )
Số bé là :
54 - 9 = 45 ( 0,5 điểm )
Đáp số : 54; 45 ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài ngời
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của
học sinh )
Trờng TH Võ Miếu I
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 3)
Môn Toán Lớp 4
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1 : ( 2 điểm )

a) Cho 2 phân số
4
3

6
5
. Hãy tìm hai phân số có cùng tử số trong đó một
phân số bằng phân số
4
3
và một phân số bằng phân số
6
5
.
b) Cho hai phân số
5
2

7
3
Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số trong đó
một phân số bằng phân số
5
2
và một phân số bằng phân số
7
3
.
Bài 2 : ( 2điểm ) Tính tổng các phân số sau :


10
7
+
100
91
+
100
37
+
1000
549
+
1000
728
Bài 3 : ( 3 điểm )
Hai ngời thợ chia nhau 156 000 đồng tiền công . Ngời thứ nhất làm 5 ngày,
mỗi ngày làm 6 giờ . Ngời thứ hai làm 6 ngày mỗi ngày 8 giờ . Hỏi mỗi ngời đợc
bao nhiêu tiền công ?
Bài 4 : ( 3 điểm )
Năm nay mẹ 36 tuổi, con 11 tuổi . Hỏi mấy năm trớc tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi
con ?

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trờng TH Võ Miếu I
hơng dẫn chấm bài kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 3)
Môn Toán Lớp 4
Bài 1 : ( 2 điểm ) : Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a)Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có :


4
3
=
54
53
ì
ì
=
20
15

6
5
=
36
35
ì
ì
=
18
15
. Vậy phân số cần tìm là :
20
15

18
15
( 1 điểm )
b) Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có :


5
2
=
75
72
ì
ì
=
35
14

7
3
=
57
53
ì
ì
=
35
15
. Vậy phân số cần tìm là :
35
14

35
15
( 1 điểm )
Bài 2 : ( 2điểm )


10
7
+
100
91
+
100
37
+
1000
549
+
1000
728
=
100
700
+
1000
910
+
1000
370
+
1000
549
+
1000
728
( 1 điểm )

=
1000
758549370910700 ++++
( 0,5 điểm )
=
1000
3257
( 0,5 điểm )
Bài 3 : ( 3 điểm )
Học sinh tìm đợc :
Số giờ ngời thứ nhất làm là :
6 x5 = 30 ( giờ ) ( 0,5 điểm )
Số giờ ngời thứ hai làm là :
8 x 6 = 48 ( giờ ) ( 0,5 điểm )
Tổng số giờ hai ngời làm là :
30 + 48 = 78 (giờ ) ( 0,25 điểm )
Tiền công một giờ làm là :
156 000 : 78 = 2 000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
Số tiền ngời thứ nhất nhận đợc là :
2 000 x 30 = 60 000 (đồng ) ( 0,5 điểm )
Số tiền ngời thứ nhất nhận đợc là :
2 000 x 48 = 96 000 (đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 60 000 ( đồng ) ;
96 000 (đồng ) ( 0,25 điểm )
Bài 4 : ( 3 điểm )
Vì tuổi mẹ giảm đi một tuổi thì tuổi con cũng giảm đi một tuổi . Đến khi
tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con thì hiệu số của tuổi mẹ và tuổi con cũng không thay
đổi . cho ( 1 điểm )
Tìm đợc hiệu số tuổi của mẹ và tuổi của con:
36 11 = 25 ( tuổi ) (0,5 điểm)

Tìm đợc hiệu số phần bằng nhau:
6 1 = 5 ( phần ) (0,5 điểm )
Tìm đợc tuổi của mẹ:
25 : 5 x 6 = 30 ( tuổi ) ( 0,5 điểm )
Tìm đợc số năm để tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con:
36 30 = 6 ( năm ) ( 0,25 điểm )
Đáp số: 6 năm ( 0,25 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài ngời
chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của
học sinh )
Trờng TH Võ Miếu I
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 3)
Môn Tiếng Việt Lớp 4
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
a) Tìm thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ sau:
khỏe nh voi ; nhanh nh sóc.
b) Đặt câu với mỗi thành ngữ vừa tìm đợc :
Câu 2 : (2 điểm )
Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dới đây:
a) chấm bài cho chúng em thật kỹ, sửa từng lỗi nhỏ.
b)Từ sáng sớm, đã dậy cho lợn, gà ăn và thổi cơm, đun nớc.
c) Cày gần song nửa đám ruộng, mới nghỉ giải lao.
d) Sau khi ăn cơm song, quây quần trong trong căn nhà ấm cúng.
Câu 3 : ( 2điểm ) . Đọc bài ca dao sau :
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng, lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

Hình ảnh bông sen trong bài ca dao trên gợi cho em nghĩ đến điều gì sâu
sắc ?
Câu 4 : ( 5 điểm )
Tả chiếc đồng hồ treo tờng ( hoặc đồng hồ để bàn hay đồng hồ đeo tay )
mà em thích .

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trờng TH Võ Miếu I
hớng dẫn chấm bài kiểm tra khảo sát chất lợng
học sinh năng khiếu (Đề số 3)
Môn Tiếng Việt Lớp 4
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm ) :
a) Tìm đúng mỗi thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ đã cho . Cho ( 0,5 điểm )
Khỏe nh voi Yếu nh sên
Nhanh nh sóc Chậm nh rùa
b) Đặt đúng mỗi câu có chứa thành ngữ vừa tìm đợc . Cho ( 0,5 điểm )
VD :
- Anh ấy yếu nh sên, không lao động chân tay đợc .
- Vì đờng trơn nên chiếc xe ô tô bò chậm nh rùa.
Câu 2 : (2 điểm )
Tìm và điền đợc các chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm . Đúng mỗi chủ ngữ
cho ( 0,5 điểm )
VD :
a) Cô b) Bà tôi
c) Bác nông dân d) Gia đình em
Câu 3 :(1điểm)
Nêu đợc : Hình ảnh bông sen trong bài ca dao là hình ảnh đẹp ; tợng trng
cho vẻ đẹp thuần khiết của ngời lao động . Hình ảnh : Gần bùn mà chẳng hôi
tanh mùi bùn.gợi cho ta nghĩ đến một điều sâu sắc : Hoa sen đẹp, vơn lên từ bùn

đất mà chẳng hề hôi tanh mùi bùn Đó chính là vẻ đẹp của phẩm chất cao quý,
thanh tao, không bị ảnh hởng những điều xấu xa trong môi trờng sống.
Câu 4 : ( 5 điểm )

1/ Mở bài : ( 1 điểm )
Giới thiệu khái quát về chiếc đồng hồ mà mình định tả : Chiếc đồng hồ đó
ở đâu ? do ai tặng ? nhìn nó nh thế nào ?
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
+) Tả bao quát ( 1điểm ) : Nêu vài nét bao quát về hình dáng, kích thớc,
màu sắc, chất liệu
+)Tả chi tiết từng bộ phận nổi bật của chiếc đồng hồ ( 2 điểm ) : Nêu đợc
màu sắc, hình dáng của mặt số đồng hồ, kim đồng hồ, quai đeo
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
- Nêu đợc cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về chiếc đồng hồ .
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
ngời chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )

×