Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

TAPLAMVANKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 51 trang )

GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
TUẦN 19 Ngày dạy :
TIẾT 37
Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
I . MỤC TIÊU
- Nằm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT 1).
- Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài.
- Bút dạ + 4 tờ giấy trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
10’
15’
B. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài
trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Nhận xét & cho điểm.
A. BÀI MỚI
Giới thiệu bài – nêu và ghi tựa.
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS chỉ ra 3 đoạn mở bài a, b, c
có gì giống nhau và có gì khác nhau.
- Nhận xét & chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đề – xác đònh yêu cầu (Viết
một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái


bàn học của em) theo 2 cách: Mở bài trực
tiếp – Mở bài gián tiếp.
- Yêu cầu HS viết 2 đoạn mở bài cùng một
đề bài theo 2 cách.
- Nhận xét, sửa bài trên bảng.
- Cho HS khác đọc bài làm.
- Nhận xét và khen những HS viết mở bài
theo 2 kiểu hay.
- 2 HS lần lượt lên trả lời.
- Đọc yêu cầu BT 1.
- Đọc thầm lại từng đoạn mở bài.
- Làm bài theo cặp.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
- Nhận xét.
+ Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài đều
có mục đích giới thiệu đồvật cần tả là
chiếc cặp sách.
+ Điểm khác nhau: Đoạn a, b (mở bài trực
tiếp) : giới thiệu ngay cái cặp sách cần tả;
Đoạn c (mở bài gián tiếp) : nói chuyện
khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật đònh tả.
- Chép lời giải đúng vào vở.
- Nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Làm vào vở – 3 HS làm và dán phiếu lên
bảng – cả lớp đọc thầm và nhận xét bài
trên bảng.
- Nối tiếp đọc bài làm - Nhận xét.
1
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
3’

C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về
nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết vào vở.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 38
Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
I. MỤC TIÊU
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT 1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT 2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ + 1số tờ giấy trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
B. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS đọc lại 2 đoạn mở bài trong bài
văn miêu tả cái bàn đã làm ở tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm.
A. BÀI MỚI
- 2 HS lần lượt lên trả lời.
2
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
10’
15’
3’
Giới thiệu bài: Các em đã học về 2 kiểu
kết bài (kết bài mở rộng và kết bài không

mở rộng). Trong tiết học hôm nay, các em
sẽ được củng cố 2 kiểu kết bài, các em sẽ
được thực hành viết đoạn kếtû bài mở rộng
cho một bài văn miêu tả đồ vật.
Làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- Em hãy nhắc lại 2 cách kết bài đã học.
- Yêu cầu HS đọc bài Cái nón và cho biết
đoạn kết bài là đoạn nào + nói rõ đó là
kết bài theo cách nào ?
- Dán lên bảng tờ giấy viết 2 cách KB.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét & chốt lại lời giải đúng.
Làm BT 2
- Yêu cầu HS chọn 1 trong 3 đề bài đã
cho và viết một kết bài mở rộng cho đề
em đã chọn
- Cho HS làm bài – 3 HS làm vào phiếu
khổ to – nhận xét, sửa (nếu sai).
- Nhận xét và cho điểm những HS làm
bài tốt.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về
nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết vào vở.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
- Đọc yêu cầu BT 1.
- 1 HS nêu nhắc lại.
- Đọc thầm lại 2 cách kết bài + bài Cái nón
+ làm bài.

- Một số HS lần lượt phát biểu.
- Nhận xét.
+ Đoạn kết bài là: Má bảo “ Có của phải
biết giữ gìn … méo vành”
+ Đó là kiểu kết bài mở rộng. Kết bài đã
nói về lời mẹ dặn và ý thức giữ gìn cái nón
của bạn nhỏ.
- Đọc thầm 3 đề và chọn 1 đề.
- Làm vào vở – 3 HS làm và dán phiếu lên
bảng – cả lớp đọc thầm và nhận xét bài trên
bảng.
- Nối tiếp đọc bài làm - Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
3
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
TUẦN 20 Ngày dạy :
TIẾT 39
Miêu tả đồ vật
(Kiểm tra viết).
I . MỤC TIÊU
Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài,
thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa một số đồ vật trong SGK + giấy bút để làm bài KT.
- Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
8’
20’

Giới thiệu bài: Các em đã học về văn
miêu tả đồ vật. Các em cũng đã thực
hành viết từng phần về bài văn miêu tả
đồ vật. Trong tiết học hôm nay, các em
sẽ chọn một trong 4 đề đã gợi ý và viết
theo đề bài đã chọn.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
- Cho HS xem tranh: 3 loại cặp, 1 bút
chì, 1 thước kẻ, 1 bàn học.
- Ghi đề bài lên bảng lớp.
1.Tả chiếc cặp sách của em.
2.Tả cái thước kẻ của em.
3.Tả cây bút của em.
4.Tả cái b.học ở lớp hoặc ở nhà của em.
- Cho HS đọc dàn ý của bài văn miêu tả
đồ vật.
- Cho HS chọn đề bài.
Hoạt động 2: Cho HS làm bài.
- Cho HS viết bài.
- Theo dõi HS làm bài – nhắc nhở cách
trình bày 3 phần – chú ý dùng từ, đặt câu
rõ nghóa, đúng chính tả.
- Thu bài về nhà chấm.
- Xem tranh.
- Đọc thầm đề bài trên bảng.
- Đọc dàn ý : 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm.
Dàn ý của bài văn tả đồ vật
1. Mở bài: Giời thiệu đồ vật đònh tả.
2. Thân bài:
+ Tả bao quát toàn bộ đồ vật : hình dáng,

kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.
+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
3. Nêu cảm nghó đối với đồ vật đã tả.
- Chọn đề bài.
- Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật đủ 3
phần: mở bài thân bài, kết bài.
4
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
3’
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
Luyện tập giới thiệu đòa phương, quan
sát những đổi mới ở xóm làng hoặc phố
phường nơi mình sinh sống để giời thiệu
được về những đổi mới đó.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 40
Luyện tập giới thiệu đòa phương
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cách giới thiệu về đòa phương qua bài mẫu (BT 1).
- Bước đầu biết quan sát và tr.bày được một vài nét đổi mới ở nơi h.sinh đang sống (BT2).
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa một số nét đổi mới của đòa phương em.
- Bảng phụ viết dàn ý qua bài giới thiệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
10’

Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu – ghi tựa.
Hoạt động 1: Làm BT 1.
- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét và chốt: Bài Nét mới ở Vónh
Sơn là mẫu của một bài giới thiệu đã tóm
tắt thành một dàn ý chung về bài giới
thiệu. Các em dựa vào dàn ý này để làm
BT 2. Treo bảng tóm tắt:
Mở bài: Giới thiệu chung về đòa phương
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Làm bài cá nhân.( ĐT và tìm câu trả lới).
- Phát biểu ý kiến.
- Nhận xét.
a.Bài viết giới thiệu những nét đổi mới ở xã
Vónh Sơn thuộc huyện Vónh Thạnh, tỉnh
Bình Đònh. Đây là xã khó khăn nhất huyện,
đời nghèo đeo đẳng quanh năm.
b.Những nét đổi mới ở Vónh Sơn: Người dân
5
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
18’
3’
nơi em sinh sống (tên, đặc điểm chung).
Thân bài:GTnhững đổi mới ở đòa phương.
Kết bài: Nêu KQđổi mới của đòa phương,
cảm nghó của em về sự đổi mới đó.
Hoạt động 2: Làm BT 2.

a. Xác đònh yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Yêu cầu HS GT về những nét đổi mới:
Các em có thể giới thiệu về hiện trạng
của đòa phương và mơ ước về sự đổi mới
của quê hương.
- Cho HS nói về nd các em chọn để gt.
b. Cho HS thực hành giới thiệu.
- Cho HS thực hành.
- Cho HS thi giới thiệu.
- Nhận xét và bình chọn HS giới thiệu
hay, hấp dẫn.
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà
viết lại vào vở bài giới thiệu.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
ở Vónh Sơn đã biết trồng lúa nước 2 vụ một
năm. Năng suất cao, không thiếu lương ăn,
còn có lương thực để chăn nuôi; Nghề nuôi
cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng
hàng năm 2 tấn rưỡi trên một héc ta; Đời
sống cùa người dân được cải thiện. 10 hộ thì
9 hộ có điện để dùng, 8 hộ có phương tiện
nghe nhìn, 3 hộ có xe máy, đầu năm 2000 –
2001 số học sinh đến trường tăng gấp rưỡi
so với năm trước.
- Đọc thầm bảng tóm tắt.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Một số HS trình bày.
- Giới thiệu trong nhóm 3 + nhận xét bài

giới thiệu của bạn.
- Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 21 Ngày dạy :
TIẾT 41
6
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. MỤC TIÊU
- Biết rút kinh nghiệm vể bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết
đúng chính tả, . . .).
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HSKG: biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
II. ĐỒØ DÙNG DẠY HỌC
– Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu…ý cần chữa chung trước lớp +
phiếu thống kê các lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
8’
10’
10’
5’
3’
Giới thiệu bài : Các em đã làm bài viết
trong tiết TLV trước. Trong tiết học hôm nay
sẽ trả bài cho các em. Trước khi trả, chúng ta
cùng chỉ ra những ưu điểm, những hạn chế
để bài viết sau, chúng ta viết tốt hơn.
Hoạt động 1: Nhận xét chung.
- Viết lên bảng đề bài đã kiểm tra.

- Nhận xét : Ưu điểm. Hạn chế.
- Thông báo điểm cụ thể.
- Những bài viết chưa đạt, GV cho về nhà
viết lại.
- Trả bài cho từng HS.
Hoạt động 2: Chữa bài.
HD HS chữa lỗi.
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- Giao việc : các em đọc kó lời nhận xét, viết
vào phiếu học tập các lỗi + sửa lại cho đúng
những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu
cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa
lỗi.
HD sửa lỗi chung.
- Dán lên bảng tờ giấy đã viết một số lỗi
điểm hình về ch.tả, dùng từ, đặt câu, về ý.
- Cho HS lên bảng sửa lỗi.
- Nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn
màu.
Hoạt động 3: Học đoạn, bài văn hay.
- Đọc một số đoạn, bài văn hay.
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những HS làm bài
- 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.
- Tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.
- Một số HS lên bảng sửa lỗi.
- Lớp trao đổi + nhận xét.
- Chép bài sửa vào vở.
- Trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn
của GV.

- Rút kinh nghiệm cho mình khi làm bài.
7
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
tốt.
- Yêu cầu HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài TLV mới,
quan sát một cây ăn quả quen thuộc.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 42
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối
(nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III).
- Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT 2).
- GDBVMT: Hsđọc bài Bãi ngô và nhận xét về trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được
vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh, ảnh một số cây ăn quả.
- Bảng phụ ghi lời giải BT1, 2( phần nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
7’
Hoạt động 1: Phần nhận xét
- Yêu cầu HS đọc bài Bãi ngô xác đònh
các đoạn văn và nội dung từng đoạn.
- Cho HS đọc yêu cầu nội dung của BT 1.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Đọc thầm lại bài Bãi ngô và xác đònh các
đoạn, nội dung từng đoạn.
- Trình bày.
- Nhận xét.
8
Đoạn Nội dung
Đoạn 1: 3 dòng đầu. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ
non đến lúc nở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Đoạn 3: còn lại Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
7’
5’
5’
10’
Làm bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc lại bài Cây mai tứ quý,
sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và
chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai
tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô.
- Cho HS đọc lại yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn ? Nội
dung từng đoạn ?
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Làm BT 3
- Yêu cầu HS rút ra cấu tạo của một bài

văn miêu tả.
- Cho HS đôc yêu cầu BT 3.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét và chốt lại.
Ghi nhớ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: Phần luyện tập.
Bài tập 1
- Yêu cầu HS chỉ rõ bài Cây gạo được
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- ĐT bài Cây mai tứ quý và ph. biểu ý kiến.
- Nhận xét.
∗ Bài Cây mai tứ quý có 3 đoạn:
+ Đoạn 1 (4 dòng đầu): Giới thiệu bao quát
về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán gốc,
cành, nhánh).
+ Đoạn 2(4 dòng tiếp):Đi sâu tả cánh hoa,
trái cây.
+ Đoạn 3 (4 dòng còn lại): Nêu cảm nghó
của người miêu tả.
∗ So sánh trình tự miêu tả giữa hai bài:
+ Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của
cây.
+ Bài Bãi ngô tả từng thời cái phát triển của
cây.
- 1HS đọc, cả lớp nghe.
- Thảo luận nhóm, đối chiếu so sánh và rút
ra kết luận.
- Một số HS phát biểu ý kiến.

- Nhận xét: Bài văn miêu tả cây cối thường
có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài).
+ Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát
về cây.
+ Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận
hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+ Phần kết bài: có thể nêu lợi ích của
cây, ấn tượng đặc biệt, tình cảm của người
tả với cây.
- 2HS đọc to - Cả lớp đọc thầm.
- Suy nghó tìm câu trả lời.
9
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
3’
miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Cho HS đọc y/c BT 1 + đọc bài Cây gạo.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét thống nhất lời giải đúng.
Bài tập 2
- Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh về một
số cây ăn quả và chọn một sốloại cây ăn
quả đó vá lập dàn ý để miêu tả cây mình
đã chọn.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm vào vở. Phát giấy và bút dạ
cho 3 HS.
- Cho HS trình bày – nhận xét bài dán
trên bảng.
- Nhận xét và khen những HS làm bài tốt.

Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý.
- Dặn HS về nhà quan sát 1 cây ăn quả.
- Phát biểu ý kiến – Nhận xét.
Lời giải: Bài văn tả cây gạo theo từng thời
kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn
đỏ mọng đến lúc hoa đã rụng hết, hình
thành những quả gạo những mảnh vỏ tách
ra, lộ những múi bông …gạo mới.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3HS làm vào giấy, HS cả lớp làm vào vở –
3 HS dán bài trên bảng.
- Lần lượt phát biểu.
- Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 22 Ngày dạy :
TIẾT 43
Luyện tập quan sát cây cối
I. MỤC TIÊU
10
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát.
- Bước đầu nhận ra được sự gi.nhau giữa m.tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất đònh (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung BT 1a, b.
- Bảng viết sẳn lời giải BT d, e.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
20’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét và cho điểm.
GIỚI THIỆU BÀI
Hoạt động 1
Làm BT 1.
- Đọc yêu cầu và bài Sầu riêng, Bãi ngô,
Cây gạo nêu nhận xét.
- Chia lớp thành 5 nhóm.
- Cho HS làm bài.
∗ Câu a, b :
- Cho HS làm câu a, b trên giấy.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
∗ Câu c, d, e:
- Cho HS làm bài miệng.
- Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so
sánh và nhân hóa nào ? Tác dụng của hình
ảnh so sánh, nhân hóa đó ?
- Nhận xét và GV đưa bảng liệt kê các
- 2HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả
đã làm ở tiết TLV trước.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
- Làm bài theo nhóm trên giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
a. Trình tự quan sát cây:

Bài Sầu riềng: q.sát từng bộ phận của cây.
Bài Bãi ngô: q.sát từng thời kì ph.tr của cây.
Bài Cây gạo: q.sát từng thời kì ph.t tr của
cây (từng thời kì phát triển của bông gạo).
b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:
Quan sát bằng thò giác (mắt): các chi tiết
được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô,
bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây,
cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây
gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu
riêng); Quan sát bằng khứu giác:(mũi):
hương thơm của trái sầu riêng; Quan sát
bằng vò giác (lưỡi): vò ngọt của trái sầu
riêng; Quan sát bằng thính giác (tai) : tiếng
chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi
ngô).
11
Bài So sánh Nhân hóa
Sầu riêng
-Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương
bưởi.
-Cành hoa nhỏ như vây cá, hao hao giống cánh sen
con.
- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
Bãi ngô
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.

Cây gạo
- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo
mới.
- Các múi bông gạo nở đều, chín như
nồi cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi
xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư.
Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
10’
3’
hình ảnh so sánh nhân hóa trong 3 bài.
- Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả
một loại cây, bài nào miêu tả một cây cụ
thể.
- Nhận xét và chốt.
- Miêu tả một loại cây có gì giống và có gì
khác với miêu tảmột cây cụ thể ?
Hoạt động 2
Làm BT 2:
- Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà,
yêu cầu HS hãy ghi lại những gì đã quan
sát được.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét theo 3 ý a, b, c, trong SGK và

cho điểm một số bài ghi tốt.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục quan sát và
viết vào vở.
- Chuẩn bò bài tiếp theo.
- Trả lời và nhận xét: Bài Sầu riêng và bài
Bãi ngô miêu tả một loại cây; bài Cây gạo
miêu tả một cái cây cụ thể.
- Trả lời và nhận xét: Điểm giống nhau:
đều phải quan sát kó và sử dụng mọi giác
quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh
cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa
khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
Điểm khác nhau: tả cây cần chú ý đến các
đặc điểm phân biệt loài cây này với loài
cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải
chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc
điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng
loài.
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Ghi những gì quan sát được ra giấy.
- Một số HS trình bày.
- Nhận xét.
12
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 44
Luyện tập miêu tả

các bộ phận của cây cối
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của
cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
15’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2HS.
- Nhận xét + cho điểm.
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm BT 1.
- Yêu cầu HS đọc các đoạn văn đã cho
và chỉ ra được cách tả của tác giả trong
mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Cho HS đọc nội dung BT 1.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và tóm tắt những điểm
đáng chú ý trong cách miêu tả.
- 2HS lần lượt đọc kết quả quan sát một cái cây
em thích đã làm ở tiết TLV trước.
- Thực hiện nhóm đôi.
- Đọc thầm 2 đoạn văn a, b trao đổi cùng bạn
trong cặp.
- Phát biểu ý kiến.

- Nhận xét.
13
Đoạn văn Những điểm đáng chú ý
a.Đoạn tả lá bàng
(Đoàn Giỏi)
- Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa :
xuân, hạ, thu, đông.
b.Đoạn tả cây sồi
(Lép-Tôn-xtôi)
- Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông,
cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, câysồi toả rộng thành vòm lá
xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ).
- Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh
khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người:
Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân
đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
15’
3’
Hoạt động 2: Làm BT2.
- Viết một đoạn văn tả lá, thân, hay
gốc của một cây HS yêu thích.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét và chấm điểm những bài
văn tả hay.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn, viết lại vào vở.
- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
tới, quan sát một loài hoa hoặc một thứ
quả mà em thích.
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Làm bài cá nhân chọn tả thân lá hay gốc một
cái cây cụ thể.
- Nối tiếp đọc đoạn văn.
- Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 23 Ngày dạy :
TIẾT 45
Luyện tập miêu tả
các bộ phận của cây cối
14
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của
cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
15’
15’
KIỂM TRA BÀI CŨ

- Kiểm tra 2HS.
- Nhận xét + cho điểm.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm BT 1.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- Yêu cầu HS đọc các đoạn văn đã cho.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và dán tóm tắt những điểm
đáng chú ý trong cách miêu tả trong
mỗi đoạn văn.
Hoạt động 2: Làm BT2.
- Viết một đoạn văn tả một loài hoa
hoặc một thứ quả HS yêu thích.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét và chấm điểm những bài
văn tả hay.
- HS 1: đọc kết quả đoạn văn tả thân hay gốc
cây em thích đã làm ở tiết TLV trước.
- HS 2: Nói về cách tả của tác giả trong đoạn
văn đọc thêm (Bàng thay lá).
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi.
- Thực hiện nhóm đôi.
- Đọc thầm 2 đoạn văn a, b trao đổi cùng bạn
trong cặp.
- Phát biểu ý kiến – Nhận xét.
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Làm bài cá nhân chọn tả theo đề bài.

- Nối tiếp đọc đoạn văn - Nhận xét.
15
Đoạn tả hoa Sầu đâu:
Tả cả chùm hoa, không tả từng bông, vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp
của từng chùm.
Đặc tả mùi thơm của hoa đặc biệt bằng cách so sánh ; cho mùi thơm huyền diệu đó hòa
với các hương vò khác nhau của đồng quê.
Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tiønh cảm của tác giả : hoa nở như cười ; bao nhiêu thứ đó,
bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì.
Đoạn tả Quả cà chua:
Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.
Tả cây cà chua từ khi ra quả, xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, hình ảnh nhân
hóa.
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
3’
CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn, viết lại vào vở.
- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.
- Dặn HS đọc trước ND tiết TLV tới.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 46
Đoạn văn trong bài văn miêu tả
I. MỤC TIÊU
- Nắm được đặc điểm, nội dung, hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND
ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em
biết (BT1, 2 mục III)tả cây cối.

- Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh Cây gạo, Cây trám đem.
- Bảng phụ ghi kết quả bài tập 2, 3 phần nhận xét.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
8’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2HS.
- Nhận xét + cho điểm.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm BT 1, 3, 3
Phần nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1, 2, 3  cho
HS xem tranh.
- Yêu cầu HS đọc các đoạn văn đã cho.
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và dán kết quả các đoạn và
- HS 1: đọc kết quả đoạn văn tả loài hoa hay
quả em thích đã làm ở tiết TLV trước.
- HS 2: Nói về cách tả của tác giả trong đoạn
văn đọc thêm (Hoa mai vàng).
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi.
- Thực hiện nhóm đôi.
- Đọc thầm bài Cây gạo tr32 trao đổi cùng bạn
trong cặp thực hiện bài tập 1, 2, 3.
- Phát biểu ý kiến – Nhận xét.
16

GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
3’
17’
3’
nội dung mỗi đoạn bài văn:
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK tr53.
Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu – cho HS xem
tranh Cây trám đen.
- Cho HS thực hiện.
- Mời HS nêu kết quả – nhận xét.
- Nhận xét – thống nhất lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét và chấm điểm những bài
văn tả hay.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn, viết lại vào vở.
- Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm.
- Dặn HS đọc trước ND tiết TLV tới.
- 4 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi – xem tranh.
- Thực hiện cá nhân trong VBT.
- Nối tiếp phát biểu: Có 4 đoạn: mỗi đoạn mở

đầu lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở dấu
chấm xuống dòng.
+ Nội dung: Đoạn 1: Tả bao quát thân cây,
cành cây, lá cây trám đen; Đoạn 2: Hai loại
trám đen; Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen;
Đoạn 4: T/c của người tả với cây trám đen.
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Làm bài cá nhân chọn loài cây để viết một
đoạn văn nói về ích lợi của loài cây đó
- Nối tiếp đọc đoạn văn - Nhận xét.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 24 Ngày dạy :
TIẾT 47
Luyện tập
17
Bài văn có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu lùi vào 1 chữ đầu dòng kết thúc ở dấu chấm xuống dòng.
Mỗi đoạn tả một thời kì của cây gạo:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả.
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. MỤC TIÊU
Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được
một đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 2 tờ giấy khổ to viết BT2.
- 6 tờ giấy cho 3 đoạn 2, 3, 4.
- Tranh cây chuối tiêu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
10’
20’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2HS.
- Nhận xét + cho điểm.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm BT 1.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- Yêu cầu HS đọc dàn ý bài văn miêu
tả cây chuối tiêu.
+ Từng ý trong dàn ý thuộc phần nào
trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây
cối?
- Nhận xét – thống nhất ý kiến đúng.
Hoạt động 2: Làm BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- HS 1: đọc ghi nhớ ở tiết TLV trước.
- HS 2: đọc đoạn văn viết về lợi ích của một
loài cây.
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi.
+ Phát biểu ý kiến – Nhận xét.
Phần mở bài:
Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu.
Phần thân bài:
Đoạn 2, 3 : Tả bao quát, tả từng bộ
phận của cây chuối tiêu.

Phần kết bài:
Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu.
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Làm bài cá nhân trong VBT – 4 HS làm vào
phiếu khổ to.
- Nối tiếp đọc đoạn văn - Nhận xét.
- Phần điền thêm vào những chỗ chấm có thể
như sau:
Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà
ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây:
nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối
tiêu…
Đoạn 2: … Đến gần, mới thấy rõ thân chuối như
cột nhà. Sờ vào thân thì cảm giác không còn
cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây
đã hơi khô.
Đoạn 3: … Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê
18
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
3’
- Nhận xét và chấm điểm những bài
văn tả hay.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh 4
đoạn văn, viết lại vào vở.
- Dặn HS đọc trước ND tiết TLV tới.
thê, nặng tróu với bao nhiêu nải úp sát vào nhau
khiến cây như oằn xuống.
Đoạn 4: Cây chuối gần như không bỏ thứ gì.

Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn ; lá chuối gói
giã giò. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa
bổ…
* Rút kinh nghiệm:
Ngày dạy :
TIẾT 48
Tóm tắt tin tức
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức (ND ghi nhớ).
- Bước đầu biết cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1, 2, mục III).
- GDBVMT:HS tóm tắt bản tin Vònh Hạ Long được tái công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới. Qua đó, thấy được giá trò cao quý của cảnh vật thiên nhiên trên đất nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 tờ giấy khổ to viết BT1 (nhận xét).
- 4 tờ giấy cho HS làm bài tập 1, 2 phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
10’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2HS bài tập 2 tiết trước.
- Nhận xét + cho điểm.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Làm BT 1.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm bản tin Vẽ về
cuộc sống an toàn.
- HS 1: đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh (đoạn 1, 2)
- HS 2: đọc đoạn văn hoàn chỉnh (đoạn 3, 4,).
- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS đọc – cả lớp theo dõi.
19
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
7’
12’
- Yêu cầu HS thực hiện trao đổi và ghi
kết quả VBT và 4 HS làm trên phiếu.
+ Bản tin có mấy đoạn?
+ Xác đònh sự việc chính được miêu tả
ở mỗi đoạn?
+ Tóm tắt mỗi đoạn 1 hoặc 2 câu.
- Cho HS viết ra giấy nháp tóm tắt toàn
bộ bản tin.
- Mời 4 HS nối tiếp đọc tóm tắt toàn bộ
bản tin.
Hoạt động 2: Làm BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS trao đổi và nêu như phần ghi
nhớ.
- Gọi 4 HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Làm BT1, 2 phần l. tập.
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn bản tin
Vònh Hạ Long được tái công nhận là
di sản thiên nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt bản tin bằng
3 hoặc 4 câu.
- Nhận xét và chấm điểm những bài
văn tả hay.

- Làm trong VBT + phiếu khổ to – dán lên
bảng.
+ đoạn. Mỗi lần chấm xuống dòng là kết thúc
một đoạn.
- Viết và nối tiếp đọc: UNICEF, báo thiếu niên
tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ Em muốn
sống an toàn. Trong 4 tháng có 50 000 bức
tranh của thiếu nhi gửi đến. Tranh vẽ của thiếu
nhi cho thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn
cuộc sống rất phong phú. Tranh dự thi có ngôn
ngữ hội họa sáng tạo.
- Đọc tóm tắt bản tin.
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Trao đổi cặp, phát biểu.
- Đọc mỗi lượt 2 em mỗi em một đoạn ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn – cả lớp dò
bài SGK.
- Làm bài cá nhân trong VBT.
- Nối tiếp đọc – bình chọn bạn có tóm tắt hay
nhất.
Ví dụ: Ngày 17 -11 – 1994, vònh Hạ Long
được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên
thế giới. Ngày 29 – 11 – 2000, UNESCO lại
công nhận vònh Hạ Long là di sản về đòa chất,
20
Đoạn Sự việc chính Tóm tắt mỗi đoạn
1 Cuộc thi vẽ Em muốn sống
an toàn vừa được tổng kết
UNICEF, báo thiếu niên tiền phong vừa tổng kết

cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn.
2 Nội dung, kết quả cuộc thi Trong 4 tháng có 50 000 bức tranh của thiếu nhi
gửi đến.
3 Nhận thức của thiếu nhi bộc
lộ qua cuộc thi
Tranh vẽ của thiếu nhi cho thấy kiến thức của
thiếu nhi về an toàn cuộc sống rất phong phú.
4 Năng lực hội họa của thiếu
nhi bộc lộ qua cuộc thi
Tranh dự thi có ngôn ngữ hội họa sáng tạo.
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
3’
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm 6 dòng in đậm bản
tin Vẽ về cuộc sống an toàn, cùng bạn
trao đổi đưa ra tóm tắt cho bài Vònh
Hạ Long được tái công nhận là di sản
thiên nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS thực hiện trong VBT và
trên phiếu khổ to.
- Mời HS nối tiếp đọc và dán phiếu
trên bảng.
- Nhận xét và chấm điểm những bài
văn tả hay.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi HS nêu t.dụng của t. tắt bản tin?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước ND tiết TLV tới.
đòa mạo. Quyết đònh trên được công bố tại Hà

Nội vào chiều ngày 11 – 12 – 2000.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn – cả lớp dò
bài SGK.
- Làm bài cá nhân trong VBT + 4 phiếu.
- Nối tiếp đọc – bình chọn bạn có tóm tắt hay
nhất. ví dụ:
+ 17 – 11- 1994, Vònh Hạ Long được công nhận
là di sản tyhiên nhiên thế giới.
+ 29 – 11 – 2000, được tái công nhận là di sản
thiên nhiên thế giới, trong đó nhấn mạnh các
giá trò về đòa chất, đòa mạo.
+ Việt Nam rất quan tâm bảo tồn và phát huy
giá trò di sản trên đất nước mình.
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 25 Ngày dạy :
TIẾT 49
Luyện tập tóm tắt tin tức
I. MỤC TIÊU
21
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
- Biết tóm tắt một ti tức cho trước bắng một, hai câu (BT1, BT2).
- Bước đầu tự viết được một tin ngắn (4, 5 câu0 về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoac85tin
hoạt động ở đòa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1, 2 câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
4 tờ giấy cho HS làm bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
15’

15’
3’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2HS.
- Nhận xét + cho điểm.
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm BT 1, 2.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1, 2.
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn a, b.
- Cho HS viết tóm tắt toàn bộ 2 bản tin
vào VBT – 4 HS làm trên giấy khổ to.
+ Mời 4 HS nối tiếp đọc tóm tắt toàn
bộ 2 bản tin.
Hoạt động 2 : Làm BT 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nêu lưu ý:
Bước 1: tự viết tin.
Bước 2: tóm tắt lại tin đó.
- Yêu cầu HS thực hiện trong VBT và
trên phiếu khổ to.
- Mời HS nói tin em sẽ viết.
- Mời HS nối tiếp đọc và dán phiếu
trên bảng.
- Nhận xét và chấm điểm những bản
tin hay.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu những HS làm bài tập 3 chưa
đạt về nhà thực hiện tiếp hoặc sửa lại
cho hoàn chỉnh.
- HS 1: Đọc ghi nhớ tiết 48.

- HS 2: Đọc tóm tắt của em bài báo Vònh Hạ
Long được tái công nhận …
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc – cả lớp theo dõi.
- Làm trong VBT + phiếu khổ to – dán lên bảng.
Ví dụ:
+ Tin a: Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám
(An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và
quà cho các HS nghèo học giỏi và các bạn có
hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
+ Tin b: Một số h.đ. lí thú, bổ ích củ những học
sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường Quốc
tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội).
- 1HS đọc yêu cầu, cả lớp lắng nghe.
- Phát biểu (về hoạt động của chi đội, … hoặc
hoạt động của thôn xóm)  Làm bài cá nhân
trong VBT.
− Nối tiếp đọc – bình chọn bạn viết tin hay nhất.
Ví dụ: Trong tháng giêng năm học 2006 - 2007,
liên đội Trường Tiểu học … đã hưởng ứng phong
trào kế hoạch nhỏ: lớp Bốn Một nộp được 20kg
giấy vụn, lớp Bốn Hai …. Ngoài ra các bạn đã tự
nguyện đóng góp mỗi bạn 500 đồng để xây dựng
tượng đài liệt só …
22
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV
tới.
* Rút kinh nghiệm:

Ngày dạy:
TIẾT 50
Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả cây cối
I. MỤC TIÊU
Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng
kiến thức đã biết để viết đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.
GDBVMT: thông qua các bài tập cụ thể giáo dục HS có thái độ gần gũi, yêu q các loài
cây trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh cây hoa để HS quan sát.
- Bảng phụ ghi dàn ý bài quan sát.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
5’
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2HS.
- Nhận xét + cho điểm.
- HS 1: đọc bản tin về h.đ. của liên đội trường.
- HS 2: đọc bản tin về hoạt động của làng xóm.
23
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
5’
5’
5’
12’
BÀI MỚI
Giới thiệu bài
Làm BT 1
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.

- Yêu cầu HS tìm 2 cách mở bài khác
nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn
văn tả cây hồng nhung?
- Nhận xét – Kết luận:
+ Mở bài a: Mở bài trực tiếp – giới
thiệu ngay cây hoa cần tả.
+ Mở bài b: Mở bài gián tiếp – nói về
mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi
mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Làm BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS đọc mở bài (theo cách mở
bài gián tiếp) đã hoàn chỉnh.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3 và các gợi ý.
- Hỏi: em đã quan sát được cây gì? (đã
dặn HS quan sát 1 cây ở nhà).
- Dán tranh sưu tầm một số loại cây.
- Cho HS phát biểu theo gợi ý.
- Nhận xét góp ý.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nhấn mạnh lại yêu cầu: Dựa vào các
câu trả lời trên, em hãy viết đoạn mở
bài, giới thiệu chung về cây mà em đònh
- HS đọc – cả lớp theo dõi.
- Phát biểu ý kiến – Nhận xét.
- Nghe.
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- Làm bài cá nhân trong VBT – 4 HS làm vào
phiếu khổ to.
- Nối tiếp đọc mở bài - Nhận xét.
Ví dụ: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước sân.
Ở đó không bao giờ thiếu màu sắc của những
loài hoa. Mẹ em trồng mấy khóm hồng. Em thì
trồng mấy cụm mười giờ. Riêng ba em chỉ
trồng hoa mai. Ba bảo : ba thích hoa mai vàng
có hương thơm nhẹ, dáng vẻ thanh nhã. Vì vậy,
trước sân nhà em lúc nào cũng có những châu
hoa mai do chính tay ba vun trồng.
- 1 HS đọc yêu cầu – HS đọc gợi ý a, b, c, d.
- Nói tên cây đã quan sát.
- Xem tranh các em đã sưu tầm.
- Phát biểu:
+ Cây đó là cây gì?
+ Cây được trồng ở đâu?
+ Cây do ai trồng, trồng vào dòp nào (hoặc do
ai mua, mua vào dòp nào)?
- 1 HS đọc.
- Làm bài trong VBT.
24
GIÁO ÁN: TẬP LÀM VĂN – LỚP 4 – KÌ II
3’
tả. (theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp).
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét ghi điểm những bài làm tốt.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh mở

bài (nếu thấy chưa đúng hoặc chưa
hay).
- Dặn HS đọc trước n.d. tiết TLV tới.
- Nối tiếp đọc mở bài giới thiệu chung về cây
mà em đònh tả và cho biết kểu mở bài (trực tiếp
hay gián tiếp):
Ví dụ:
Phòng khách nhà tôi Tết năm nay có bày
một cây trạng nguyên. Mẹ tôi mua cây lúc
trước Tết để trang trí trong phòng khách. Cây
trạng nguyên rất xinh xắn chỉ cao hơn chiếc
ghế ngồi một tí mà đã có bao nhiêu là lá màu
đỏ rực. Vừa thấy cây là tôi thích ngay.(Mở bài
trực tiếp).
Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua
mai, đào mà sẽ mua một cây hoa khác để trang
trí trong phòng khách. Thế rồi một hôm, bố mẹ
tôi chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có
bao nhiêu lá rực rỡ. Vừa thấy cây là tôi thích
ngay. (Mở bài gián tiếp).
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 26 Ngày dạy :
TIẾT 51
Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả cây cối
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×