Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Địa lý lớp 6 - CÁC MỎ KHOÁNG SẢN potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.38 KB, 6 trang )

. Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN.


1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu.
- Khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Phân biệt các loại khoáng sản theo công dụng.
b. Kỹ năng:Phân loại khoáng sản.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vê TNTN.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tập bản đồ 1 số mẫu khoáng sản.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan. Hoạt động nhóm.
-
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: (1’).
4.2. Ktbc: không.



4.3. Bài mới:
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
* Hoạt động nhóm.
+ Khoáng sản là gì?
TL:



- Giáo viên: Trong lớp vỏ TĐ, các nguyên tố
hóa học thường chiếm tỉ lệ nhỏ rất phân tán
khi chúng tập trung với tỉ lệ cao thì gọi là
quặng.
VD: Quặng sắt ở VN chứa 40 – 60 kim loại
sắt.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
** Quan sát bảng 49 sgk, quan sát mẫu khoáng
sản. Khoáng sản được phân thành mấy loại?

1. Các loại khoáng sản:


- Là những khoáng vật và
đá có ích được con ngườí
khai thác và sử dụng làm
khoáng sản.









- Theo tính chất và công

Kể tên, công dụng từng loại?
TL:
# Giáo viên: - 3 loại.
+ Năng lượng; Than, dầu mỏ khí đốt, -
nhiên liệu cho công nghiệp NLượng, nguyên
liệu cho công nghiệp hoá chất.
+ Kim loại: Đen: Sắt mang gan, ti tan,
crôm.
Màu: Đồng, chì kẽm.
= Nguyên liệu cho công
nghiệp .
+ Phi kim loại: Muối mỏ, apatít, thạch
anh, kim cương, đá vôi, cát sỏi… - Sản xuất
phân bón, gốm sứ, VLXD.
+ Liên hệ thực tế?
TL:
- Ngày nay với sự tiến bộ con người tạo ra 1
số loại khoáng sản bổ xung như năng lượ
ng
mặt trời, thủy triều.
Chuyển ý.
dụng có 3 nhóm khoáng
sản:
+ Khoáng sản năng lượng.
+ Khoáng sản kim loại.
+ Khoáng sản phi lim loại.











2. Các mỏ khoáng sản nội
sinh và ngoại sinh:


- Những khoáng sản hình
Hoạt động 2.
* Quan sát mẫu khoáng vật.
+ Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình thành
như thế nào?
TL:



+ Các mỏ khoáng sản ngoại sinh được hình
thành như thế nào?
TL:



+ Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản?
TL: - 90% quặng sắt hình thành cách đây
khoảng 500 – 600 triệu năm.
- Than 230 – 280 tr năm.
140 – 195 tr năm.

- Dầu mỏ từ xác sinh vật – dầu mỏ cách
thành do mác ma rồi được
đưa lên gần mặt đất thành
mỏ gọi là mỏ nội sinh.


- Những khoáng sản được
hình thành trong quá trình
tích tụ vật chất ở nơi trũng
gọi là mỏ khoáng sản
ngoại sinh.








- Khai thác hợp lí và sử
dụng hiệu quả.
đây 2 – 3 tr năm.
- Quan sát các mẫu khoáng sản, chỉ nơi phân
bố.
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ khoáng
sản?
TL:

4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Như thế nào là các loại khoáng sản?

- Là những khoáng vật và đá có ích được con ngườí khai thác và sử dụng
làm khoáng sản.
- Theo tính chất và công dụng có 3 nhóm khoáng sản:
+ Khoáng sản năng lượng.
+ Khoáng sản kim loại.
+ Khoáng sản phi lim loại.
+ Chọn ý đúng: Mỏ nội sinh được hình thành do:
a. Mác ma.
b. Do tích tụ vật chất.
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.

4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài: Thực hành. Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………

×