Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Địa lý lớp 6 - THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.84 KB, 9 trang )

Bài 18: THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ.

1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Phân biệt và trình bày hai khái niệm : thời tiết và khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
b. Kỹ năng:
- Biết đo. Tính nhiệt độ trung bình ngày thánh năm,
- Tập làm quen với dự báo thời tiết ghi chép một số yếu tố thời tiết.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, bảng phụ.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức
- Hoạt động nhóm. – Phương pháp đàm thoại.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Cấu tạo của lớp vỏ khí ( lớp khí quyển) như thế nào?
- Tầng đối lưu : 0 – 16km.
- Tầng bình lưu: 16 – 18km.
- Các tầng cao của khí quyển : 80km trở lên.
. Tầng đối lưu nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa, sấm chớp.
Gió. Bão…
+ Chọn ý đúng: Tính chất, nơi hình thành của khối khí đại dương là:
a. Hình thành trên vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
@. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
c. Tất cả đều sai.
4. 3. Bài mới: 33’
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.


N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
** Phương pháp đàm thoại.
+ Chương trình dự báo thời tiết trên các
phương tiện thông tin đại chúng có nội dung
gì? Thông báo ngày mấy lần?
TL: Khu vực; nhiệt độ, cấp gió, hướng gió,
độ ẩm, lượng mưa; Thời gian;
+ Vậy thời tiết là gì?
TL:

1. Thời tiết và khí hậu:







- Thời tiết là biểu hiện các



+ Khí tượng là gì?
TL: Là chỉ những hiện tượng vật lí của khí
quyển phát sinh trong vũ trụ như gió mây mưa,
tuyết, sương mù, cầu vồng, qầng mặt trời, sấm
chớp…

+ Dự báo thời tiết là dự báo điều gì?
TL: Dự báo các hiện tượng khí tượng.
+ Trong một ngày biểu hiện thời tiết như thế
nào? Ở các địa phương có khác nhau không?
TL: - Khác nhau.
- Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi
nơi và luôn thay đổi.
+ Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn thay
đổi?
TL: - Sự di chuyển của các khối khí, sự
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
+ Hãy cho biết sự khác nhau căn bản của thời
hiện tượng khí tượng ở
một địa phương trong thời
gian ngắn.


















tiết giữa mùa đông và mùa hè ở miền Bắc
nước ta? Sự khác nhau này có tính tạm thời
hay lặp lại trong các năm?
TL: - Mùa đông thì lạnh; mùa hè thì nóng.
- Sự khác nhau này được lặp lại giữa các
năm.
+ Khí hậu là gì?
TL:



+ Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?
TL: Thời tiết là tình trạng khí quyển trong
thời gian ngắn. Khí hậu là tình trạng thời tiết
trong thời gian dài.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Hoạt động nhóm.
** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.
+ Nêu qui trình hấp thụ nhiệt của đất và không




- Là sự lặp đi lặp lại của
tình hình thời tiết ở một
địa phương trong thời gian
dài và trở thành qui luật.






2. Nhiệt độ không khí và
cách đo nhiệt độ không
khí:




khí?
TL: - Bức xạ mặt trời qua lớp không khí.
Trong không khí có chứa bụi và hơi nước nên
hấp thụ phần nhỏ năng lượng nhiệt mặt trời.
- Phần lớn còn lại được mặt đất hấp thụ
do đó đất nóng lên tỏa nhiệt vào không khí,
không khí sẽ nóng lên. Đó là nhiệt độ không
khí.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động
từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo
viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhiệt độ không khí là gì? Muốn biết nhiệt độ
không khí người ta làm thế nào?
TL:
# Giáo viên: - Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
không khí.














- Nhiệt độ không khí là
lượng nhiệt khi mặt đất đã
hấp thụ năng lượng nhiệt
mặt trời rồi bức xạ vào
không khí và chính các
chất trong không khí hấp
thụ.





- Giáo viên: hướng dẫn cách đo nhiệt độ không
khí mỗi ngày, cách tính nhiệt độ trung bình
ngày, tháng, năm. ( đo 3 lần trong ngaỳ 6 giờ,
13 giờ, 21 giờ – tổng nhiệt độ các lần đo chia
cho số lần đo).
+ Tại sao phải để nhiệt kế trong bóng dâm,
cách đất 2m?

TL: Để đo nhiệt độ thực chuẩn của không
khí.
- Quan sát H47 (thùng nhiệt kế) cách đo nhiệt
độ chuẩn.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Phương pháp đàm thoại. – Phân tích
+ Tại sao vào những ngày hè người ta thường
ra biển nghỉ và tắm mát?
TL: Vùng biển vào những ngày hè mát hơn.
- Giáo viên Trong mùa đông ở vùng ven biển
ấm hơn trong đất liền ( do đặc tính hấp thụ và


- Dùng nhiệt kế đo nhiệt
độ không khí.


3. Sự thay đổi nhiệt độ của
không khí:
a. Nhiệt độ không khí trên
biển và trên đất liền:
- Nhiệt độ không khí thay
đổi tùy theo độ gần hoặc
xa biển.








tỏa nhiệt nhanh hoặc chậm của mặt đất và mặt
nước biển nên nhiệt độ không khí của vùng xa
biển và gần biển khác nhau.
+ Anh hưởng của biển đối với vùng ven bờ
như thế nào?
TL: Nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ,
làm không khí mùa hạ bớt nóng, mùa đông bớt
lạnh.
- Giáo viên: + Miền gần biển và miền sâu
trong lục địa sẽ có khí hậu khác nhau.
+ Sự khác nhau đó sinh ra hai
loại khí hậu: Khí hậu lục địa, khí hậu hải
dương.


+ Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao?
Dựa vào kiến thức đã học giải thích sự thay
đổi đó?
TL: - Nhiệt độ thay đổi tùy theo độ cao. Càng
lên cao nhiệt độ càng giảm.




b. Nhiệt độ không khí thay
đổi theo độ cao:



- Càng lên cao nhiệt độ
không khí càng giảm.



c. Nhiệt độ không khí thay
đổi theo vĩ độ:


- Ở vùng vĩ độ thấp nóng
hơn vùng vĩ độ cao.
- Không khí gần mặt đất chứa nhiều bụi
và hơi nước nên hấp thụ nhiệt nhiều hơn
không khí lõang ít bụi, ít hơi nước trên cao.

- Quan sát H49 sự thay đổi nhiệt độ không khí.
+ Nhận xét về sự thay đổi giữa góc chiếu của
ánh sáng mặt trời và nhiệt độ từ xích đạo lên
cực?
TL: Vùng quanh xích đạo quanh năm có ánh
sáng mặt trời lớn hơn ở các vùng vĩ độ cao.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’+ Như thế nào là thời tiết và khí hậu?
- Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong
Tgian ngắn.
- Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian
dài và trở thành qui luật.
+ Chọn ý đúng: Muốn tính nhiệt độ Tb của không khí trong ngày cần phải
đo:
@. 3 lần. b. 4 lần.



4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Khí áp và gió trên trái đất. - Chuẩn bị theo câu hỏi trong
sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………

×