Bài 8: CÁC VÙNG TỰ NHIÊN CỦA TÂY NINH.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh xác định được vị trí các vùng tự nhiên của Tây Ninh.
- Học sinh thấy được thành phần tự nhiên có sự khác nhau nên có sự hình
thành và hướng phát triển kinh tế khác nhau.
b. Kỹ năng; Đọc lược đồ.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, Sgk, bản đồ hành chính Tây Ninh.
b. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - so sánh.
- Phương pháp đàm thoại .
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’ Kdss.
4.2. Ktbc: 4’
+ Dân cư Trung và Nam Mĩ như thế nào? (7đ).
- Phần lớn là người lai.
- Nền văn hóa latinh độc đáo do sự kết hợp từ 3 dòng văn hóa Anhđiêng,
Phi, Âu.
- Dân cư phân bố không đồng đều
- Dân cư phân bố phụ thuộc vào địa hình, khí hậu.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao 1,7%.
+ Chọn ý đúng:Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung ở: (3đ)
a. Miền ven biển, các cửa sông.
b. Trên các cao nguyên khí hậu mát mẻ khô ráo.
c. a. sai.
@ a, b đúng.
4.3. Bài mới: 33’.
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
** So sánh. – Phân tích.
+ Lãnh thổ TN được chia thành mấy vùng kinh
tế?
TL: Vùng biên giới phía Bắc, Đông Bắc;
vùng trung tâm.
1. Vùng biên giới Tây
Bắc:
- Xác định vùng biên giới Tây Bắc.
+ Vùng biên giới Tây Bắc gồm những xã nào?
TL:
+ Địa hình như thế nào?
TL: - Biên giới phía Bắc: Địa hình cao đất
xám khả năng giữ nước kém, rừng nhiều nhất
tỉnh.
- Biên giới phía Tây: địa hình thấp dần
có những vùng ngập nước, đất xám điển hình,
đất xám tầng loang lổ.
+ Tại sao diện tích đất hoang còn rất nhiều?
TL:
+ Định hướng phát triển như thế nào?
TL:
- Gồm 20 xã phía Bắc và
phiá Tây tỉnh.
- Địa hình thấp dần từ
Bắc- Tây.
- Diện tích đất hoang còn
nhiều do thủy lợi hạn chế.
+ Định hướng:
- Chuyển đổi cơ cấu cây
trồng.
- Khai hoang, cải tạo đất.
- Khai thác các hoạt động
dịch vụ.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Phương pháp đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu vị trí vùng.
+ Vùng gồm những vùng nào?
TL: Tbiên, DMC, Tchâu ( trừ xã biên giới).
+ Địa hình như thế nào?
TL: Đất xám tập trung với diện tích lớn nhất
tỉnh.
+ Khí hậu như thế nào?
TL; Bức sạ lớn, mưa giảm = mùa khô, khắc
nghiệt so với những vùng khác.
+ Sông ngòi ở đây như thế nào? Rừng phát
triển như thế nào?
TL: - Sông ngòi ít.
- Rừng bị tàn phá nặng nề chỉ còn rừng
hổn giao tre nứa và cây gỗ nhỏ.
+ Định hướng phát triển kinh tế như thế nào?
2. Vùng Đông bắc:
- Gồm 3 huyện TB, TC,
DMC.
- Địa hình cao.
- Rừng còn ít.
+ Định hướng- Hình thành
vùng chuyên canh, khu
TL:
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Phương pháp đàm thoại.
+ Vùng gồm những huyện nào?
TL: HT, Txã, 1 số xã phía Đông và 2 huyện
Tbảng, CThành.
+ Địa hình như thế nào?
TL:
+ Đất ở đây như thế nào?
TL: Đất xám taọ mùn, dọc sông đất phù sa tạo
thành bãi bồi thích hợp trồng lúa.
+ Sông ngòi ở đây như thế nào?
TL: Sông VCĐông chảy theo hướng TB –
ĐN, nhiều kênh rạch, hệ thống thủy lợi Dầu
công nghiệp, nông nghiệp.
- Phát triển thị trấn huyện
lị, khai thác dịch vụ du
lịch.
3. vùng trung tâm:
- Độ cao thay đổi từ 15 –
25m núi Bà Đen cao
986m.
Tiếng.
+ Định hướng phát triển kinh tế?
TL:
+ Định hướng:
- Công nghiệp xd khu CN
- NN hình thành vùng
chuyên canh.
- Phát triển thị xã dvụ
dlịch.
4.4. Củng cố và luỵên tập: + Định hướng phát triển vùng trung tâm?
- Công nghiệp xd khu công nghiệp.
- Nông nghiệp hình thành vùng chuyên canh.
- Phát triển thị xã dịch vụ du lịch.
+ Chọn ý đúng: Tỉnh Tây Ninh bao gồm:
a. 2 vùng kinh tế. @ 3 vùng kinh tế. c. 4 vùng kinh tế.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’- Học bài.
- Chuẩn bị bài: Kinh tế Trung và Nam Mĩ.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk
5. RÚT KINH NGHIỆM: